Thạc sĩ Văn hóa học - định hướng nghiên cứu
(MS: 3157)Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
.jpg)
.jpg)



Thông tin khóa học
.jpg)
Chương trình
Thạc sĩ Văn hóa học - định hướng nghiên cứu
550+ Giảng viên
16.000+ sinh viên
60+ năm
10.000+ đầu sách
Top đầu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn của Châu Á
Đơn vị tiên phong việc khai mở những ngành đào tạo mới, đáp ứng nhu cầu xã hội
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
_Trang bị cho học viên kiến thức nâng cao về Lý luận văn hóa học và phương pháp nghiên cứu văn hóa; văn hóa lịch sử và văn hóa địa lý, các thành tố và các bình diện của văn hóa; Văn hóa thế giới, văn hóa khu vực, văn hóa Việt Nam và văn hóa học ứng dụng.
_Nâng cao khả năng tự nghiên cứu về một lĩnh vực cụ thể của văn hóa Việt Nam hoặc văn hóa thế giới.
HỌC PHÍ :
_Người Việt Nam : 352.000VNĐ/tín chỉ
_Người nước ngoài : 1.600.000VNĐ/tín chỉ
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
Hình thức đào tạo : Tập trung
Thời gian đào tạo : 1,5 năm đến 02 năm
HỌC BỔNG:
I. Số Lượng và Giá Trị Học Bổng
_ Năm 2019, ĐHQG - HCM cấp 05 suất học bổng Thạc sĩ
_Giá trị học bổng :
+ Học bổng Thạc sĩ : 25.000.000VNĐ/suất
_Tùy theo tình hình thực tế, số suất học bổng của học viên có thể điều chỉnh theo từng trình độ sao cho đảm bảo tổng số tiền được cấp hàng năm.
II. Tiêu Chí Lựa Chọn
_Học viên năm thứ nhất hoặc năm cuối (tính theo thời gian nhập học):
+ Học đúng tiến độ theo kế hoạch của cơ sở đào tạo
+ Có kết quả học tập cuối năm đạt tối thiểu 7.5 điểm/năm
+ Có tối thiểu 24 giờ làm việc/ tuần (ngoài thời gian học trên lớp) dành cho việc học tập và nghiên cứu tại cơ sở đào tạo (đối với học viên năm cuối)
+ Sản phẩm nghiên cứu khoa học : Có tối thiểu 01 bài báo được đăng hoặc được nhận đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI – Scopus, hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài, hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện, hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đã được nghiệm thu (đối với học viên năm cuối)
+ Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định hiện hành của ĐHQG - HCM
III. Quy Định Khác
_Học bổng sẽ bị hủy bỏ nếu học viên vi phạm pháp luật, hoặc bị phát hiện có gian lận trong hồ sơ xin xét tuyển, hoặc có hành vi xấu đối với ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
_Học viên đã nhận học bổng khác trong niên học này thì không được phép nhận học bổng sau Đại học của ĐHQG - HCM.
_Học bổng này không áp dụng cho cán bộ công chức viên chức, nghiên cứu viên và các hình thức ký hợp đồng làm việc tại ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
IV. Hồ Sơ và Thời Gian Nhận
1. Hồ sơ cần nộp (làm thành 02 bộ)
_Lý lịch khoa học có dán ảnh và đóng dấu giáp lai
_Kết quả học tập
_Văn bằng, chứng chỉ chứng minh đạt trình độ ngoại ngữ theo quy định
_Thư giới thiệu và xác nhận Ban chủ nhiệm khoa/ Bộ môn hoặc Cán bộ hướng dẫn
_Giấy xác nhận thời gian học tập, nghiên cứu của nghiên cứu sinh tại cơ sở đào tạo
_Minh chứng các sản phẩm nghiên cứu khoa học
_Các thành tích khen thưởng khác (nếu có)
2. Thời gian nhận hồ sơ
_Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 23/08/2019 tại Phòng Sau Đại học
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
_Danh mục ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác để xây dựng chương trình bổ sung, chuyển đổi kiến thức được căn cứ vào điều 9 và điều 10 Qui chế Tuyển sinh trình độ thạc sĩ, tiến sĩ của Đại học Quốc gia Tp. HCM ban hành theo quyết định 83/QĐ-ĐHQG ngày 19.02.2016 và Thông tư 16/VBHN-BGDĐT ngày 8.5.2014 của Bộ Giáo dục Đào tạo.
Đối tượng không phải bổ túc kiến thức
Chuyên ngành phù hợp: Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Đông phương học, Châu Á học.
Đối tượng phải bổ túc kiến thức
Chuyên ngành GẦN thuộc chương trình bổ túc kiến thức 1 gồm:
_Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc dân;
_Khoa học chính trị, Chính trị học, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Hồ Chí Minh học, Quan hệ quốc tế;
_Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học, Tâm lý học;
_Văn hoá dân tộc, Văn hoá quần chúng, Văn hóa du lịch, Văn hóa nghệ thuật.
