Thành lập năm 2014
Các trường Đại học hàng đầu tại Nhật Bản
50% giảng viên Việt Nam và 50% giảng viên Nhật Bản
Đại học Quốc gia Hà Nội
2.000m²
Hỗ trợ tới 80% học phí khóa học
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình thạc sĩ Kỹ thuật môi trường của Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN liên kết với Đại học Tokyo và Đại học Ritsumeikan, Nhật Bản có mục tiêu:
- Cung cấp cho học viên các nguyên lý công nghệ xử lý môi trường với nền tảng vững chắc về Hóa học, Vật lý và Sinh học liên quan; các quy trình và kỹ năng phân tích, đánh giá các chỉ tiêu môi trường;
- Các kiến thức nâng cao trong lĩnh vực môi trường (quản lý, đánh giá, thiết kế-kiểm soát các đơn vị xử lý, dự báo);
- Đào tạo học viên có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo, có khả năng nghiên cứu trong các lĩnh vực thuộc hoặc liên quan đến môi trường
CÁC LỢI THẾ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình chất lượng cao, theo chương trình của Đại học Tokyo, có sự điều chỉnh phù hợp với thực tiễn Việt Nam;
- Môi trường quốc tế; tối đa 50% giảng viên Nhật Bản, hệ thống cơ sở vật chất hiện đại; được tham gia đề tài, dự án với các giáo sư uy tín;
- Hỗ trợ phần lớn học phí; học bổng toàn phần dành cho các học viên ưu tú;
- Đài thọ toàn phần cho 50% học viên đi thực tập đến 3 tháng tại Nhật Bản;
- Được trang bị kiến thức kỹ năng hiện đại trong bối cảnh đa văn hoá, đặc biệt là văn hoá Nhật Bản;
- Lợi thế tuyển dụng tại các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế khi tốt nghiệp;
- Học viên tốt nghiệp có thể tiếp tục theo học tiến sĩ tại các trường đại học hàng đầu của Nhật Bản và thế giới.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt và tiếng Anh
UNIVERSITY OF TOKYO
Đại học Tokyo (viết tắt là Todai) thành lập năm 1887 bởi Thiên hoàng Minh Trị, trụ sở chính tọa lạc tại Bunkyoku, Tokyo, ngoài ra còn có 05 khuôn viên ở Hongo, Komaba, Kashiwa, Shirokane và Nakano. Là Đại học Quốc gia đầu tiên tại Nhật và còn được nằm ở vị trí cao nhất trong danh sách bảng xếp hạng ARWU (Academic Ranking of World Universities) từ năm 2003 tới nay.
- Lịch sử thành lập trường
- Trường Tokyo Kaisei và trường Y Tokyo đã kết hợp và đào tạo 4 ngành chính: Luật, Khoa học, Xã hội (Faculty of Letters) và Y học, cùng với một trường dự bị đại học (trường giáo dục bậc cao đầu tiên của Nhật Bản) thành lập nên Đại học Tokyo (năm 1877). Thời gian đầu, 3 ngành Luật, Khoa học và Xã hội được giảng dạy tại khu vực Kenda, trong khi ngành Y được đào tạo ở Hongo.
- Ngay từ những buổi đầu, ĐH Tokyo tiếp tục sáp nhập nhiều trường khác, chuyên sâu ở các lĩnh vực khác, như trường Hoàng gia về Kĩ thuật (the Imperial College of Engineering) và trường Nông nghiệp Nông lâm Tokyo (Tokyo School of Agriculture and Forestry) nhằm phát triển một hệ thống đại học nghiên cứu toàn diện. Đến năm 2004, tên đầy đủ của trường là “National University Corporation, the University of Tokyo”.
- Thành tích - Ưu điểm
- Đại học Tokyo giữ vị trí “quán quân” trong khu vực châu Á và vị trí 20 trên thế giới trong bảng xếp hạng học thuật các trường ĐH trên thế giới.
- Trong bảng xếp hạng Times Higher Education World University Rankings, trường giữ vị trí 27 trên thế giới vào năm 2013 và vị trí số 1 trong bảng xếp hạng các trường ĐH châu Á.
- Bảng xếp hạng QS World University Rankings cũng xếp ĐH Tokyo vào vị trí 25 trên thế giới vào năm 2011. Đến năm 2015, cũng trong bảng xếp hạng Times Higher Education World University Rankings, trường giữ vị trí thứ 23.
- Kiểm định
- Trường Đại học Tokyo được kiểm định và công nhận bởi Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao và Công nghệ Nhật Bản (Ministry of Education, Culture, Sports, Science and Technology, Japan).
