Thạc sĩ ngôn ngữ học - định hướng ứng dụng
(MS: 3151)Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM





Thông tin khóa học
.jpg)
Chương trình
Thạc sĩ ngôn ngữ học - định hướng ứng dụng
550+ Giảng viên
16.000+ sinh viên
60+ năm
10.000+ đầu sách
Top đầu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn của Châu Á
Đơn vị tiên phong việc khai mở những ngành đào tạo mới, đáp ứng nhu cầu xã hội
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
_Cung cấp kiến thức toàn diện về các bình diện từ truyền thống đến hiện đại của ngôn ngữ học, kiến thức và hiểu biết sâu rộng về đặc điểm cấu trúc của tiếng Việt nhằm mục đích ứng dụng vào thực tiễn ngôn ngữ và xã hội.
_Trang bị cho học viên kiến thức lý thuyết, kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học, các khía cạnh ứng dụng đối với vấn đề ngôn ngữ học, các vấn đề của tiếng Việt và của các ngôn ngữ khác trong đời sống xã hội.
_Trang bị kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực tiếng trong việc ứng dụng ngôn ngữ học vào các lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên khác.
HỌC PHÍ :
_Người Việt Nam : 352.000VNĐ/tín chỉ
_Người nước ngoài : 1.600.000VNĐ/tín chỉ
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
Hình thức đào tạo : Tập trung
Thời gian đào tạo : 1,5 năm đến 02 năm
HỌC BỔNG:
I. Số Lượng và Giá Trị Học Bổng
_ Năm 2019, ĐHQG - HCM cấp 05 suất học bổng Thạc sĩ
_Giá trị học bổng :
+ Học bổng Thạc sĩ : 25.000.000VNĐ/suất
_Tùy theo tình hình thực tế, số suất học bổng của học viên có thể điều chỉnh theo từng trình độ sao cho đảm bảo tổng số tiền được cấp hàng năm.
II. Tiêu Chí Lựa Chọn
_Học viên năm thứ nhất hoặc năm cuối (tính theo thời gian nhập học):
+ Học đúng tiến độ theo kế hoạch của cơ sở đào tạo
+ Có kết quả học tập cuối năm đạt tối thiểu 7.5 điểm/năm
+ Có tối thiểu 24 giờ làm việc/ tuần (ngoài thời gian học trên lớp) dành cho việc học tập và nghiên cứu tại cơ sở đào tạo (đối với học viên năm cuối)
+ Sản phẩm nghiên cứu khoa học : Có tối thiểu 01 bài báo được đăng hoặc được nhận đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI – Scopus, hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài, hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện, hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đã được nghiệm thu (đối với học viên năm cuối)
+ Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định hiện hành của ĐHQG - HCM
III. Quy Định Khác
_Học bổng sẽ bị hủy bỏ nếu học viên vi phạm pháp luật, hoặc bị phát hiện có gian lận trong hồ sơ xin xét tuyển, hoặc có hành vi xấu đối với ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
_Học viên đã nhận học bổng khác trong niên học này thì không được phép nhận học bổng sau Đại học của ĐHQG - HCM.
_Học bổng này không áp dụng cho cán bộ công chức viên chức, nghiên cứu viên và các hình thức ký hợp đồng làm việc tại ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
IV. Hồ Sơ và Thời Gian Nhận
1. Hồ sơ cần nộp (làm thành 02 bộ)
_Lý lịch khoa học có dán ảnh và đóng dấu giáp lai
_Kết quả học tập
_Văn bằng, chứng chỉ chứng minh đạt trình độ ngoại ngữ theo quy định
_Thư giới thiệu và xác nhận Ban chủ nhiệm khoa/ Bộ môn hoặc Cán bộ hướng dẫn
_Giấy xác nhận thời gian học tập, nghiên cứu của nghiên cứu sinh tại cơ sở đào tạo
_Minh chứng các sản phẩm nghiên cứu khoa học
_Các thành tích khen thưởng khác (nếu có)
2. Thời gian nhận hồ sơ
_Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 23/08/2019 tại Phòng Sau Đại học
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
_Đối tượng thi tuyển
Ngành đúng và ngành phù hợp: Ngôn ngữ học; Văn học, Ngữ Văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm, Tiếng Việt (dành cho sinh viên nước ngoài), Ngôn ngữ Việt Nam (dành cho sinh viên nước ngoài)..