_Địa lý học, Bản đồ học, Địa lý du lịch, Địa lý kinh tế, Địa lý môi trường, Bản đồ viễn thám & GIS
_Ngữ văn, Ngữ văn Việt Nam, Văn học, Văn học Việt Nam
_Ngôn ngữ và văn hoá Phương Đông, Đông Nam Á học, Khu vực học, Việt Nam học
_Lịch sử, Sử - chính trị, Triết học, Du lịch
_Bảo tồn - bảo tàng, Phát hành sách, Thư viện thông tin
Chuyên ngành KHÁC thuộc khối ngành KHXH&NV, thuộc chương trình bổ túc kiến thức 2 gồm:
_Lý luận mỹ thuật, Lý luận nghệ thuật, Lý luận âm nhạc, Lý luận sân khấu, Lý luận điện ảnh, _Sư phạm âm nhạc, Đạo diễn sân khấu
_Ngữ văn nước ngoài : Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật, Nga – Anh, Sư phạm Anh
_Ngôn ngữ học, Báo chí học, Hán Nôm, Hàn Quốc học
_Khảo cổ học, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Giáo dục chính trị
_Luật, Luật thương mại, Quốc tế học, Tôn giáo học
_Quản trị du lịch, Quản trị du lịch khách sạn, Quản trị kinh doanh, Quản lý giáo dục, Quản lý hành chính công
Chuyên ngành KHÁC không thuộc khối ngành KHXH&NV, thuộc chương trình bổ túc kiến thức 3 gồm tất cả những ngành không nằm trong danh mục (1) và (2).
Danh mục các môn bổ sung kiến thức
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Chương trình học bổ sung kiến thức đối với ngành gần |
12 |
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Đại cương văn hóa phương Đông |
3 |
|
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa |
3 |
|
Chương trình học chuyển đổi kiến thức đối với ngành khác (thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) |
15 |
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Đại cương văn hóa phương Đông |
3 |
|
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa |
3 |
|
Những giá trị văn hóa tinh thần truyền thống Việt Nam |
3 |
|
Địa sinh vật đại cương |
3 |
|
Chương trình học chuyển đổi kiến thức đối với ngành khác (khác lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn) |
20 |
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Đại cương văn hóa phương Đông |
3 |
|
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Tiếp xúc và tiếp biến văn hóa |
3 |
|
Những giá trị văn hóa tinh thần truyền thống Việt Nam |
3 |
|
Văn hóa học đại cương |
3 |
|
Văn hóa giao tiếp |
2 |
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên:
_Người có thời gian công tác liên tục từ 02 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
_Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; người dân tộc thiểu số;
_Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên:
_Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi (Cơ bản hoặc Cơ sở). Nguyên tắc ưu tiên như sau: Khi 01 môn thi có điểm <5.0 và 01 môn thi ≥5.0 thì cộng 1.0 điểm cho môn thi có điểm dưới trung bình. Các trường hợp còn lại thì cộng 1.0 điểm vào môn Cơ sở.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
1.Điều kiện xét tuyển
_Người nước ngoài;
_Người tốt nghiệp đại học các chương trình chất lượng cao PFIEV;
_Người tốt nghiệp các chương trình đã được kiểm định ABET còn trong thời gian hiệu lực;
_Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG;
_Người tốt nghiệp đại học chính quy từ các chương trình đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp đại học chính quy, văn bằng 2 từ các cơ sở đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi, có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường hợp trên (trừ người nước ngoài) là 12 tháng tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
_Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
2.Điều kiện thi tuyển: các đối tượng không thuộc diện xét tuyển tại Mục 1.
_Người có văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ
_Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường ĐH KHXH&NV thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài là một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật.
+ Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày tuyển sinh môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
+ Thí sinh có chứng chỉ/chứng nhận B1, B2 của các cơ sở đào tạo: Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm TP HCM, Trung tâm SEAMEO RETRAC, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế, Trường ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Vinh, Trường ĐH Cần Thơ.