- Cơ sở vật chất
- Hiện tại, Đại học Tokyo gồm 10 ngành, 15 trường đào tạo sau đại học, 11 viện nghiên cứu trực thuộc (bao gồm Trung tâm nghiên cứu về Khoa học Kĩ thuật nâng cao), 13 trung tâm rộng của trường, 3 thư viện trực thuộc, và 2 viện nghiên cứu nâng cao. Hơn nữa, các khoa/ ngành, các trường đào tạo sau đại học, các viện nghiên cứu liên kết với nhau về mặt cơ sở vật chất. Ví dụ Bệnh viện Đại học Tokyo cũng là một cơ sở.
- Đời sống sinh viên
- Số lượng sinh viên trường dao động từ 27 000 – 30 000 sinh viên. Theo số liệu thống kê mới nhất từ Top university, trong 27 436 tổng số sinh viên trường, có 49% theo đuổi chương trình Sau đại học và 51% chương trình Cử nhân. Số lượng sinh viên khá khiêm tốn so với tổng số, trong 2486 sinh viên, 90% theo đuổi chương trình Sau đại học, 10% chương trình Cử nhân.
RITSUMEIKAN UNIVERSITY
Lịch sử của Ritsumeikan bắt đầu từ năm 1869 khi một học viện tư nhân cùng tên được thành lập tại Kyoto. Học viện này đã trở thành một tổ chức toàn diện bao gồm 2 trường đại học, trong đó có đại học Ritsumeikan (RU), 4 trường trung học cơ sở và trung học phổ thông và 1 trường tiểu học. RU tự hào có 15 trường cao đẳng và 22 trường đại học trên 4 cơ sở, tích cực thúc đẩy hợp tác nghiên cứu với các ngành công nghiệp và có những đóng góp đáng kể cho xã hội cả trong nước và quốc tế thông qua rất nhiều dự án học thuật khác nhau. Mạng lưới cựu sinh viên RU mở rộng khắp Nhật Bản và vươn tới mọi nơi trên thế giới, hứa hẹn mang lại mối liên hệ rộng rãi giữa các sinh viên và nhiều cơ hội nghề nghiệp. Trường đại học Ritsumeikan được Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ Nhật Bản (MEXT) công nhận là một trong 37 trường có tính cạnh tranh cao trong dự án trường đại học hàng đầu thế giới “Top Global University Project” vào năm 2014. Được biết đến là một trong những trường đại học quốc tế hàng đầu tại Nhật Bản, RU cam kết sẽ thúc đẩy hơn nữa tiểu sử toàn cầu của mình và cung cấp một nền giáo dục đẳng cấp quốc tế cho sinh viên trên toàn thế giới.
- Tiêu điểm nổi bật về trường Đại học Ritsumeikan
- Được Chính phủ Nhật Bản chọn là một trong những trường Đại học quốc tế hàng đầu tại Nhật Bản
- Truyền thống lịch sử trên 110 năm
- Một trường Đại học Tổng hợp với 14 chuyên ngành và 21 khoa Cao học
- Trường có 4 khuôn viên đặt tại Kyota, Shiga và Osaka
- Đại học Ritsumeikan duy trì mạng lưới sinh viên toàn cầu với 24 chi nhánh trên khắp thế giới
- Đến nay, đại học Ritsumeikan có 2089 sinh viên quốc tế đến từ 68 quốc gia và vùng lãnh thổ
- Đại học Ritsumeikan xếp hạng số 1 thế giới về số lượng giảng viên nước ngoài giảng dạy tại trường
- Trường sở hữu mạng lưới toàn cầu với 435 trường Đại học và tổ chức tại 62 quốc gia và vùng lãnh thổ
- Học bổng: trên 99% sinh viên quốc tế được hỗ trợ tài chính
- Tỷ lệ có việc làm của sinh viên quốc tế: trên 95%
- Đại học Ritsumeikan xếp hạng thứ 3 tại Nhật Bản về tỷ lệ Sinh viên có Cơ hội tìm việc làm sau tốt nghiệp
- Đại học Ritsumeikan dẫn đầu toàn quốc trong lĩnh vực nghiên cứu cho các ngành công nghiệp tư nhân vào năm 2015
- Đại học Ritsumeikan có một số lượng lớn các câu lạc bộ và tổ chức sinh viên từ thể thao, nghệ thuật tới văn hóa Nhật Bản và các lĩnh vực khác.
- Kiểm định:
- Đại học Ritsumeikan đáp ứng tất cả tiêu chí Kiểm định của Hiệp hội Kiểm định Đại học JUAA.
