Trung tâm Kiểm định chất lượng đào tạo – Hiệp hội các trường Đại học, Cao đẳng Việt Nam
Tiên tiến
Toàn quốc với phân viện Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh
Đội ngũ Giáo sư, Tiến sĩ đầu ngành
Năng động, sáng tạo
Từ năm 1953
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
Mục tiêu chung:
- Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông nhằm phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao, có nền tảng mạnh về khoa học và công nghệ liên quan, có khả năng tự nghiên cứu trong tương lai, đóng góp cho sự phát triển quốc gia và kinh tế toàn cầu
Mục tiêu cụ thể:
- Học viên được phát triển kiến thức chuyên sâu và kỹ năng cần có trong lĩnh vực Kỹ thuật điện tử truyền thông nói chung và chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông nói riêng
- Học viên được phát triển sự hiểu biết và khả năng áp dụng công nghệ mới vào thực tiễn của Kỹ thuật viễn thông
- Học viên được cung cấp những hiểu biết về vai trò và các tương tác giữa Kỹ thuật viễn thông với xã hội, kinh doanh, công nghệ và môi trường
- Học viên được hướng dẫn cách tiếp cận, thực hiện và hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khoa học
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 1.5 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện phải có đầy đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện về văn bằng đại học và thâm niên công tác chuyên môn:
- Đã tốt nghiệp đại học chính quy hoặc hình thức vừa làm vừa học tại Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông hoặc tại các cơ sở đào tạo khác được chấp nhận tương đương với bằng đại học của học viện ngành/ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi
- Đã tốt nghiệp đại học theo hình thức giáo dục từ xa ngành/ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi, nếu tốt nghiệp từ loại Giỏi trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp, nếu tốt nghiệp từ loại Khá trở xuống phải có 01 năm thâm niên công tác tính từ ngày được công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi
- Người đã tốt nghiệp đại học ngành/ chuyên ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi, ngoài điều kiện về thâm niên công tác thì phải học Bổ sung kiến thức trước khi dự thi
- Người đã tốt nghiệp đại học các ngành/ chuyên ngành công nghệ, kỹ thuật, khoa học tự nhiên, kiến trúc, xây dựng, môi trường, nông lâm nghiệp, pháp luật, chính trị, du lịch, quản lý nhà nước, quân sự, an ninh có tối thiểu 02 năm thâm niên công tác trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý tính từ ngày được công nhận tốt nghiệp đến ngày dự thi, sau khi học bổ sung kiến thức 12 môn sẽ được phép dự thi chuyên ngành Quản trị kinh doanh trình độ thạc sĩ của Học viện
- Người có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ngoài các điều kiện nêu trên phải có giấy chứng nhận văn bằng tốt nghiệp của Cục quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương cư trú xác nhận
- Có đủ sức khỏe để học tập
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
Đối tượng ưu tiên:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
- Con liệt sĩ
Chính sách ưu tiên:
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng vào kết quả thi 10 điểm (mười điểm) cho môn Tiếng anh (thang điểm 100) nếu không thuộc diện miễn thi tiếng Anh và cộng 01 điểm (một điểm) vào môn Cơ bản (thang điểm 10)
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN TIẾNG ANH:
- Thí sinh được miễn thi môn Tiếng anh nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên tại nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là Tiếng Anh không qua phiên dịch, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành
- Có văn bằng tốt nghiệp địa học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường Đại học của Việt Nam, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng (Ngôn ngữ giảng dạy của chương trình là tiếng Anh)
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh (trừ bằng tốt nghiệp Đại học theo hình thức Giáo dục từ xa)
- Có chứng chỉ tiếng anh trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Hình thức dự tuyển: Thi tuyển và Xét tuyển hồ sơ
- Thời gian xét tuyển:
- Thời gian phát hành và tiếp nhận hồ sơ (dự kiến): từ ngày 12/02 đến ngày 13/05.
