- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thạc sĩ lý luận Văn học KHXHNV

Thạc sĩ lý luận Văn học (MS: 3149)
Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh



Thông tin khóa học
Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
Thạc sĩ lý luận Văn học |
|
Trong nước | |
Thạc sĩ | |
Tự kiểm định | |
Công lập | |
Thi tuyển & Xét tuyển hồ sơ | |
Chính quy | |
Trong tuần | |
2 năm | |
10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM |
550+ Giảng viên
16.000+ sinh viên
60+ năm
10.000+ đầu sách
Top đầu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn của Châu Á
Đơn vị tiên phong việc khai mở những ngành đào tạo mới, đáp ứng nhu cầu xã hội
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
_Đào tạo các chuyên gia có trình độ cao, nắm vững các kiến thức sâu và rộng về lý luận văn học cũng như những vấn đề lý luận có liên quan đến thực tiễn văn học dân tộc và văn học thế giới. Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về lý luận văn học dân tộc, kiến thức về lý luận văn học phương Đông và phương Tây, cổ điển và hiện đại. Đồng thời cung cấp những kiến thức về văn hóa, xã hội, nghệ thuật, lịch sử, tư tưởng, triết học... liên quan đến lý luận văn học để học viên có thể vận dụng vào nghiên cứu tác phẩm vãn học từ cái nhìn có tính chất liên ngành. Như vậy, chương trình vừa tập trung bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu, mở rộng kiến thức liên ngành cho người học.
_Nâng cao khả năng tự nghiên cứu đối với những vấn đề lý luận do thực tiễn văn học Việt Nam và văn học thế giới đặt ra. Cung cấp phương pháp xử lý các vấn đề về lý luận văn học, các kĩ năng thực hành phân tích văn bản nhằm rèn luyện nghiệp vụ nghiên cứu khoa học để học viên có khả năng thích nghi với công việc có liên quan đến nghiệp vụ lý luận văn học, có liên quan đến những khoa học khác nhau thuộc khối ngành xã hội - nhân văn.
HỌC PHÍ :
_Người Việt Nam : 352.000VNĐ/tín chỉ
_Người nước ngoài : 1.600.000VNĐ/tín chỉ
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
Hình thức đào tạo : Tập trung
Thời gian đào tạo : 1,5 năm đến 02 năm
HỌC BỔNG:
I. Số Lượng và Giá Trị Học Bổng
_ Năm 2019, ĐHQG - HCM cấp 05 suất học bổng Thạc sĩ
_Giá trị học bổng :
+ Học bổng Thạc sĩ : 25.000.000VNĐ/suất
_Tùy theo tình hình thực tế, số suất học bổng của học viên có thể điều chỉnh theo từng trình độ sao cho đảm bảo tổng số tiền được cấp hàng năm.
II. Tiêu Chí Lựa Chọn
_Học viên năm thứ nhất hoặc năm cuối (tính theo thời gian nhập học):
+ Học đúng tiến độ theo kế hoạch của cơ sở đào tạo
+ Có kết quả học tập cuối năm đạt tối thiểu 7.5 điểm/năm
+ Có tối thiểu 24 giờ làm việc/ tuần (ngoài thời gian học trên lớp) dành cho việc học tập và nghiên cứu tại cơ sở đào tạo (đối với học viên năm cuối)
+ Sản phẩm nghiên cứu khoa học : Có tối thiểu 01 bài báo được đăng hoặc được nhận đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI – Scopus, hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài, hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện, hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đã được nghiệm thu (đối với học viên năm cuối)
+ Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định hiện hành của ĐHQG - HCM
III. Quy Định Khác
_Học bổng sẽ bị hủy bỏ nếu học viên vi phạm pháp luật, hoặc bị phát hiện có gian lận trong hồ sơ xin xét tuyển, hoặc có hành vi xấu đối với ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
_Học viên đã nhận học bổng khác trong niên học này thì không được phép nhận học bổng sau Đại học của ĐHQG - HCM.