- Cơ sở vật chất
- Đại học Ritsumeikan có 4 khuôn viên tại khu vực Kansai.
Kyoto | Kinugasa Campus
- Kyoto là trung tâm lịch sử và văn hóa truyền thống của Nhật Bản, nơi các tòa nhà và di tích lịch sử hàng trăm năm tuổi tạo nên một phần tự nhiên của cảnh quan đô thị. Tham quan các đền thờ Phật giáo nổi tiếng, các tượng Phật, chùa chiền, công viên Nhật Bản hay các di sản thế giới sẽ mang lại cho bạn cơ hội tuyệt vời để đắm mình trong nền văn hóa Nhật Bản đích thực. Kyoto cũng là tỉnh có tỷ lệ sinh viên lớn nhất Nhật Bản. Với nhiều cơ sở nghiên cứu và tổ chức giáo dục nổi tiếng, Kyoto là một trong những thành phố thân thiện nhất với sinh viên.
Osaka | Osaka Ibaraki Campus
- Osaka có dân số đông thứ 3 Nhật Bản với 8,8 triệu người, trong đó có khoảng 21 nghìn người nước ngoài đang sinh sống. Số lượng du học sinh tại Osaka đứng thứ 2, chỉ sau Tokyo. Osaka được biết đến là một thị trấn lâu đời, là nơi xuất thân của các nhãn hiệu nổi tiếng thế giới như Panasonic, công ty dược phẩm Takeda, ngành công nghiệp Daikin. Ngoài ra, tại đây còn có 65% doanh nghiệp vừa và nhỏ của Nhật Bản, nhiều xí nghiệp nhỏ với kỹ thuật tiên tiến là nền tảng kinh tế của Nhật Bản.
Shiga | Biwako-Kusatsu Campus
- Tỉnh Shiga chỉ cách Kyoto vài phút đi tàu, và là vùng đất của con hồ lớn nhất Nhật Bản - hồ Biwa. Hồ Biwa giữ vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nền kinh doanh, nền nông nghiệp và cuộc sống của người dân miền Tây Nhật Bản. Điều này đã làm cho Shiga trở thành một cụm các ngành công nghiệp công nghệ cao và là một trung tâm quan trọng của các doanh nghiệp. Shiga cũng được biết đến với nhiều di tích lịch sử pha trộn vẻ đẹp thiên nhiên sống động. Các bảo vật quốc gia như lâu đài Hikone có thể được tìm thấy dọc theo bờ bồ Biwa xinh đẹp.
- Đời sống sinh viên
- Bên cạnh các bài giảng ở trường, sinh viên còn được tham gia nhiều thực nghiệm cả trong và ngoài nước. Những công việc như đi khảo sát khu vực hay phỏng vấn những người có liên quan sẽ giúp sinh viên khám phá, học tập một cách năng động và hiệu quả hơn.
Nơi ở cho sinh viên quốc tế
- Sinh viên chương trình đại học bằng tiếng Anh có thể sử dụng nơi cư trú là căn hộ đầy đủ tiện nghi hoặc ký túc xá trong kuôn viên.
- Loại hình nơi cư trú sẽ khác nhau tùy thuộc vào vị trí khuôn viên mà sinh viên đang theo học.
- Ưu tiên cho sinh viên chưa có kinh nghiệm sống ở Nhật.
- Hỗ trợ sinh viên và các hoạt động câu lạc bộ
- RU cung cấp đầy đủ các dịch vụ tư vấn sinh viên, bao gồm lập kế hoạch nghề nghiệp, hướng dẫn học tập và các dịch vụ phục vụ đặc biệt cho sinh viên quốc tế, như là hỗ trợ xin visa, hỗ trợ tìm nhà ở. Ngoài ra, mỗi trường còn có một hội sinh viên từ năm hai trở lên, được gọi là "Oritor" (Các điều phối viên định hướng), chuyên hướng dẫn và hỗ trợ sinh viên năm nhất trong học tập và cuộc sống. Với hàng trăm câu lạc bộ sinh viên cùng mọi hoạt động từ thể thao cho đến các hoạt động văn hóa truyền thống, dịch vụ cộng đồng, khuôn viên trường luôn mang lại nhiều cơ hội để sinh viên dành thời gian nghỉ ngơi và gặp gỡ các sinh viên khác.