- Thời giant hi (dự kiến): tháng 05 (lịch thi cụ thể học viên sẽ được thông báo sau)
- Môn thi tuyển:
- Môn cơ bản: Toán cao cấp
- Môn cơ sở: Lý thuyết mạch
- Môn ngoại ngữ: Tiếng anh
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN, XÉT TUYỂN:
- Thí sinh thuộc diện để xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi thí sinh (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)
- Căn cứ vào chỉ tiêu và tổng điểm hai môn thi của từng thí sinh (không cộng điểm môn ngoại ngữ), Hội đồng tuển sinh sẽ xác định phương án điểm trúng tuyển, theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm cao từ trên xuống và đảm bảo ngưỡng chất lượng
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai môn thi (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có)
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- 01 đơn đăng ký dự thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ
- 01 sơ yếu lí lịch (có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương)
- 01 bản sao công chứng các loại giấy tờ sau:
- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học
- Các loại giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức của Học viện trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi (nếu có)
- Chứng chỉ Tiếng anh theo quy định (nếu có)
- 01 Công văn cử đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với thí sinh do cơ quan cử đi (Không yêu cầu đối với thí sinh tự do)
- Giấy xác nhận thâm niên công tác hoặc Hợp đồng lao động/ Quyết định tiếp nhận công tác (đối với thí sinh phải có điều kiện về thời gian công tác)
- 04 Ảnh mầu cỡ 3x4cm (ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh ở mặt sau) và 02 phong bì dán tem và đề sẵn địa chỉ liên hệ của thí sinh
- 01 Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viên đa khoa trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày kí đến ngày nộp hồ sơ
- Giấy chứng nhận của Cục quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
- Phí tuyển sinh:
- Tiền phát hành hồ sơ: 60.000 VNĐ/ hồ sơ
- Phí đăng ký dự thi: 60.000 VNĐ/ hồ sơ
- Phí dự thi: 120.000 VNĐ/ môn
- Kinh phí ôn thi: 660.000 VNĐ/ môn
- Kinh phí học bổ sung kiến thức: 660.000 VNĐ/ môn
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Thời lượng các khối kiến thức
STT |
Các khối kiến thức |
Định hướng ứng dụng |
Định hướng nghiên cứu |
I |
Khối kiến thức chung |
14 tín chỉ |
14 tín chỉ |
1 |
|
3 tín chỉ |
3 tín chỉ |
2 |
|
7 tín chỉ |
7 tín chỉ |
3 |
|
2 tín chỉ |
2 tín chỉ |
4 |
|
2 tín chỉ |
2 tín chỉ |
II |
Khối kiến thức cơ sở |
10 tín chỉ |
10 tín chỉ |
I.1 |
Các học phần bắt buộc |
4 tín chỉ |
4 tín chỉ |
II.2 |
Các học phần tự chọn |
6 tín chỉ |
6 tín chỉ |
III |
Khối kiến thức chuyên ngành |
18 tín chỉ |
12 tín chỉ |
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
8 tín chỉ |
8 tín chỉ |
III.2 |
Các học phần tự chọn |
10 tín chỉ |
2 tín chỉ |
III.3 |
Chuyên đề luận văn |
0 tín chỉ |
2 tín chỉ |
IV |
Luận văn |
9 tín chỉ |
15 tín chỉ |
|
Tổng cộng |
51 tín chỉ |
51 tín chỉ |
- Hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Học kỳ dự kiến |
|
Định hướng ứng dụng |
Định hướng nghiên cứu |
||||
I |
Khối kiến thức chung |
14 |
14 |
|
|
1 |
BAS 4101 |
|
3 |
3 |
I |
2 |
BAS 4102 |
|
7 |
7 |
I |
3 |
IGF 4101 |
|
2 |
2 |
III |
4 |
BAS 4103 |
|
2 |
2 |
I |
II |
Khối kiến thức cơ sở |
10 |
10 |
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
4 |
4 |
|
|
5 |
TEL 4301 |
|
2 |
2 |
I |
6 |
ELE 4301 |
|
2 |
2 |
II |
II.2 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
6 |
|
|
7 |
TEL 4302 |
|
2 |
2 |
II |
8 |
TEL 4303 |
|
2 |
2 |
II |
9 |
TEL 4304 |
|
2 |
2 |
II |
10 |
TEL 4305 |
|
2 |
2 |
II |
11 |
TEL 4306 |
|
2 |
2 |
II |
12 |
INT 4328 |
|
2 |
2 |
II |
III |
Khối kiến thức chuyên ngành |
18 |
12 |
|
|
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
8 |
8 |
|
|
13 |
TEL 4407 |
|
2 |
2 |
II |
14 |
TEL 4408 |
|
2 |
2 |
II |
15 |
TEL 4409 |
|
2 |
2 |
II |
16 |
TEL 4410 |
|
2 |
2 |
III |
III.2 |
Các học phần tự chọn |
10 |
2 |
|
|
17 |
TEL 4411 |
|
2 |
2 |
III |
18 |
TEL 4412 |
|
2 |
2 |
III |
19 |
TEL 4413 |
|
2 |
2 |
III |
20 |
TEL 4414 |
|
2 |
2 |
III |
21 |
TEL 4415 |
|
2 |
2 |
III |
22 |
ELE 4405 |
|
2 |
2 |
III |
23 |
INT 4408 |
|
2 |
2 |
III |
24 |
INT 4411 |
|
2 |
2 |
III |
25 |
INT 4417 |
|
2 |
2 |
III |
26 |
INT 4424 |
|
2 |
2 |
III |
III.3 |
Chuyên đề luận văn thạc sĩ |
0 |
2 |
|
|
27 |
TEL 4416 |
|
|
2 |
I - II |
IV |
Luận văn thạc sĩ |
9 |
15 |
|
|