_Học bổng này không áp dụng cho cán bộ công chức viên chức, nghiên cứu viên và các hình thức ký hợp đồng làm việc tại ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
IV. Hồ Sơ và Thời Gian Nhận
1. Hồ sơ cần nộp (làm thành 02 bộ)
_Lý lịch khoa học có dán ảnh và đóng dấu giáp lai
_Kết quả học tập
_Văn bằng, chứng chỉ chứng minh đạt trình độ ngoại ngữ theo quy định
_Thư giới thiệu và xác nhận Ban chủ nhiệm khoa/ Bộ môn hoặc Cán bộ hướng dẫn
_Giấy xác nhận thời gian học tập, nghiên cứu của nghiên cứu sinh tại cơ sở đào tạo
_Minh chứng các sản phẩm nghiên cứu khoa học
_Các thành tích khen thưởng khác (nếu có)
2. Thời gian nhận hồ sơ
_Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 23/08/2019 tại Phòng Sau Đại học
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
_Đối tượng xét tuyển:
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế của Đại học Quốc gia ban hành. (Điều 3 Hình thức tuyển sinh, chương II Tuyển sinh, Quy chế Tuyển sinh trình độ Thạc sĩ và Tiến sĩ của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh ban hành theo Quyết định số 83/QĐ-ĐHQG ký ngày 19 tháng 2 năm 2016).
Người nước ngoài;
Người tốt nghiệp chương trình cử nhan tài năng của ĐHQG; chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam có điểm trung bình tích luỹ từ 7.5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích luỹ từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường hợp này là 12 tháng tính từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
_Đối tượng thi tuyển
+ Thi tuyển đối với các đối tượng không thuộc đối tượng xét tuyển.
Ngành đúng và ngành phù hợp: Cử nhân khoa học chuyên ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Ngữ văn (cử nhân/sư phạm), Ngữ văn Việt Nam, Hán Nôm
Ngành gần: Cử nhân khoa học các ngành: Lí luận và phê bình sân khấu, Biên kịch sân khấu, Lí luận và phê bình điện ảnh – truyền hình, Biên kịch điện ảnh – truyền hình, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam, Việt Nam học, Lí luận và phương pháp dạy văn, Sáng tác văn học.
+ Ngôn ngữ/Ngữ văn: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Ả rập, Giáo dục ngôn ngữ/Phương pháp giảng dạy tiếng Anh/Pháp/Nga/Hoa/Nhật/Hàn.
+ Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Văn hóa học, Văn hóa dân tộc, Văn hóa quần chúng, Du lịch, Nhân học, Triết học, Báo chí và Truyền thông, Quan hệ công chúng và truyền thông, Châu Á học
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Lý luận văn học |
2 |
|
Văn học dân gian |
2 |
|
Văn học Việt Nam |
2 |
|
Văn học phương Tây |
2 |
|
Văn học phương Đông |
2 |
|
Văn học Nga |
2 |
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên:
_Người có thời gian công tác liên tục từ 02 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
_Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; người dân tộc thiểu số;
_Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên:
_Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi (Cơ bản hoặc Cơ sở). Nguyên tắc ưu tiên như sau: Khi 01 môn thi có điểm <5.0 và 01 môn thi ≥5.0 thì cộng 1.0 điểm cho môn thi có điểm dưới trung bình. Các trường hợp còn lại thì cộng 1.0 điểm vào môn Cơ sở.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
1.Điều kiện xét tuyển
_Người nước ngoài;
_Người tốt nghiệp đại học các chương trình chất lượng cao PFIEV;
_Người tốt nghiệp các chương trình đã được kiểm định ABET còn trong thời gian hiệu lực;
_Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG;
_Người tốt nghiệp đại học chính quy từ các chương trình đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp đại học chính quy, văn bằng 2 từ các cơ sở đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi, có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường hợp trên (trừ người nước ngoài) là 12 tháng tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
_Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
2.Điều kiện thi tuyển: các đối tượng không thuộc diện xét tuyển tại Mục 1.
_Người có văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ
_Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường ĐH KHXH&NV thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài là một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật.
+ Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày tuyển sinh môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
+ Thí sinh có chứng chỉ/chứng nhận B1, B2 của các cơ sở đào tạo: Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm TP HCM, Trung tâm SEAMEO RETRAC, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế, Trường ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Vinh, Trường ĐH Cần Thơ.
