- Chương trình Thạc sĩ Kinh doanh Quốc tế – Master of International Business (MIB) do ĐH Quốc Gia Hà Nội cấp bằng và giảng dạy bằng cả hai ngôn ngữ: Tiếng Anh và Tiếng Việt. Chương trình được thiết kế dựa theo khung chương trình Thạc sĩ Quản trị & Kinh doanh quốc tế của ĐH Manchester (Anh Quốc) và được giảng dạy bởi nhiều giáo sư, tiến sĩ đã có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
- Mục tiêu của chương trình là trang bị cho học viên các kiến thức chuyên sâu và kĩ năng cao cấp trong các lĩnh vực marketing, tài chính, đầu tư, quản trị để kinh doanh trong môi trường toàn cầu. Bên cạnh các lý thuyết chuyên sâu và nâng cao, học viên tham gia chương trình sẽ có nhiều cơ hội áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn, học hỏi từ các chuyên gia, tham gia thảo luận, trải nghiệm các mô hình kinh doanh thành công trên thế giới. Học viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí quản lý và chuyên môn khác nhau trong doanh nghiệp kinh doanh, các tổ chức phi chính phủ hoặc tiếp tục nghiên cứu bậc cao hơn trong trường học, viện nghiên cứu.
- Chương trình áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến được xây dựng phù hợp với phương thức đào tạo tín chỉ theo hướng dẫn số 2640/SĐH ngày 28/12/2006 của ĐHQGHN đối với bậc đào tạo sau đại học, quyết định số 4668/QĐ- ĐHQGHN về quản lý và tổ chức đào tạo sau đại học. Đặc biệt, chương trình thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá theo phương pháp tiên tiến, nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kĩ năng thực hành, nâng cao kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin của học viên, đồng thời tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung, dạy học nói riêng.
- Chương trình có định hướng ứng dụng vì vậy, học viên sẽ được khuyến khích làm việc theo nhóm, tham gia các bài tập tình huống, tổ chức nhiều buổi thảo luận, trao đổi, hướng dẫn học viên nghiên cứu khoa học, viết báo cáo, trình bày trên lớp các bài tập nhóm.
- Ngoài ra, trong quá trình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp, đội ngũ giảng viên tham gia chương trình còn giúp học viên sử dụng những phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến nhằm truyền thụ và tạo lập cho học viên niềm đam mê học tập, nghiên cứu khoa học, trau dồi tư duy khoa học và năng lực sáng tạo.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 24 tháng
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Điều kiện tuyển thẳng
1.1. Điều kiện về văn bằng đại học
Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học của Đại học Quốc gia Hà Nội và đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
+ Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành phù hợp hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) thuộc các chương trình đào tạo tài năng, tiên tiến, chuẩn quốc tế, chất lượng cao (được nhà nước đầu tư), bao gồm các ngành Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế phát triển.
+ Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành phù hợp hạng Khá trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) thuộc các chương trình đào tạo đã được kiểm định (bởi các tổ chức kiểm định quốc tế có uy tín như AUN-QA, ABET hoặc các tổ chức kiểm định của Việt Nam được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận) hoặc còn thời hạn kiểm định trong thời gian thí sinh học tập trình độ đại học, bao gồm các ngành Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế phát triển.
+ Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành phù hợp hạng Giỏi trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ) thuộc các chương trình đào tạo chuẩn, chất lượng cao theo Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Đại học Quốc gia Hà Nội, bao gồm các ngành Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế phát triển.
1.2. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh)
Có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ (quy định tại mục 2.3 của Thông báo này) tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
1.3. Quy định về điểm thưởng
- Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:
+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm;
+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm;
- Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm;
- Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.
2. Điều kiện xét tuyển
2.1. Điều kiện về văn bằng đại học
- Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành: Kinh tế phát triển, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh, Marketing, Thương mại điện tử đủ điều kiện xét tuyển và không phải học bổ sung kiến thức.
- Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành Kinh tế, Kinh tế công, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Kinh tế quốc tế, Kinh tế đối ngoại, Quan hệ kinh tế quốc tế, Kinh tế ngoại thương, Ngoại thương, Kinh tế số, Bất động sản, Kinh doanh thời trang và dệt may, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính, Công nghệ tài chính và kinh doanh số, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích dữ liệu kinh doanh, Kinh tế du lịch, Công nghệ và Logistics, Quan hệ quốc tế, Khoa học quản lý, Quản lý công, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Luật kinh tế được xét tuyển sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 03 học phần (09 tín chỉ).