28 |
TEL 4517 |
|
9 |
15 |
III - IV |
Tổng cộng: |
51 |
51 |
|
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần quyết định |
Ghi chú |
|||
Định hướng ứng dụng |
Định hướng nghiên cứu |
Lý thuyết |
Thực hành/ Bài tập/ Thảo luận |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
14 |
14 |
|
|
|
|
|
|
1 |
BAS 4101 |
|
3 |
3 |
30 |
15 |
135 |
|
Theo quy định của Bộ GD& ĐT |
2 |
BAS 4102 |
|
7 |
7 |
105 |
|
315 |
|
Theo quy định của Học viện |
3 |
IGF 4101 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
4 |
BAS 4103 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở |
10 |
10 |
|
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
5 |
TEL 4301 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
Học phần trọng tâm |
6 |
ELE 4301 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
II.2 |
Các học phần bắt buộc (Chọn 03 trong 06 học phần) |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
TEL 4302 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
8 |
TEL 4303 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
9 |
TEL 4304 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
10 |
TEL 4305 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
11 |
TEL 4306 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
12 |
INT 4328 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
III |
Khối kiến thức chuyên ngành |
18 |
12 |
|
|
|
|
|
|
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
8 |
8 |
|
|
|
|
|
|
13 |
TEL 4407 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
14 |
TEL 4408 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
15 |
TEL 4409 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
16 |
TEL 4410 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
III.2 |
Các học phần tự chọn (Định hướng ứng dụng: chọn 05 trong 10 học phần; Định hướng nghiên cứu: chọn 02 trong 10 học phần) |
10 |
2 |
|
|
|
|
|
|
17 |
TEL 4411 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
18 |
TEL 4412 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
19 |
TEL 4413 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
20 |
TEL 4414 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
21 |
TEL 4415 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
22 |
ELE 4405 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
23 |
INT 4408 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
24 |
INT 4411 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
25 |
INT 4417 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
26 |
INT 4424 |
|
2 |
2 |
24 |
6 |
90 |
|
|
III.3 |
Chuyên đề luận văn thạc sĩ |
0 |
2 |
|
|
|
|
|
|
27 |
TEL 4416 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
IV |
Luận văn thạc sĩ |
9 |
15 |
|
|
|
|
|
|
28 |
TEL 4517 |
|
9 |
15 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
51 |
51 |
|
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
Thang điểm:
- Điểm số từ 8,5 – 10 chuyển thành điểm A (Giỏi)
- Điểm số từ 7,0 – 8,4 chuyển thành điểm B (Khá)
- Điểm số từ 5,5 – 6,9 chuyển thành điểm C (Trung bình)
- Điểm số từ 4,0 – 5,4 chuyển thành điểm D (Trung bình yếu)
- Điểm số dưới 4,0 chuyển thành điểm F (Kém)
Yêu cầu đánh giá:
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Kỹ thuật viễn thông của trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
Về kiến thức:
- Kiến thức chung
- Hiểu và vận dụng được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin, những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đường lối trong thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội
- Tiếng Anh tối thiểu đạt trình độ B1 khung châu Âu hoặc tương đương
- Hiểu và sử dụng thành thạo một số phương pháp nghiên cứu khoa học, mô hình toán học, công cụ mô phỏng phục vụ cho việc học tập các môn học khác và nghiên cứu khoa học
- Kiến thức ngành/ chuyên ngành
- Có các khả năng phát hiện, đánh giá phân tích và giải quyết vấn đề
- Hiểu, vận dụng và có khả năng trình bày lại các kiến thức nâng cao và chuyên sâu về các lĩnh vực cụ thể của chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông
- Hiểu và vận dụng thành thạo một số kiến thức chuyên ngành nâng cao về Kỹ thuật viễn thông nhằm phục vụ cho các nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp và làm chủ công nghệ mới trong lĩnh vực chuyên ngành, cụ thể là: Công nghệ mạng viễn thông thế hệ mới, Thông tin vô tuyến và di động, Truyền thông quang, Truyền thông đa phương tiện, Thiết kế và quy hoạch mạng, Vấn đề an toàn và bảo mật thông tin
- Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Tổng hợp, vận dụng các kiến thức chuyên môn để nghiên cứu, xây dựng sản phẩm phục vụ cho mục đích khoa học và đời sống
- Biết trình bày ý tưởng nghiên cứu, sản phẩm dưới dạng một báo cáo khoa học
- Đối với luận văn thạc sĩ theo định hướng nghiên cứu cần có đóng góp mới về mặt lý luận, học thuật hoặc có kết quả mới trong nghiên cứu một vấn đề khoa học mang tính thời sự thuộc chuyên ngành đào tạo, nội dung luận văn có đủ hàm lượng khoa học để có thể hình thành một bài báo khoa học
Về kỹ năng:
- Kỹ năng nghề nghiệp
- Biết sử dụng các công cụ tin học hỗ trợ trong công việc, biết tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin, biết tối ưu hóa phương pháp triển khai công việc
- Biết sử dụng các kiến thức chuyên môn một cách linh hoạt, có kỹ năng nghiên cứu và triển khai áp dụng kiến thức vào thực tế
- Kỹ năng cá nhân
- Sẵn sàng đương đầu các khó khăn trong khoa học và thực tiễn
- Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp điện tử, đa truyền thông và thuyết trình trước đám đông
- Biết cách hợp tác với các thành viên khác trong nhóm và chia sẻ thông tin trong nhóm
- Đối với chương trình theo định hướng nghiên cứu, học viên tốt nghiệp sẽ có khả năng nghiên cứu, khả năng viết, trình bày báo cáo nghiên cứu và các bài báo khoa học
- Về năng lực của người học sau khi tốt nghiệp
- Học viên cao học sau khi tốt nghiệp chương trình thạc sĩ có khả năng tham gia giải quyết những vấn đề nghiên cứu cơ bản cũng như ứng dụng trong lĩnh vực Kỹ thuật Điện tử
- Học viên cao học sau khi tốt nghiệp chương trình thạc sĩ có thể đảm nhiệm các vị trí giảng dạy, nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, các cơ quan nghiên cứu và làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan đến lĩnh vực Kỹ thuật Điện tử
- Đối với chương trình theo định hướng nghiên cứu: Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Kỹ thuật điện tử
Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp:
- Phẩm chất đạo đức cá nhân:
- Trung thực, năng động, khiêm tốn
- Ham tìm hiểu và học tập suốt đời
- Có trách nhiệm với xã hội và tuân thủ luật pháp
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có đạo đức nghề nghiệp (trung thực, trách nhiệm và đáng tin cậy)
- Hành xử chuyên nghiệp, trung thành với tổ chức
- Nhiệt tình, say mê công việc
TỐT NGHIỆP:
Điều kiện tốt nghiệp:
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn theo quy định
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng, đóng kèm bản sao kết luận của hội đồng đánh gái luận văn và nhận xét của các phản biện cho cơ sở đào tạo để sử dụng làm tài liệu tham khảo tại thư viện và lưu trữ theo quy định
- Đã công bố công khai toàn luận văn trên website của cơ sở đào tạo theo quy định
- Đạt yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Sử dụng Anh văn tương đương cấp độ 3 Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp:
Học viên sau khi tốt nghiệp chương trình thạc sĩ có thể đảm nhận các công việc:
- Chuyên gia về kỹ thuật tại các công ty, nhà máy sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực điện tử, viễn thông và các lĩnh vực liên quan
- Giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng đào tạo về lĩnh vực điện tử viễn thông
- Nghiên cứu viên hoặc một số các vị trí quản lý trong các cơ sở nghiên cứu, phát triển về lĩnh vực điện tử và các lĩnh vực liên quan
- Tiếp tục làm nghiên cứu sinh về một mảng nghiên cứu cụ thể để đạt học vị tiến sĩ trong lĩnh vực điện tử và các lĩnh vực liên quan
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
- Học viên tốt nghiệp chương trình thạc sĩ có khả năng tự trao dồi nâng cao trình độ, có khả năng tự học tập, nghiên cứu để áp dụng vào thực tiễn công việc. Học viên sau khi tốt nghiệp có khả năng học tiếp ở bậc nghiên cứu sinh.
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Địa chỉ: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
-
Cơ sở vật chất tốt, bắt kịp xu hướng của các trường ĐH xịn trên thế giới luôn :D
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Học viên sau khi tốt nghiệp thạc sĩ có thể đảm nhiệm các vị trí giảng dạy, nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng,...
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Học viên sau khi tốt nghiệp có khả năng tham gia giải quyết những vấn đề nghiên cứu cơ bản cũng như ứng dụng trong lĩnh vực Điện tử
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-