HỌC BỔNG
1/ Chương trình Học bổng từ tài trợ của Quỹ Hội nhập Nhật Bản – ASEAN (JAIF)
STT |
Loại học bổng |
Chi tiết học bổng |
Số lượng |
Tiêu chuẩn xét học bổng |
1.1 |
|
|
26 suất/ học kỳ |
|
1.2 |
|
|
26 suất/ khóa |
|
1.3 |
|
|
8 suất/ khóa |
|
2/ Chương trình Học bổng toàn phần cho kỳ thực tập tại Nhật Bản dành cho học viên người Việt (do JICA hỗ trợ)
- Giá trị học bổng: HỌC BỔNG TOÀN PHẦN (vé máy bay, chi phí sinh hoạt, học phí, bảo hiểm) cho các kỳ thực tập từ 1 – 4 tháng tại Đại học đối tác Nhật Bản.
- Số lượng học bổng: 41 suất/ khóa (dự kiến).
- Tiêu chí xét học bổng: kết quả học tập của năm thứ nhất.
3/ Chương trình Học bổng của Tập đoàn Nippon Steel & Sumitomo Metal
- Giá trị học bổng: Toàn bộ học phí và hỗ trợ tài liệu học tập
- Số lượng học bổng: 02 suất/ học kỳ.
- Tiêu chí xét học bổng: Học bổng được xét cấp theo mỗi học kỳ dựa trên kết quả xét tuyển đầu vào hoặc kết quả học tâp của học kỳ trước đó.
4/ Chương trình Học bổng bán phần học phí của doanh nghiệp Nhật Bản
- Giá trị học bổng: 50% học phí của học kỳ;
- Số lượng học bổng: 20 suất/ học kỳ.
- Tiêu chí xét học bổng: Học bổng được xét cấp theo mỗi học kỳ dựa trên kết quả xét tuyển đầu vào hoặc kết quả học tâp của học kỳ trước đó.
5/ Chương trình Học bổng của Hiệu trưởng
- Giá trị học bổng: 50% học phí của học kỳ;
- Số lượng học bổng: Tối đa 03 suất/ học kỳ.
- Tiêu chí xét học bổng: Học bổng không thường kỳ để hỗ trợ học viên khá, giỏi gặp khó khăn đột xuất về tài chính.
ƯU ĐÃI
- Tất cả học viên theo học trong các chương trình thạc sĩ sẽ được hỗ trợ phần lớn chi phí đào tạo, học phí mỗi học viên phải đóng chỉ khoảng 20% so với chi phí thực tế để đào tạo 01 học viên.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- GPA:
- Thí sinh dự tuyển phải có GPA ≥ 2,5/4,0.
- Trường hợp thí sinh dự thi tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp và GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có 01 năm kinh nghiệm chuyên môn;
- Tốt nghiệp đại học ngành gần và GPA < 2,5/4,0 được dự tuyển nếu có 02 năm kinh nghiệm chuyên môn.
- Trường hợp thí sinh không thuộc phạm vi trên, nếu thí sinh có trên 03 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực khoa học/công nghệ môi trường, Hội đồng tuyển sinh có quyền quyết định khi phỏng vấn.
- Năng lực tiếng Anh:
- Tại thời điểm chính thức nhập học: Tối thiểu bậc 3/6 (IELTS 4.0-4.5) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Sau khi kết thúc năm nhất, yêu cầu Tiếng Anh tối thiểu bậc 4/6 (IELTS 5.0-5.5) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc áp dụng cho Việt Nam hoặc tương đương;
DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN
Ngành đúng |
Ngành phù hợp |
Ngành gần |
Công nghệ kĩ thuật môi trường. |
Công nghệ kĩ thuật hóa học, Kĩ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Kĩ thuật tài nguyên nước. |
|
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Xét tuyển (thẩm định hồ sơ và vấn đáp) công khai, rộng rãi.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Đơn đăng ký dự tuyển thạc sĩ đã được thí sinh điền đầy đủ thông tin, dán ảnh màu cỡ 4cm x 6cm và ký tên (theo mẫu của Trường – Form 1);
- Sơ yếu lí lịch bằng tiếng Việt (có dán ảnh cỡ 4cm x 6cm được đóng dấu giáp lai, có xác nhận của cơ quan công tác hoặc chính quyền địa phương nơi đang cư trú đối với thí sinh tự do).