STT |
Học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Kinh tế học (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô) |
3 |
2 |
Quản trị học (Tổ chức và quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp) |
3 |
3 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
Tổng cộng |
9 |
- Nhóm 3: Đối với các trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác, nếu được Hội đồng tuyển sinh sau đại học và Đại học Quốc gia Hà Nội đồng ý, đủ điều kiện xét tuyển sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 07 học phần (21 tín chỉ).
STT |
Học phần |
Số tín chỉ |
1 |
Kinh tế học (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô) |
3 |
2 |
Xác suất thống kê |
3 |
3 |
Kinh tế lượng |
3 |
4 |
Quản trị học (Tổ chức và quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp) |
3 |
5 |
Nguyên lý Marketing |
3 |
6 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
7 |
Kinh tế quốc tế |
3 |
Tổng cộng |
21 |
Lưu ý:
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Ứng viên thuộc diện phải học bổ sung kiến thức được xem xét miễn các học phần tương đương đã tích lũy ở bậc đại học, được thể hiện trong phụ lục cấp kèm theo bằng tốt nghiệp đại học.
2.2. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh)
a. Đối với người dự tuyển chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt: Yêu cầu năng lực tiếng Anh từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được minh chứng bằng một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Sư phạm tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (tham khảo phụ lục 1 và phụ lục 2) và chứng chỉ được cấp theo đúng mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Chứng nhận VNU test bậc 3 trở lên (tiếng Anh và các ngoại ngữ khác) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển.
b. Đối với người dự tuyển chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh (trừ học phần thuộc khối kiến thức chung): Yêu cầu năng lực tiếng Anh từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được minh chứng bằng một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh hoặc ngành Sư phạm tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ khối kiến thức chung);
- Chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương khác được ĐHQGHN công nhận trong thời hạn 2 năm tính từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
- Thí sinh là người nước ngoài mà tiếng Anh là bản ngữ hoặc một trong các ngôn ngữ chính.
* Ghi chú: Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
3. Hồ sơ dự tuyển
- Đơn xin nhập học (theo mẫu);
- Sơ yếu lí lịch;
- Bản sao Bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học;
- Chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu;
- Xác nhận kinh nghiệm công tác hoặc hợp đồng lao động đối với ứng viên cần đáp ứng yêu cầu này;
- Giấy khám sức khỏe;
- Bản sao căn cước công dân;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Thư giới thiệu (nếu có);
- 04 ảnh 3x4;
Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng phải được thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: Trong đó: - Khối kiến thức chung: - Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: + Bắt buộc + Tự chọn - Khối kiến thức tốt nghiệp: + Thực tập thực tế 1: + Thực tập thực tế 2: + Đề án tốt nghiệp: |
60 tín chỉ
9 tín chỉ 33 tín chỉ 18 tín chỉ 15 tín chỉ/ 39 tín chỉ 18 tín chỉ 4 tín chỉ 5 tín chỉ 9 tín chỉ |
Khung chương trình đạo tạo Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế:
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ học tập |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết (1) |
Thực hành (2) |
Tự học (3) |
|||||
I. |
Khối kiến thức chung (9 tín chỉ) |
||||||
1 |
PHI5002 |
Triết học |
4 |
45 |
30 |
125 |
|
Philosophy |
|||||||
2 |
ENG5001 |
Tiếng Anh B2 |
5 |
45 |
60 |
145 |
|
English B2 |
|||||||
II. |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành (33 tín chỉ) |
||||||
II.1 |
Khối kiến thức cơ sở (12 tín chỉ) |
||||||
Các học phần bắt buộc (6 tín chỉ) |
|||||||
3 |
INS6063 |
Môi trường kinh doanh quốc tế nâng cao |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Advanced International Business Enviroment |
|||||||
4 |
INS6011 |
Luật pháp trong kinh doanh quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Laws on International Business |
