- Chương trình thạc sĩ quản lý giáo dục được thiết kế để trang bị cho người học những kiến thức cập nhật, nâng cao thuộc ngành khoa học giáo dục; tăng cường kiến thức chuyên ngành quản lý giáo dục và trang bị thêm kiến thức liên ngành như văn hoá học, xã hội học, kinh tế học, tâm lý học. Bên cạnh đó rèn luyện cho người học kỹ năng vận dụng kiến thức được học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn nghề nghiệp; phát triển khả năng nghiên cứu, làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và năng lực giải quyết vấn đề thuộc ngành đào tạo. Ngoài ra, chương trình còn giúp người học hình thành các phẩm chất nhà quản lý, giảng dạy, tư vấn và nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, trong đó bao gồm phẩm chất tự chủ và trách nhiệm. Chương trình được thiết kế theo 2 hướng: (1) định hướng nghiên cứu và (2) định hướng ứng dụng nhằm giúp người học đảm nhận tốt các công tác liên quan đến giảng dạy, nghiên cứu và thực hành quản lý giáo dục.
- Tổng khôí lượng kiến thức toàn khóa: 64 tín chỉ
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
- Ngành đúng và ngành phù hợp: Quản lý Giáo dục, Giáo dục học
- Ngành gần: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hoá học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Các ngành sư phạm ngôn ngữ khác thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Danh mục học phần bổ sung kiến thức:
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1 |
Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục |
4 |
|
2 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo |
3 |
|
3 |
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục |
3 |
|
Tổng cộng |
10 |
|
- Ngành khác: các ngành còn lại
- Danh mục các môn học chuyển đổi kiến thức ngành khác thuộc lĩnh vực KHXH&NV: (tối thiểu 15 tín chỉ)
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1 |
Lý thuyết giáo dục |
4 |
|
2 |
Cơ sở tâm lý học trong hoạt động giáo dục |
3 |
|
3 |
Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục |
4 |
|
4 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục - đào tạo |
3 |
|
5 |
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục |
3 |
|
Tổng cộng |
17 |
|
- Danh mục các môn học chuyển đổi kiến thức ngành khác không thuộc lĩnh vực KHXH&NV: (tối thiểu 20 tín chỉ)
TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
1 |
Lý thuyết giáo dục |
4 |
|
2 |
Cơ sở tâm lý học trong hoạt động giáo dục |
3 |
|
3 |
Đại cương khoa học quản lý và quản lý giáo dục |
4 |
|
4 |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục – đào tạo |
3 |
|
5 |
Tổ chức và quản lý cơ sở giáo dục |
3 |
|
6 |
Nhập môn Xã hội học giáo dục |
3 |
|
Tổng cộng |
20 |
|
Hình thức dự tuyển
+ Tuyển thẳng: người tốt nghiệp trình độ đại học trong hệ thống Đại học Quốc gia có ngành đúng với ngành đăng ký tuyển thẳng và và có năng lực ngoại ngữ được quy định, gồm:
- Người tốt nghiệp đại học chính quy chương trình kỹ sư với chương trình đào tạo từ 150 tín chỉ trở lên;
- Người tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10);
- Người tốt nghiệp đại học chính quy là thủ khoa của ngành;
- Người tốt nghiệp đại học đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Olympic sinh viên trong nước và ngoài nước.
+ Xét tuyển: người tốt nghiệp trình độ đại học ngành đúng, ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển. (Đối với ngành gần cần hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức trước khi xét tuyển):
- Người tốt nghiệp đại học các chương trình đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA, FIBAA.
- Người tốt nghiệp đại học chính quy từ các cơ sở đào tạo đạt chuẩn kiểm định hoặc đánh giá theo các bộ tiêu chuẩn khu vực và quốc tế như AUN-QA có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
- Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của Đại học Quốc gia;
- Người tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
- Người tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành đăng ký xét tuyển, loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
- Sinh viên các ngành đào tạo liên thông từ trình độ đại học lên trình độ thạc sĩ của ĐHQG-HCM;
- Người tốt nghiệp đại học có chứng chỉ quốc tế GRE (The Graduate Record Examination) hoặc đạt kỳ thi đánh giá năng lực sau đại học của Đại học Quốc gia còn trong thời gian hiệu lực;
- Người nước ngoài.
(*) Thời gian tuyển thẳng và xét tuyển tối đa là 24 tháng tính từ ngày ký văn bằng tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển. Người đăng ký xét tuyển phải tham gia phỏng vấn trước tiểu ban chuyên môn.
+ Điều kiện thi tuyển: các đối tượng không thuộc diện tuyển thẳng và xét tuyển tại Mục 1.
- Thi tuyển với các môn sau:
- Môn cơ bản: Giáo dục học
- Môn cơ sở: Khoa học quản lý giáo dục
- Môn ngoại ngữ: Một trong bốn thứ tiếng Nga, Đức, Anh, Trung Quốc.
(*) Khi nộp hồ sơ dự tuyển, người có văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục. Thông tin về đăng ký văn bằng do nước ngoài cấp xem tại đường link: https://cnvb.wordpress.com/
Hồ sơ dự tuyển
- Đơn xin dự thi
- Lý lịch khoa học (có dán hình đóng dấu giáp lai, xác nhận của cơ quan công tác hoặc địa phương cư trú)
- Giấy giới thiệu cơ quan (đối với những người làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp…)
- 02 bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (công chứng)
- Bảng điểm bổ túc kiến thức (đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học ngành gần, ngành khác)
- Giấy chứng nhận đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, nạn nhân chất độc da cam (có xác nhận của UBND Tỉnh, Thành Phố)
- Phiếu khám sức khỏe (của bệnh viện Đa Khoa có thời hạn không quá 06 tháng)
- 02 phong bì (có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi giấy báo nhập học)
- 02 ảnh (dán lên mẫu trong hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin theo mẫu)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình nghiên cứu theo phương thức 2
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 60 tín chỉ (tối thiểu 60 tín chỉ). Bao gồm:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ.
+ Triết học;
+ Lịch sử văn hóa Việt Nam (dành cho học viên là người nước ngoài)
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 29 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 11 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 18 tín chỉ (chiếm tối thiểu 30% khối lượng CTĐT)
- Khối lượng nghiên cứu khoa học: 12 tín chỉ
- Luận văn: 15 tín chỉ
Chương trình ứng dụng theo phương thức 1
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 60 tín chỉ (tối thiểu 60 tín chỉ. Bao gồm:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ.
+ Triết học;
+ Lịch sử văn hóa Việt Nam (dành cho học viên là người nước ngoài)
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 44 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 23 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 21 tín chỉ (chiếm tối thiểu 30% khối lượng CTĐT)
- Luận văn: 12 tín chỉ
Chương trình ứng dụng theo phương thức 2
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 60 tín chỉ (tối thiểu 60 tín chỉ. Bao gồm:
- Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ.
+ Triết học;
+ Lịch sử văn hóa Việt Nam (dành cho học viên là người nước ngoài)
- Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 44 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 24 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 20 tín chỉ (chiếm tối thiểu 30% khối lượng CTĐT)
- Thực tập: 06 tín chỉ
- Đề án: 06 tín chỉ
HỌC PHÍ
- Học viên người Việt Nam: 1.100.000đ/tín chỉ;
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Tp.HCM
Địa chỉ: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM