




Thông tin khóa học

Trường
Chương trình
Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế (MIB)






- Chương trình Thạc sĩ Kinh doanh Quốc tế – Master of International Business (MIB) do ĐH Quốc Gia Hà Nội cấp bằng và giảng dạy bằng cả hai ngôn ngữ: Tiếng Anh và Tiếng Việt. Chương trình được thiết kế dựa theo khung chương trình Thạc sĩ Quản trị & Kinh doanh quốc tế của ĐH Manchester (Anh Quốc) và được giảng dạy bởi nhiều giáo sư, tiến sĩ đã có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
- Mục tiêu của chương trình là trang bị cho học viên các kiến thức chuyên sâu và kĩ năng cao cấp trong các lĩnh vực marketing, tài chính, đầu tư, quản trị để kinh doanh trong môi trường toàn cầu. Bên cạnh các lý thuyết chuyên sâu và nâng cao, học viên tham gia chương trình sẽ có nhiều cơ hội áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn, học hỏi từ các chuyên gia, tham gia thảo luận, trải nghiệm các mô hình kinh doanh thành công trên thế giới. Học viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí quản lý và chuyên môn khác nhau trong doanh nghiệp kinh doanh, các tổ chức phi chính phủ hoặc tiếp tục nghiên cứu bậc cao hơn trong trường học, viện nghiên cứu.
- Chương trình áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến được xây dựng phù hợp với phương thức đào tạo tín chỉ theo hướng dẫn số 2640/SĐH ngày 28/12/2006 của ĐHQGHN đối với bậc đào tạo sau đại học, quyết định số 4668/QĐ- ĐHQGHN về quản lý và tổ chức đào tạo sau đại học. Đặc biệt, chương trình thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá theo phương pháp tiên tiến, nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kĩ năng thực hành, nâng cao kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin của học viên, đồng thời tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung, dạy học nói riêng.
- Chương trình có định hướng ứng dụng vì vậy, học viên sẽ được khuyến khích làm việc theo nhóm, tham gia các bài tập tình huống, tổ chức nhiều buổi thảo luận, trao đổi, hướng dẫn học viên nghiên cứu khoa học, viết báo cáo, trình bày trên lớp các bài tập nhóm.
- Ngoài ra, trong quá trình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp, đội ngũ giảng viên tham gia chương trình còn giúp học viên sử dụng những phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến nhằm truyền thụ và tạo lập cho học viên niềm đam mê học tập, nghiên cứu khoa học, trau dồi tư duy khoa học và năng lực sáng tạo.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 24 tháng, gồm 16 tháng học trên lớp (Học ngoài giờ hành chính) và 8 tháng làm báo cáo thực tập và luận văn tốt nghiệp
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Điều kiện xét tuyển thẳng:
- Điều kiện về văn bằng đại học: Tốt nghiệp đại học chính quy loại Khá các ngành đúng và phù hợp, bao gồm Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế phát triển, trong thời hạn 12 tháng (tính đến thời điểm nộp hồ sơ)..
- Điều kiện về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh): Có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
Điều kiện xét tuyển
a, Điều kiện về văn bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp: Kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh/Marketing/Kinh doanh thương mại/Thương mại điện tử hoặc ngành Kinh tế có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh/ Marketing/Kinh doanh thương mại/Thương mại điện tử.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành Kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh/Marketing/Kinh doanh thương mại/Thương mại điện tử và có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 05 học phần (15 tín chỉ).
+ Các ngành gần bao gồm: Kinh tế (không có định hướng chuyên ngành/chuyên sâu về Kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh quốc tế/Quản trị kinh doanh/ Marketing/Kinh doanh thương mại/Thương mại điện tử); Kinh tế quốc tế; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Bất động sản; Kinh doanh thời trang và dệt may; Tài chính - Ngân hàng; Bảo hiểm; Kế toán; Kiểm toán.
Bổ sung kiến thức: Ứng viên tốt nghiệp đại học các ngành gần cần hoàn thành học bổ sung kiến thức gồm 5 học phần (15 tín chỉ), cụ thể như sau:
+ Kinh tế học |
3 tín chỉ |
+ Kinh tế quốc tế |
3 tín chỉ |
+ Nguyên lí Quản trị kinh doanh |
3 tín chỉ |
+ Nguyên lí Marketing |
3 tín chỉ |
+ Tài chính quốc tế |
3 tín chỉ |
Ghi chú: Ứng viên thuộc diện phải học bổ túc kiến thức được miễn các học phần đã học ở bậc đại học có số tín chỉ tương đương (được thể hiện trong bảng điểm).
