- Chương trình Thạc sĩ Kinh tế phát triển sẽ tập trung nghiên cứu các vấn đề kinh tế - xã hội mà các nước hiện nay đang gặp phải, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam. Một số chủ đề chính được ưu tiên nghiên cứu, đó là: Phát triển vùng và địa phương; tiêu dùng xanh; phát triển bền vững; chất lượng tăng trưởng; tăng trưởng xanh; đói nghèo, sức khỏe, giáo dục, thể chế và phát triển. Bên cạnh đó, chương trình còn chú trọng nghiên cứu những lĩnh vực thuộc thế mạnh của Trường như: Kinh tế Thủy Sản, Kinh tế du lịch, phục vụ cho sự phát triển Kinh tế của đất nước.
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 tín chỉ.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 2 năm toàn thời gian, 2,5 năm bán thời gian.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Đối tượng dự tuyển và điều kiện dự tuyển
- a) Người dự tuyển đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành đúng, ngành gần và phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; đối với chương trình thạc sĩ định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.
- b) Người dự tuyển có bằng đại học ngành khác nhưng có nền tảng nhất định về quản lý và có vị trí công tác liên quan đến lĩnh vực của chương trình thạc sĩ dự tuyển thuộc nhóm kinh doanh, quản lý phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực này.
- c) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Ứng viên đạt điều kiện đầu vào ngoại ngữ khi đạt một trong các điều kiện sau đây:
- Các thí sinh tốt nghiệp đại học mà chuẩn đầu ra ngoại ngữ được công bố trong chương trình đại học là bậc 3 (B1) trong thời gian không quá 24 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
- Các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ (bằng 2 tiếng Anh hoặc ngoại ngữ khác như Đức, Nga, Pháp, Trung…)
- Có một trong các chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực tính tới ngày đăng ký dự tuyển (xem Phụ lục 2 của Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường ĐH Nha Trang)
- Có chứng chỉ B1 (bậc 3) trở lên còn hiệu lực do các đơn vị tổ chức thi tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc do Bộ GD&ĐT cấp phép.
- Các đối tượng dự thi có năng lực ngoại ngữ bậc 3 trở lên quy định tại điểm c của mục nói trên sẽ được miễn thi đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào
Hình thức dự tuyển
- Xét tuyển thông qua qua hồ sơ dự tuyển: dựa vào xếp loại tốt nghiệp, bảng điểm đại học, năng lực ngoại ngữ, lý lịch (CV), bài luận cá nhân và các chế độ ưu tiên khác (nếu có).
- Các thí sinh (ứng viên) chưa đủ năng lực ngoại ngữ đầu vào từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tại Phụ lục 2 của Quy chế tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường ĐH Nha Trang phải tham gia đánh giá năng lực tiếng Anh do Nhà trường tổ chức.
Hồ sơ dự tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm có chứng thực (2 bản)
- Bản sao các chứng chỉ hoặc văn bằng ngoại ngữ (2 bản)
- Bản sao căn cước công dân hoặc CMT có chứng thực (1 bản)
- 03 ảnh chân dung 3x4 đươc chụp trong thời gian 6 tháng (ghi họ tên, ngày sinh vaò sau ảnh, để trong 1 phong bì)
- Bài luận của ứng viên
- Minh chứng về kinh nghiệm và thâm niên công tác (nếu có)
- Minh chứng về các đối tượng ưu tiên (nếu có)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Đáp ứng CĐR |
Học phần tiên quyết |
1. Kiến thức chung |
10 |
|
|
|
1.1. Các học phần bắt buộc |
8 |
|
|
|
POS502 |
Triết học/ Philosophy |
4(4-0) |
1, 4, 5,9 |
|
FLS501 |
Tiếng Anh (English) |
4 (4-0) |
8 |
|
1.2. Các học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
BUA521 |
Khoa học quản lý/ Scientific Management |
2(2-0) |
2 |
|
BUA506 |
Luật kinh tế / Economic Law |
2(2-0) |
2, 4, 5 |
|
2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
35 |
|
|
|
2.1. Các học phần bắt buộc |
23 |
|
|
|
ECS505 |
Kinh tế vi mô nâng cao/ Advanced Microeconomics |
2(1-1) |
1, 2, 5,6,8 |
|
ECS506 |
Kinh tế vĩ mô nâng cao/ Advanced Macroeconomics |
2(1-1) |
1, 2, 5,6 |
|
ECS511 |
Thống kê ứng dụng/ Applied Statistics |
2(1,5-0,5) |
2, 4, 5 |
|
ECS508 |
Kinh tế lượng ứng dụng/ Applied Econometrics |
3(2-1) |
1, 2, 4, 5 |
ECS505, ECS506 |
ECS517 |
Phương pháp nghiên cứu kinh tế / Economics Research Methods |
3(2-1) |
1, 2, 4, 5 |
ECS508 |
ECS512 |
Kinh tế phát triển / Development Economics |
3(3-0) |
1,2,3,4,5,6 |
ECS505, ECS506 |
ECS514 |
Chiến lược phát triển vùng và địa phương/ Strategies for Local and Regional Development |
2(2-0) |
3, 4, 5,6 |
ECS505 |
TRE508 |
Kinh tế và các tổ chức thương mại quốc tế / Economics and International Trade Organizations |
2(2-0) |
1, 2, 4,8 |
ECS505, ECS506 |
ECS529 |
Chính sách phát triển / Development Policy |
2(2-0) |
1, 2, 3, 4,6 |
ECS512 |
BUA508 |
Lãnh đạo trong khu vực công/ Public Sector Leadership |
2(2-0) |
2 |
|
2.2. Các học phần tự chọn |
12 |
|
|
|
ECS527 |
Phát triển bền vững và chính sách môi trường/Sustainable Development and Environmental Policies |
2(2-0) |
2, 4, 5 |
|
ECS515 |
Tài chính phát triển/ Development Finance |
2(2-0) |
3, 4, 5 |
|
ECS507 |
Kinh tế tài nguyên và môi trường/ Natural Resource and Environmental Economics |
2(2-0) |
1, 2, 4, 5 |
ECS505, ECS506 |
ECM504 |
Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn/ Agricultural Economics and Rural Development |
2(2-0) |
1, 2, 3, 4 |
ECS505, ECS506 |
ECM506 |
Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực/ Human Resource Economics and Management |
2(2-0) |
1, 2,3, 4,5,6 |
ECS505, ECS506 |
TOM501 |
Kinh tế du lịch/ Tourism Economics |
2(2-0) |
1, 2, 3, 4 |
ECS505, ECS506 |
ECS528 |
Kinh tế học nghề cá/ Fisheries Economics |
2(2-0) |
1,2,3,4,6 |
ECS505, ECS506 |
ECS513 |
Phân tích hiệu quả và năng suất/ Analysis of Efficiency and Productivity |
2(1,5-0,5) |
2, 3, 4,8 |
ECS505, ECS506 |
FIB504 |
Phân tích và đánh giá dự án đầu tư công/ Public Project Appraisal |
2(2-0) |
3, 4, 5 |
|
3. Luận văn thạc sĩ |
15 |
|
|
|
DE601 |
Luận văn thạc sĩ/ Master Thesis |
15 |
1-9 |
|
Tổng cộng: |
60 |
|
|
HỌC PHÍ
- Học phí toàn khóa: Liên hệ