Ngành gần:
+ Lí luận văn học, Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ / Ngữ văn/ Văn học: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/ Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/ Pháp/ Nga/ Hoa/ Nhật/ Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và Truyền thông, Quan hệ công chúng và Truyền thông, Châu Á học.
Ngành khác : Tất cả các ngành học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và tự nhiên khác.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Ngành gần |
10 |
|
Ngôn ngữ học đại cương |
2 |
|
Ngữ âm học tiếng Việt |
2 |
|
Tự vựng học tiếng Việt |
2 |
|
Ngữ pháp tiếng Việt |
2 |
|
Ngôn ngữ học văn bản |
2 |
|
Ngành khác (thuộc KHXH) |
16 |
|
Ngôn ngữ học đại cương |
2 |
|
Ngữ âm học tiếng Việt |
2 |
|
Từ vựng học tiếng Việt |
2 |
|
Ngữ pháp tiếng Việt |
2 |
|
Ngôn ngữ học văn bản |
2 |
|
Phong cách học tiếng Việt |
2 |
|
Ngữ dụng học tiếng Việt |
2 |
|
Ngữ nghĩa học tiếng Việt |
2 |
|
Ngành khác (khác KHXH & NV) |
20 |
|
Ngôn ngữ học đại cương |
2 |
|
Ngữ âm học tiếng Việt |
2 |
|
Tự vựng học tiếng Việt |
2 |
|
Ngữ pháp tiếng Việt |
2 |
|
Ngôn ngữ học văn bản |
2 |
|
Phong cách học tiếng Việt |
2 |
|
Ngữ dụng học tiếng Việt |
2 |
|
Ngữ nghĩa học tiếng Việt |
2 |
|
Loại hình học ngôn ngữ |
2 |
|
Việt ngữ học và lịch sử tiếng Việt |
2 |
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên:
_Người có thời gian công tác liên tục từ 02 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
_Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; người dân tộc thiểu số;
_Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên:
_Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi (Cơ bản hoặc Cơ sở). Nguyên tắc ưu tiên như sau: Khi 01 môn thi có điểm <5.0 và 01 môn thi ≥5.0 thì cộng 1.0 điểm cho môn thi có điểm dưới trung bình. Các trường hợp còn lại thì cộng 1.0 điểm vào môn Cơ sở.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
1.Điều kiện xét tuyển
_Người nước ngoài;
_Người tốt nghiệp đại học các chương trình chất lượng cao PFIEV;
_Người tốt nghiệp các chương trình đã được kiểm định ABET còn trong thời gian hiệu lực;
_Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG;
_Người tốt nghiệp đại học chính quy từ các chương trình đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp đại học chính quy, văn bằng 2 từ các cơ sở đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi, có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường hợp trên (trừ người nước ngoài) là 12 tháng tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
_Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
2.Điều kiện thi tuyển: các đối tượng không thuộc diện xét tuyển tại Mục 1.
_Người có văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ
_Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường ĐH KHXH&NV thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài là một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật.
+ Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày tuyển sinh môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
+ Thí sinh có chứng chỉ/chứng nhận B1, B2 của các cơ sở đào tạo: Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm TP HCM, Trung tâm SEAMEO RETRAC, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế, Trường ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Vinh, Trường ĐH Cần Thơ.