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác sẽ được Hội đồng TSSĐH và Hội đồng chuyên môn xem xét trong từng trường hợp cụ thể nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: giấy xác nhận kinh nghiệm/hợp đồng lao động thể hiện công tác ở lĩnh vực kinh tế có liên quan tối thiểu là 5 năm; chứng chỉ đào tạo ở các lĩnh vực kinh tế có liên quan tối thiểu 01 chứng chỉ hoặc bài viết đăng báo trong lĩnh vực kinh tế có liên quan tối thiểu 01 bài (có thể là tác giả hoặc đồng tác giả).
Học bổ sung kiến thức: Ứng viên tốt nghiệp đại học các ngành khác cần hoàn thành học bổ sung kiến thức gồm 6 học phần (19 tín chỉ), cụ thể như sau:
+ Kinh tế học |
3 tín chỉ |
+ Kinh tế quốc tế |
3 tín chỉ |
+ Nguyên lí Quản trị kinh doanh |
3 tín chỉ |
+ Nguyên lí Marketing |
3 tín chỉ |
+ Tài chính quốc tế |
3 tín chỉ |
+ Nguyên lý kế toán |
4 tín chỉ |
Ghi chú: Ứng viên thuộc diện phải học bổ túc kiến thức được miễn các học phần đã học ở bậc đại học có số tín chỉ tương đương (được thể hiện trong bảng điểm).
b, Điều kiện về kinh nghiệm công tác
- Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên và không thuộc diện bổ sung kiến thức: không yêu cầu kinh nghiệm công tác;
- Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học dưới loại Khá hoặc thuộc diện phải học bổ sung kiến thức: yêu cầu ít nhất 18 tháng kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh.
c, Điều kiện về trình độ ngoại ngữ
(i) Có chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam khi nhập học được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (27 đơn vị) hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác (còn trong thời hạn có giá trị) theo quy định: IELTS (4.5), TOELF iBT (42), Cambridge (A2 Key 140, B1 Preliminary 140, B2 First 140, B1 Business Preliminary 140, B2 Business Vantage 140);
Và có chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 4/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam khi bắt đầu học các học phần chuyên môn (khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành) được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo và ĐHQGHN công nhận (27 đơn vị) hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương khác (còn trong thời hạn có giá trị theo quy định: IELTS (5.5), TOEFL iBT (72), Cambridge (B1 Preliminary 160, B2 First 160, C1 Advanced 160, B1 Business Preliminary 160, B2 Business Vantage 160, C1 Business Higher 160).
(ii) Có bằng đại học một trong các loại sau: ngành tiếng Anh; chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam; bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận; chương trình song bằng học bằng tiếng Anh có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng ; chương trình đào tạo chuẩn quốc tế học bằng tiếng Anh, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao học bằng tiếng Anh của Đại học Quốc gia Hà Nội;
(iii) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong học tập là tiếng Anh, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
(iv) Ứng viên đã tốt nghiệp Trường Quốc tế được miễn chứng chỉ tiếng Anh tương đương bậc 4/6 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) khi đăng kí dự tuyển vào các chương trình đào tạo sau đại học của Trường nếu đáp ứng các yêu cầu sau:
+Chương trình đào tạo trình độ đại học tại Trường Quốc tế yêu cầu điều kiện ngoại ngữ đầu vào tối thiểu là tiếng Anh tương đương bậc 4/6 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) và sử dụng tiếng Anh trong suốt quá trình đào tạo chuyên môn tại Trường.
+Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học của Trường Quốc tế trong thời hạn 24 tháng tính đến ngày đăng kí dự tuyển đào tạo sau đại học vào Trường.
(v) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm có chuẩn đầu ra về ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu về năng lực ngoại ngữ để dự tuyển CTĐT thạc sĩ và thí sinh đã có chứng chỉ ngoại ngữ đáp ứng chuẩn đầu ra trước khi tốt nghiệp CTĐT trình độ đại học;
(vi) Ứng viên là người nước ngoài mà tiếng Anh là bản ngữ hoặc một trong các ngôn ngữ chính.