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận:
- Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
VNU-EPT |
B1 |
4.5 |
450 PBT/ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
201 |
- Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Ðức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
_Đơn xin dự thi
_Lý lịch khoa học (có dán hình đóng dấu giáp lai, xác nhận của cơ quan công tác hoặc địa phương cư trú)
_Giấy giới thiệu cơ quan (đối với những người làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp…)
02 bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (công chứng)
_Bảng điểm bổ túc kiến thức (đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học ngành gần, ngành khác)
_Giấy chứng nhận đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, nạn nhân chất độc da cam (có xác nhận của UBND Tỉnh, Thành Phố)
_Phiếu khám sức khỏe (của bệnh viện Đa Khoa có thời hạn không quá 06 tháng)
_02 phong bì (có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi giấy báo nhập học)
_02 ảnh (dán lên mẫu trong hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin theo mẫu)
Lệ phí hồ sơ: 50.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí đăng ký: 100.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí xét tuyển (nộp cùng với nộp hồ sơ dự tuyển): 200.000VNĐ/môn
Học phí bổ sung, chuyển đổi kiến thức : 400.000VNĐ/01 tín chỉ
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Khái quát chương trình:
_Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
_Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:
+ Các học phần bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 20 tín chỉ
_Luận văn: 15 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng nghiên cứu :
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Khối kiến thức chung (bắt buộc) |
4 |
|
Triết học |
4 |
|
Khối kiến thức bắt buộc |
21 |
|
Phương pháp luận nghiên cứu văn học |
2 |
|
Nguyên lí văn học so sánh |
3 |
|
Trường phái hình thức Nga |
3 |
|
Các trường phái phê bình văn học phương Tây |
3 |
|
Tư tưởng lý luận văn học cổ Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản |
3 |
|
Chủ nghĩa hiện đại trong văn học phương Tây và những ảnh hưởng của nó |
4 |
|
Tự sự học : Một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn |
3 |
|
Huyền thoại và văn học |
|
|
Thể loại tiểu thuyết Nam Bộ cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX |
|
|
Chủ nghĩa hiện sinh và văn học |
|
|
Các học phần lựa chọn |
21 |
|
Bản chất văn học |
2 |
|
Thi pháp học hiện đại |
3 |
|
M.Bakhtin với lý luận và thi pháp tiểu thuyết |
2 |
|
Tiếp nhận văn học |
3 |
|
Vấn đề chủ nghĩa hiện thực trong văn học |
3 |
|
Một số vấn đề về lý luận văn học hiện đại và hậu hiện đại |
3 |
|
Ký hiệu học văn học nghệ thuật |
3 |
|
Xã hội học văn học |
2 |
|
Chủ nghĩa hậu hiện đại và văn học |
2 |
|
Văn học và các loại hình nghệ thuật |
2 |
|
Những vấn đề văn học Nga hiện đại |
2 |
|
Những vấn đề văn học Trung Quốc hiện đại |
2 |
|
Sân khấu phương Tây thế kỷ XX : Kịch và phản kịch |
2 |
|
Thi pháp tiểu thuyết và tiểu thuyết phương Tây hiện đại |
2 |
|
Tiến trình thơ hiện đại Việt Nam |
2 |
|
Ngôn ngữ văn chương và phong cách học |
2 |
|
Thơ Việt Nam hiện đại – Những vấn đề thi pháp |
2 |
|
Thơ Đường : Những vấn đề lý luận và phương pháp tiếp cận |
|
|
Giọng điệu trong thơ trữ tình |
|
|
Hệ thống thể loại văn học trung đại Việt Nam |
|
|
Thể loại kịch trong tiếng trình văn học Việt Nam hiện đại |
|
|
Thi pháp học cổ điển Ấn Độ |
|
|
Văn hóa học và nghiên cứu văn học |
|
|
Truyện ngắn, tiểu thuyết Việt Nam hiện đại dưới góc nhìn tương tác thể loại |
|
|
Tiếp biến văn hóa Trung Quốc ở Việt Nam thời trung đại |
|
|
Phiên dịch học và các lý thuyết văn học |
|
|
Thời trung đại trong văn học các nước Đông Á |
|
|
Phật giáo và văn học cổ điển Việt Nam |
|
|
Diaspora và văn học di dân |
|
|
Truyện ngắn Ernest Hemingway và vấn đề đặc trưng thể loại |
|
|
Khuynh hướng huyền thoại và hậu hiện đại trong văn học Mỹ La-tinh |
|
|
Tiếp cận văn học Châu Á bằng lý thuyết phương Tây hiện đại |
|
|
Nghiên cứu văn học dân gian theo loại hình |
|
|
Truyện cổ tích dưới con mắt các nhà khoa học |
|
|
Vấn đề con người trong văn học Trung đại VN |
|
|
Văn học Trung đại VN – Những vấn đề thi pháp |
|
|
Tiến trình hiện đại hóa và sự đổi mới VH |
|
|
Tiểu thuyết lịch sử : Những vấn đề lý luận và thực tiễn sáng tác |
|
|
Phân tích diễn ngôn và diễn ngôn nghệ thuật |
|
|
Ngôn ngữ học và Văn học |
|
|
Luận văn |
15 |
ĐÁNH GIÁ:
-Về kiến thức
+ Kiến thức chú trọng đến các lý thuyết văn học.