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận:
- Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
VNU-EPT |
B1 |
4.5 |
450 PBT/ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
201 |
- Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Ðức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
_Đơn xin dự thi
_Lý lịch khoa học (có dán hình đóng dấu giáp lai, xác nhận của cơ quan công tác hoặc địa phương cư trú)
_Giấy giới thiệu cơ quan (đối với những người làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp…)
02 bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (công chứng)
_Bảng điểm bổ túc kiến thức (đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học ngành gần, ngành khác)
_Giấy chứng nhận đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, nạn nhân chất độc da cam (có xác nhận của UBND Tỉnh, Thành Phố)
_Phiếu khám sức khỏe (của bệnh viện Đa Khoa có thời hạn không quá 06 tháng)
_02 phong bì (có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi giấy báo nhập học)
_02 ảnh (dán lên mẫu trong hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin theo mẫu)
Lệ phí hồ sơ: 50.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí đăng ký: 100.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí xét tuyển (nộp cùng với nộp hồ sơ dự tuyển): 200.000VNĐ/môn
Học phí bổ sung, chuyển đổi kiến thức : 400.000VNĐ/01 tín chỉ
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Khái quát chương trình:
_Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
_Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:
+ Các học phần bắt buộc: 23 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 24 tín chỉ
_Luận văn: 09 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng nghiên cứu :
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Khối kiến thức chung (bắt buộc) |
4 |
|
Triết học |
4 |
|
Khối kiến thức bắt buộc |
23 |
|
Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ |
3 |
|
Âm vị học thực hành và âm vị học tiếng Việt |
2 |
|
Các bình diện của ngôn ngữ học đối chiếu |
2 |
|
Ngữ nghĩa học từ vựng và ngữ nghĩa học cú pháp |
2 |
|
Logic và ngôn ngữ |
2 |
|
Lịch sử ngôn ngữ học Châu Âu : Ferdinand de Saussure và Giáo trình ngôn ngữ học đại cương |
2 |
|
Ngôn ngữ văn chương và phong cách học |
2 |
|
Các vấn đề xã hội học của ngôn ngữ |
2 |
|
Từ loại và vấn đề từ loại trong tiếng Việt |
2 |
|
Các vấn đề của ngôn ngữ học đại cương |
2 |
|
Vấn đề từ trong tiếng Việt |
2 |
|
Các học phần lựa chọn |
24 |
|
Dụng học Việt ngữ |
2 |
|
Ngữ pháp chức năng tiếng Việt |
2 |
|
Trường phái ngôn ngữ học miêu tả Mỹ và ngôn ngữ học tạo sinh |
2 |
|
Hành vi ngôn ngữ gián tiếp trong mối quan hệ với văn hóa giao tiếp |
3 |
|
Ngôn ngữ học tri nhận : từ lý thuyết đến thực tiễn tiếng Việt |
3 |
|
Loại hình học các ngôn ngữ và một số vấn đề về loại hình tiếng Việt và các ngôn ngữ đơn lập ở Đông Nam Á |
3 |
|
Phương pháp so sáng lịch sử và phương pháp so sáng loại hình |
2 |
|
Ngôn ngữ học văn hóa |
2 |
|
Phương ngữ học địa lý và phương ngữ học xã hội |
2 |
|
Lịch sử ngữ âm tiếng Việt |
2 |
|
Từ điển và từ điển học |
2 |
|
Ngôn ngữ học trong biên tập xuất bản |
2 |
|
Lý thuyết dịch |
2 |
|
Ngôn ngữ học tâm lý : thụ đắc, lĩnh hội và sản sinh ngôn ngữ |
2 |
|
Trật tự từ và trật tự từ trong tiếng Việt |
2 |
|
Lịch sử ngôn ngữ học |
2 |
|
Lịch sử Việt ngữ học |
2 |
|
Ngôn ngữ và truyền thông |
2 |
|
Các phương pháp phân tích ngữ pháp |
2 |
|
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
2 |
|
Các phương tiện tình thái tiếng Việt |
2 |
|
Ngôn ngữ học máy tính |
2 |
|
Ngôn ngữ học ngữ liệu |
2 |
|
Các khuynh hướng và trường phái ngôn ngữ học hiện đại |
2 |
|
Tiến trình nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt |
2 |
|
Đồng nghĩa cú pháp |
2 |
|
Ngôn ngữ học và ứng dụng ngôn ngữ trong đời sống |
2 |
|
Luận văn |
9 |
ĐÁNH GIÁ:
-Về kiến thức
+ Có kiến thức thực tế và nắm được các lý thuyết chuyên sâu, hiện đại về các lĩnh vực của ngôn ngữ học như : Ngôn ngữ học đại cương, Ngữ âm học và âm vị học, Từ vựng học, Ngữ pháp học, Ngữ nghĩa học, Ngữ dụng học, Ngôn ngữ học đối chiếu, Logic ngữ nghĩa, Ngôn ngữ học khối liệu, Từ điển học, Ngôn ngữ học và lý thuyết phiên dịch…
+ Cung cấp các kiến thức liên ngành có liên quan phục vị cho công tác nghiên cứu liên ngành như : Ngông ngữ và văn hóa, Ngôn ngữ học máy tính, Ngôn ngữ học tâm lý, Ngôn ngữ học tri nhận…
+ Học viên có kiến thức chung về quản trị và quản lý tổ chức các hoạt động giảng dạy và nghiên cứu thuộc phạm vi chuyên ngành hoặc lĩnh vực hữu quan.