* Ghi chú: Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
Hình thức dự tuyển
- Xét tuyển thẳng
- Thi tuyển và xét tuyển hồ sơ
Hồ sơ xét tuyển
- Đơn xin nhập học (theo mẫu);
- Sơ yếu lí lịch;
- Sao y bản chính Bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học;
- Chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu;
- Xác nhận kinh nghiệm công tác hoặc hợp đồng lao động đối với ứng viên cần đáp ứng yêu cầu này;
- Giấy khám sức khỏe;
- Căn cước công dân (photo);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Thư giới thiệu (nếu có);
- 04 ảnh 3x4.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Học phần tiên quyết |
Ngôn ngữ giảng dạy |
|
||||||||
Tổng |
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|
|
|
|||||||||
I. |
|
Khối kiến thức chung (8 tín chỉ) |
|||||||||||||
1 |
PHI 5001 |
Triết học Philosophy |
4 |
60 |
31 |
23 |
6 |
|
Tiếng Việt |
|
|||||
2 |
INS 5001 |
Tiếng Anh chuyên ngành English for specific purposes |
4*[1] |
60 |
21 |
31 |
8 |
|
Tiếng Anh |
|
|||||
II |
|
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành (47 tín chỉ) |
|||||||||||||
II.1 |
|
Khối kiến thức cơ sở (18 tín chỉ) |
|||||||||||||
|
|
Các học phần bắt buộc (9 tín chỉ)*[2] |
|||||||||||||
3 |
INS 6010 |
Môi trường kinh doanh quốc tế International Business Environment |
3 |
45 |
28 |
17 |
0
|
|
Tiếng Việt |
|
|||||
4 |
INS 6011 |
Luật pháp trong kinh doanh quốc tế Laws on International Business |
3 |
45 |
28 |
17 |
0 |
|
Tiếng Việt |
|
|||||
5 |
INS 6012 |
Quản trị kinh doanh quốc tế International Business Management |
3 |
45 |
28 |
17 |
0 |
|
Tiếng Anh |
|
|||||
|
|
Các học phần lựa chọn (9/15 tín chỉ) |
|||||||||||||
6 |
INS 6013 |
Quản trị đổi mới trong môi trường toàn cầu Managing Innovation in the Global Context |
3 |
45 |
25 |
17 |
3 |
INS 6010 |
Tiếng Anh |
|
|||||
7 |
INS 6014 |
Hành vi tổ chức & Lãnh đạo Organizational Behavior and Leadership |
3 |
45 |
22 |
20 |
3 |
INS 6012 |
Tiếng Việt |
|
|||||
8 |
INS 6015 |
Các vấn đề marketing quốc tế International Marketing Issues |
3 |
45 |
30 |
15 |
0 |
INS 6010 |
Tiếng Việt |
|
|||||
9 |
INS 6016 |
Đạo đức & Trách nhiệm xã hội trong kinh doanh quốc tế Corporate Social Responsibility and Ethics in International Business |
3 |
45 |
28 |
17 |
0 |
INS 6010 |
Tiếng Việt |
|
|||||
10 |
INS 6017 |
Hệ thống kinh doanh đối sánh & Quản trị đa văn hoá Comparative Business Systems and Cross Cultural Management |
3 |
45 |
36 |
9 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Anh |
|
|||||
II.2 |
|
Khối kiến thức chuyên ngành (29 tín chỉ) *[2] |
|||||||||||||
|
|
Các học phần bắt buộc (17 tín chỉ) |
|||||||||||||
11 |
INS 7011 |
Tài chính quốc tế International Finance |
3 |
45 |
35 |
10 |
0 |
INS 6010 |
Tiếng Anh |
|
|||||
12 |
INS 7012 |
Phân tích & Phát triển dự án quốc tế International Project Development & Analysis |
3 |
45 |
30 |
15 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Anh |
|
|||||
13 |
INS 7013 |
Quản trị và vận hành thương mại quốc tế International Trade Operations and Management |
3 |
45 |
22 |
20 |
3 |
INS 6012 |
Tiếng Anh |
|
|||||
14 |
INS 7014 |
Chuyên đề về các vấn đề đương đại trong Kinh doanh quốc tế Seminar on Contemporary Issues in International Business |
4 |
60 |
8 |
36 |
16 |
INS 6010& INS 6012 |
Tiếng Việt |
|
|||||
15 |
INS 7015 |
Thị trường & định chế tài chính quốc tế International Financial Markets& Institutions |
4 |
60 |
47 |
13 |
0 |
INS 7011 |
Tiếng Anh |
|
|||||
|
|
Các học phần lựa chọn (12/30 tín chỉ) |
|||||||||||||
16 |
INS 7016 |
Quản trị chiến lược quốc tế nâng cao Advanced International Strategic Management |
3 |
45 |
32 |
13 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Việt |
|
|||||
17 |
INS 7017 |
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu nâng cao Advanced GlobalSupply Chain Management |
3 |
45 |
34 |
11 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Việt |
|
|||||
18 |
INS 7018 |