+ Kiến thức bổ trợ liên ngành.
+ Kiến thức chú trọng đến vận dụng lý luận văn học vào thực tiễn văn học dân tộc và thế giới.
- Về kỹ năng
+ Kỹ năng viết bài luận nghiên cứu về một vấn đề văn học.
+ Kỹ năng viết các bài điểm sách, phê bình, tranh luận văn học trên báo chí.
+ Kỹ năng tổng thuật và tóm tắt các công trình lý luận văn học bằng ngoại ngữ có liên quan.
+ Lỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề lý luận văn học với đồng nghiệp và cộng đồng.
+ Kỹ năng tổ chức, quản trị hoạt động nghiên cứu lý luận và phê bình văn học.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
+ Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác, say mê làm việc, phục vụ tích cực cho xã hội, cộng đồng, đồng thời biết trân quý di sản lý luận văn học dân tộc.
+ Có năng lực đưa ra những kết luận chuyên môn dựa trên cơ sở sự trung thực trong khoa học và bản lĩnh bảo vệ chân lý.
+ Có năng lực quản trị, đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
_Tích lũy đủ tín chỉ của chương trình đào tạo.
_Đủ điều kiện ngoại ngữ và các điều kiện khác theo quy định của cơ sở đào tạo.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
_Thực hiện các nghiên cứu lý luận văn học theo những quan điểm tiên tiến và hiện đại trên thế giới, có thể so sánh, đối chiếu, nghiên cứu, phân tích những nguồn ảnh hưởng, tiếp thu, hoặc giao thoa giữa các nền văn học và từ đó có những đề xuất cho nghiên cứu, lý luận, phê bình văn học và sáng tác của Việt Nam. Nội dung chương trình được phổ trên một diện rộng, bao gồm nghiên cứu cả vãn học phương Tây và phương Đông, trên cơ sở ưu tiên đúng mức những vấn đề quan trọng, có tính lý luận của những nền/hoặc vùng văn học lớn, có nhiều đóng góp đối với thành tựu chung của văn học thế giới.
_Có khả năng làm công tác nghiên cứu khoa học ở các viện, trung tâm nghiên cứu văn học và nghệ thuật; tham gia giảng dạytrung học phổ thông, đại học, hoạt động ở một số lĩnh vực khác của khoa học xã hội và nhân văn. Tạo cơ sở chuyên môn để học viên có thể tiếp tục chương trình Tiến sĩ về lý luận văn học. Các thạc sĩ lý luận văn học có thể làm công tác thẩm định và biên tập sách văn học ở các nhà xuất bản, công tác phê bình văn học ở báo và tạp chí, công tác bảo tồn và phát triển các di sản văn học ở những cơ quan văn hóa.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia TP.HCM
Địa chỉ:
Cơ sở 1 : 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TPHCM
Cơ sở 2 : Phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Gợi ý dành cho bạn


- Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2 năm



- HLC
- 2 năm


- QAA, ABS
- 12 tháng



- NCASS, IACBE, HLCNCA
- 18 tháng
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm
- 0 Bình luận
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ lý luận Văn học
- Trường: Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
Xem chi tiết các thông tin thanh toán cho chương trình học.
Tiếp tục- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ lý luận Văn học
- Trường: Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-