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận:
- Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
VNU-EPT |
B1 |
4.5 |
450 PBT/ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
201 |
- Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Ðức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
_Đơn xin dự thi
_Lý lịch khoa học (có dán hình đóng dấu giáp lai, xác nhận của cơ quan công tác hoặc địa phương cư trú)
_Giấy giới thiệu cơ quan (đối với những người làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp…)
02 bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (công chứng)
_Bảng điểm bổ túc kiến thức (đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học ngành gần, ngành khác)
_Giấy chứng nhận đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, nạn nhân chất độc da cam (có xác nhận của UBND Tỉnh, Thành Phố)
_Phiếu khám sức khỏe (của bệnh viện Đa Khoa có thời hạn không quá 06 tháng)
_02 phong bì (có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi giấy báo nhập học)
_02 ảnh (dán lên mẫu trong hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin theo mẫu)
Lệ phí hồ sơ: 50.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí đăng ký: 100.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí xét tuyển (nộp cùng với nộp hồ sơ dự tuyển): 200.000VNĐ/môn
Học phí bổ sung, chuyển đổi kiến thức : 400.000VNĐ/01 tín chỉ
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Khái quát chương trình:
_Phần kiến thức chung
+ Triết học: 04 tín chỉ
+ Ngoại ngữ là môn điều kiện
_Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành:
+ Các học phần bắt buộc: 18 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 20 tín chỉ
_Luận văn: 18 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Chương trình đào tạo Thạc sĩ định hướng nghiên cứu :
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Khối kiến thức chung (bắt buộc) |
4 |
|
Triết học |
4 |
|
Khối kiến thức bắt buộc |
18 |
|
Lý luận văn hóa học |
3 |
|
Các lý thuyết văn hóa học |
3 |
|
Phương pháp nghiên cứu trong văn hóa học |
3 |
|
Bản sắc văn hóa và bản sắc văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Văn hóa so sánh |
3 |
|
Địa văn hóa và các vùng văn hóa Việt Nam |
3 |
|
Các học phần lựa chọn |
20 |
|
Văn hóa Trung Hoa |
2 |
|
Văn hóa Ấn Độ và ảnh hưởng của nó |
2 |
|
Văn hóa Đông Nam Á |
2 |
|
Văn hóa Nam Bộ |
2 |
|
Văn hóa quản trị kinh doanh |
2 |
|
Văn hóa kinh tế |
2 |
|
Văn hóa – Nghệ thuật |
2 |
|
Văn hóa tôn giáo |
2 |
|
Văn hóa giới |
2 |
|
Văn hóa đô thị |
2 |
|
Văn hóa dân gian Việt Nam |
2 |
|
Văn hóa biển Việt Nam |
2 |
|
Văn hóa đại chúng |
2 |
|
Quản lý văn hóa |
2 |
|
Ngôn ngữ và văn hóa |
2 |
|
Văn hóa và văn học |
2 |
|
Huyền thoại học và văn hóa học |
2 |
|
Toàn cầu hóa văn hóa |
2 |
|
Ký hiệu học văn hóa |
2 |
|
VHH những phương tiện liên ngành |
2 |
|
Nền tảng triết học của phong thủy Đông Á |
2 |
|
Phương pháp và kỹ thuật trong nghiên cứu xã hội |
2 |
|
Quan hệ văn hóa giữa cư dân Bách Việt và khu vực Đông Nam Á |
2 |
|
Giao lưu tiếp biến văn hóa và sự biến đổi văn hóa Việt Nam |
2 |
|
Truyền thông đại chúng và biến đổi văn hóa |
2 |
|
Mỹ học (tiếp cận từ văn hóa VN) |
2 |
|
Tam giáo trong văn hóa Trung Hoa |
2 |
|
Phương pháp nghiên cứu Xã hội học |
2 |
|
Chuyên đề trong năm |
2 |
|
Luận văn |
18 |
ĐÁNH GIÁ:
-Về kiến thức
+ Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu rộng, tiên tiến thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
+ Nắm vững một cách có hệ thống các nguyên lý và lý thuyết cơ bản thuộc chuyên ngành Văn hóa học.
+ Nắm vững kiến thức liên ngành để có cách tiếp cận đa chiều, đa ngành đối tượng nghiên cứu.
+ Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Về kỹ năng
+ Biết vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
+ Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học.
+ Có khả năng vận dụng kiến thức liên ngành trong nghiên cứu.
+ Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
+ Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
+ Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển.
+ Sử dụng cái công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Độc lập trong nghiên cứu.
+ Đưa ra những sáng kiến quan trọng.
+ Có năng lực thích nghi, tự định hướng.
+ Có khả năng cùng làm việc và hướng dẫn người khác thực hiện công việc chung.
+ Có năng lực đưa ra những kế luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
+ Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
_Thực hiện theo “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” được ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24 tháng 03 năm 2017 của Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh).
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
_Có thể nghiên cứu văn hóa và văn hóa học tại các viện hoặc trung tâm nghiên cứu khoa học; có thể giảng dạy văn hóa học tại các trường đại học, cao đẳng, các trường nghiệp vụ về văn hóa - thông tin, chính trị - hành chính, và của các tổ chức xã hội; có thể quản lý nghiệp vụ tại các tổ chức, cơ quan thuộc ngành văn hóa - thông tin - du lịch và hoạt động hữu hiệu trong những ngành nghề đòi hỏi các tri thức về văn hóa học (truyền thông, ngoại giao, hướng dẫn du lịch, quản trị kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp...).
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia TP.HCM
Địa chỉ:
Cơ sở 1 : 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TPHCM
Cơ sở 2 : Phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Ngôn ngữ học so sánh, đối chiếu
Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Không đề cập
- Thừa Thiên Huế
- 2 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Xã hội học
Đại học Tôn Đức Thắng
- HCÉRES, AUN-QA, FIBAA
- TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Chính sách công
University of Tsukuba
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Tháng 10
- 90.000.000 ₫ 92.000.000 đ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Văn hóa học - định hướng nghiên cứu
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
Xem chi tiết các thông tin thanh toán cho chương trình học.
Tiếp tục- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Văn hóa học - định hướng nghiên cứu
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-