Marketing kĩ thuật số Digital Marketing |
3 |
45 |
32 |
13 |
0 |
INS 6010 |
Tiếng Việt |
|
|||||
19 |
INS 7019 |
Truyền thông marketing tích hợp Integrated Marketing Communications |
3 |
45 |
30 |
15 |
0 |
INS 6010 |
Tiếng Việt |
|
|||||
20 |
INS 7020 |
Quản trị rủi ro quốc tế International Risk Management |
3 |
45 |
26 |
19 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Việt |
|
|||||
21 |
INS 7021 |
Quản trị nguồn nhân lực quốc tế nâng cao Advanced International Human Resource Management |
3 |
45 |
31 |
14 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Việt |
|
|||||
22 |
INS 7022 |
Mua lại và sáp nhập doanh nghiệp trong thị trường toàn cầu Mergers & Acquisitions in the Global Market |
3 |
45 |
30 |
15 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Anh |
|
|||||
23 |
INS 7023 |
Công ty đa quốc gia và chuyển giao công nghệ Multinationals and Technology Transfer |
3 |
45 |
33 |
12 |
0 |
INS 6010 |
Tiếng Việt |
|
|||||
24 |
INS 7024 |
Khởi nghiệp trong môi trường toàn cầu Entrepreneurship in a Global Context |
3 |
45 |
35 |
10 |
0 |
INS 6012 |
Tiếng Việt |
|
|||||
III. |
|
Khối kiến thức tốt nghiệp (9 tín chỉ) |
|||||||||||||
25 |
INS 7201 |
Luận văn tốt nghiệp Dissertation |
9 |
135 |
0 |
135 |
0 |
|
Tiếng Anh |
|
|||||
Tổng |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Ghi chú:
*[1] Học phần tiếng Anh chuyên ngành gồm 4 tín chỉ. Kết quả đánh giá học phần này không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo;
HỌC PHÍ
- Học phí năm học 2023-2024 là 52.875.000 VNĐ (Năm mươi hai triệu, tám trăm bảy mươi lăm ngàn đồng).
- Lộ trình tăng học phí hàng năm tối đa là 12,5% so với năm học trước (theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính Phủ).
- Mức học phí trên không bao gồm kinh phí học bổ sung, chuyển đổi kiến thức, phí thi lại, phí học lại, phí gia hạn thời gian, phí bảo vệ lại luận án,…
- Học phí được chia đóng làm 03 đợt;
- Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu học viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của nhà Trường;
- Học phí đã bao gồm tiền teabreak giữa giờ, giáo trình và tài liệu học tập; Học phí không bao gồm kinh phí học chuyển đổi, thi lại, học lại, gia hạn, phí bảo vệ lại luận văn… (khi học viên không đảm bảo tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo);
- Học viên nộp học phí bằng đồng Việt Nam.
ƯU ĐÃI
- Học viên được giảm thêm 1.000.000 vnđ học phí áp dụng khi đăng ký qua Edunet
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 0 Bình luận
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
- Hiệp hội các trường ĐH, CĐ VN
- Hà Nội
- 18 tháng
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Tài chính ngân hàng
Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
- Hiệp hội các trường ĐH, CĐ VN
- Hà Nội
- 18 tháng
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Hiệp hội các trường ĐH,CĐ VN
- Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Quản lý kinh tế
Đại học Mỏ - Địa chất
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế
Lunghwa University of Science and Technology
- HEEACT
- Đài Loan
- 2 năm
- Theo mùa
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Ngôn Ngữ học
Lunghwa University of Science and Technology
- HEEACT
- Đài Loan
- 2 năm
- Theo mùa
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Tin học và Kĩ thuật máy tính (MICE)
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Không đề cập
- Hà Nội
- 18 tháng
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Quản trị tài chính (MFM)
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Không đề cập
- Hà Nội
- 24 tháng
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế (MIB)
- Trường: Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Thời gian học: 24 tháng
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế (MIB)
- Trường: Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Thời gian học: 24 tháng
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-