- Bản sao có xác nhận hoặc chứng thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học kèm theo bản dịch tiếng Anh (không cần chứng thực). Thí sinh dự kiến tốt nghiệp trước tháng 9 năm 2018 có thể nộp bổ sung tại thời điểm nhập học;
- Bản sao có xác nhận hoặc chứng thực bảng điểm đại học kèm theo bản dịch tiếng Anh (không cần chứng thực);
- Bản sao có xác nhận hoặc chứng thực chứng chỉ ngoại ngữ trong thời hạn có hiệu lực. Thí sinh có thể nộp tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thời điểm nhập học (thí sinh nộp chứng chỉ ngoại ngữ sẽ được chấm điểm trong phần đánh giá về khả năng ngoại ngữ trong quá trình xét duyệt hồ sơ);
- Bài luận về kế hoạch nghiên cứu (đây là yêu cầu bắt buộc đối với thí sinh của các CTĐT thạc sĩ Quản trị kinh doanh và CTĐT thạc sĩ Kĩ thuật môi trường). Thí sinh viết bài luận theo hướng dẫn của Trường ĐHVN;
- 3 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm để trong 1 phong bì (ảnh được chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ, ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh, chương trình thạc sĩ đăng ký dự tuyển ở mặt sau của mỗi ảnh);
- Biên lai nộp lệ phí tuyển sinh (do Trường ĐHVN cung cấp);
- Giấy chứng nhận sức khỏe (do cơ sở y tế cấp tỉnh, thành phố hoặc Trung ương của Việt Nam chứng nhận thí sinh đủ sức khỏe để học tập, được cấp không quá 6 tháng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ);
- Giấy xác nhận hoàn thành các học phần bổ sung kiến thức (thí sinh sẽ được thông báo yêu cầu hoàn thành các học phần bổ sung kiến thức ngành nếu có khi nộp Hồ sơ dự tuyển). Thí sinh có thể nộp tại thời điểm nhập học;
- Giấy xác nhận kinh nghiệm công tác (đối với các trường hợp thí sinh cần có kinh nghiệm công tác được nêu rõ trong Thông báo tuyển sinh);
- Thư giới thiệu (không bắt buộc, thí sinh được khuyến khích nộp thư giới thiệu theo mẫu của Trường để có thể nhận điểm tối đa cho phần xét duyệt hồ sơ) (Form 3);
- Bản sao có xác nhận hoặc chứng thực các tài liệu, chứng chỉ về chuyên môn, thành tích nghiên cứu (không bắt buộc tuy nhiên đây có thể là một trong những tiêu chí thêm để đánh giá thí sinh trong phần xét duyệt hồ sơ).
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Chương trình đào tạo bao gồm 64 tín chỉ, bao gồm các học phần cốt lõi của chuyên ngành và các học phần tự chọn định hướng theo các lĩnh vực chuyên sâu về kỹ thuật môi trường.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Học phần |
Số tín chỉ |
Khối kiến thức chung |
|
|
3 |
|
6 |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
Các học phần bắt buộc |
14 |
|
3 |
|
3 |
|
2 |
|
2 |
|
2 |
|
2 |
Các học phần tự chọn |
21/41 |
|
4 |
|
3 |
|
2 |
|
2 |
|
3 |
|
2 |
|
3 |
|
3 |
|
2 |
|
3 |
|
3 |
|
3 |
|
3 |
|
3 |
|
2 |
Thực tập kỹ thuật môi trường |
6 |
Luận văn |
14 |
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có khả năng đảm nhiệm các công việc đòi hỏi khả năng nghiên cứu tổng hợp, liên ngành tại các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức chính phủ và các tổ chức phi chính phủ, các trường đại học và các viện nghiên cứu, công ty thương mại dịch vụ, trong đó có các công ty của Nhật Bản. Học viên tốt nghiệp có thể tiếp tục theo học bậc tiến sĩ tại các trường đại học hàng đầu của Nhật Bản và thế giới.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp có thể tiếp tục theo học tiến sĩ tại các trường đại học hàng đầu của Nhật Bản và thế giới.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NHẬT - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Địa chỉ: Cơ sở Mỹ Đình, Tòa nhà Việt Úc, đường Lưu Hữu Phước, phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
-
Sau khi tốt nghiệp, học viên có khả năng đảm nhiệm các công việc đòi hỏi khả năng nghiên cứu tổng hợp, liên ngành tại các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao, tổ chức chính phủ,...
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Học phí của trường thế nào ạ,có cao lắm không, e đang quan tâm ạ
-
Bạn ơi bên mình đã liên hệ với bạn rồi ý,bạn còn cần gì nữa không :D
-
-
Chương trình đào tạo bao gồm 64 tín chỉ, bao gồm các học phần cốt lõi của chuyên ngành và các học phần tự chọn định hướng theo các lĩnh vực chuyên sâu về kỹ thuật môi trường.
-
Đúng rồi đó bạn :D
-