- Về kỹ năng
+ Có kỹ năng và sử dụng thuần thục các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ như : phân xuất âm vị học, phân tích nghĩa của từ ra các thành tố nghĩa, phân tích nghĩa của câu, phân tích ngữ pháp (theo thành tố trực tiếp, theo cấu trúc chủ - vị, cấu trúc đề thuyết, phép phân tích cải biến câu), phương pháp so sánh lịch sử, so sánh loại hình, so sánh đối chiếu, thống kê ngôn ngữ học…
+ Có kỹ năng truyền đạt tri thức, trình bày kết quả nghiên cứu, tổ chức triển khai nghiên cứu ứng dụng dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề Ngôn ngữ học với nhà nghiên cứu ứng dụng cùng chuyên ngành và đặc biệt là với những nhà nghiên cứu đến từ các ngành khác.
+ Có kỹ năng vận dụng các kiến thức đã được trang bị để thực hiện một số đề tài nghiên cứu ứng dụng, dự án thực tiễn như : nghiên cứu chính sách ngôn ngữ cho các dân tộc thiểu số, nghiên cứu ứng dụng ngôn ngữ trong xã hội, nghiên cứu bảo tồn ngôn ngữ tộc người, biên soạn từ điển, xây dựng học liệu, xuất bản, truyền thông, ứng dụng trong khai thác, xử lý, tổ chức thông tin, giảng dạy tiếng Việt hay các ngoại ngữ khác, trong biên, phiên dịch…
+ Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ hiện đại phục vụ nghiên cứu (các phần mềm ứng dụng, phần mềm thống kê phân tích ngữ âm, máy móc thực nghiệm ngữ âm, máy móc đo phản ứng tâm lý thần kinh học, các phần mềm hệ thống thông tin địa lý)
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, có hiểu biết đủ về hệ thống thuật ngữ và giao tiếp trong nghiên cứu.
+ Học viên có khả năng ứng dụng các tri thức về ngôn ngữ học trong mọi lĩnh vực công tác thực tế và ứng dụng của xã hội.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Nâng cao trình độ nghề nghiệp, khả năng độc lập hoặc cộng tác trong nghiên cứu. Có thể làm công tác nghiên cứu khoa học theo hướng ứng dụng, hướng dẫn nghiên cứu ở góc độ ứng dụng ở các viện, trung tâm nghiên cứu liên ngành.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
_Tích lũy đủ tín chỉ của chương trình đào tạo.
_Bảo vệ thành công luận văn Thạc sĩ.
_Có ít nhất 02 báo cáo tham gia hội thảo khoa học (trong đó có ít nhất 01 báo cáo do cơ sở đào tạo tổ chức)
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
_Tham gia hoạt động nghiên cứu ứng dụng ở các bậc học như : Trung học phổ thông, Cao Đẳng, Đại học hay các cơ quan tổ chức khác thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học, giáo dục học hay các lĩnh vực khoa học xã hội, tự nhiên khác.
_Tham gia quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động nghiên cứu ứng dụng thuộc chuyên môn Ngôn ngữ học hoặc các hoạt động hữu quan ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia TP.HCM
Địa chỉ:
Cơ sở 1 : 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TPHCM
Cơ sở 2 : Phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Không đề cập
- Thừa Thiên Huế
- 2 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Xã hội học
Đại học Tôn Đức Thắng
- HCÉRES, AUN-QA, FIBAA
- TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Chính sách công
University of Tsukuba
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 10
- 90.000.000 ₫ 92.000.000 đ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ ngôn ngữ học - định hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
Xem chi tiết các thông tin thanh toán cho chương trình học.
Tiếp tục- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ ngôn ngữ học - định hướng ứng dụng
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-