|||||||
Các học phần lựa chọn (6/15 tín chỉ) |
|||||||
5 |
INS6012 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
International Business Management |
|||||||
6 |
INS6054 |
Quản trị đổi mới sáng tạo trong môi trường toàn cầu |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Managing Innovation in the Global Context |
|||||||
7 |
INS6014 |
Hành vi tổ chức và Lãnh đạo |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Organization Behavior and Leadership |
|||||||
8 |
INS6056 |
Đàm phán kinh tế quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
International Negotiations |
|||||||
9 |
INS6016 |
Đạo đức & Trách nhiệm xã hội trong kinh doanh quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Corporate Social Responsibility and Ethics in International Business |
|||||||
II.2 |
Khối kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ) |
||||||
Các học phần bắt buộc (12 tín chỉ) |
|||||||
10 |
INS7016 |
Quản trị chiến lược quốc tế nâng cao |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Advanced International Strategic Management |
|||||||
11 |
INS7017 |
Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu nâng cao |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Advanced GlobalSupply Chain Management |
|||||||
12 |
INS7093 |
Marketing số |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Digital Marketing |
|||||||
13 |
INS7013 |
Quản trị và vận hành thương mại quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
International Trade Operations and Management |
|||||||
Các học phần lựa chọn (9/24 tín chỉ) |
|||||||
14 |
INS7039 |
Quản trị tài chính quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
International Finance Management |
|||||||
15 |
INS7015 |
Thị trường & định chế tài chính quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
International Financial Markets and Institutions |
|||||||
16 |
INS7019 |
Truyền thông Marketing tích hợp |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Integrated Marketing Communications |
|||||||
17 |
INS7020 |
Quản trị rủi ro quốc tế |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
International Risk Management |
|||||||
18 |
INS7021 |
Quản trị nguồn nhân lực quốc tế nâng cao |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Advanced International Human Resource Management |
|||||||
19 |
INS7022 |
Mua lại và sáp nhập doanh nghiệp trong thị trường toàn cầu |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Mergers & Acquisitions in the Global Market |
|||||||
20 |
INS7023 |
Công ty đa quốc gia và chuyển giao công nghệ |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Multinationals and Technology Transfer |
|||||||
21 |
INS7103 |
Quản trị kinh doanh bền vững |
3 |
30 |
30 |
90 |
|
Sustainable Business Management |
|||||||
III. |
Khối kiến thức tốt nghiệp (18 tín chỉ) |
||||||
22 |
INS7088 |
Thực tập thực tế 1 Intership 1 |
4 |
15 |
0 |
185 |
|
22 |
INS7089 |
Thực tập thực tế 2 Intership 2 |
5 |
0 |
0 |
250 |
|
24 |
INS7201 |
Đề án tốt nghiệp Thesis |
9 |
0 |
0 |
450 |
|
Tổng |
60 |
Ghi chú:
* Học phần tiếng Anh B2 gồm 5 tín chỉ. Kết quả đánh giá học phần này không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
* Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá; đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.
(1): Lí thuyết
(2): Thực hành, Thí nghiệm, Thảo luận
(3): Thực tập, Nghiên cứu, Tự học có kiểm tra đánh giá
HỌC PHÍ
- Học phí năm học 2024-2025 là 52.875.000 VNĐ (Năm mươi hai triệu, tám trăm bảy mươi lăm ngàn đồng).
- Lộ trình tăng học phí hàng năm tối đa là 12,5% so với năm học trước (theo Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính Phủ).
- Mức học phí trên không bao gồm kinh phí học bổ sung, chuyển đổi kiến thức, phí thi lại, phí học lại, phí gia hạn thời gian, phí bảo vệ lại luận án,…
- Học phí được chia đóng làm 03 đợt; Mức học phí không thay đổi trong toàn bộ khóa học nếu học viên học tập theo đúng kế hoạch đào tạo của nhà Trường; Học phí đã bao gồm tiền teabreak giữa giờ, giáo trình và tài liệu học tập; Học phí không bao gồm kinh phí học chuyển đổi, thi lại, học lại, gia hạn, phí bảo vệ lại luận văn… (khi học viên không đảm bảo tiến độ và chất lượng của chương trình đào tạo); Học viên nộp học phí bằng đồng Việt Nam.