- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Học viện Chính sách và Phát triển
- Thạc sĩ Kinh tế quốc tế - Học viện chính sách và phát triển

Thạc sĩ Kinh tế quốc tế (MS: 2897)
Học viện Chính sách và Phát triển


Thông tin khóa học
Học viện Chính sách và Phát triển |
|
Thạc sĩ Kinh tế quốc tế |
|
Trong nước | |
Thạc sĩ | |
Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam | |
Công lập | |
Thi tuyển | |
Chính quy | |
Trong tuần | |
2 năm | |
5 | |
TP. Hà Nội |
Công lập
Tận tình & Tâm huyết
50% - 100% học phí
126 giảng viên
2.000 sinh viên
08 ngành đào tạo
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình thạc sĩ chuyên ngành Kinh tế quốc tế kết hợp nền tảng kiến thức kinh tế quốc tế nói chung và đặc thù đào tạo tập trung vào lĩnh vực kinh tế quản lý khu vực công của Học viện nói riêng, nhằm cung cấp cho học viên một cái nhìn sâu rộng về chính sách kinh tế đối ngoại. Chương trình tập trung vào kiến thức lý thuyết và thực nghiệm liên quan đến thương mại quốc tế, quản lý đầu tư quốc tế (FDI và FII), quản lý nguồn vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA), tài chính quốc tế…với mục tiêu xây dựng cho học viên cách tiếp cận và tư duy dưới góc độ toàn cầu hóa về thị trường, chính sách và các lực lượng khác trong nền kinh tế thế giới. Đặc biệt, chương trình giúp học viên tìm hiểu các chiến lược đón đầu xu hướng hội nhập cũng như cách thức ứng phó với những thay đổi liên tục của nển kinh tế thế giới, từ đó xây dựng chính sách kinh tế đối ngoại phù hợp cho Việt Nam nhằm chủ động hơn trong quá trình tham gia sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: tập trung.
- Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng).
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
- Đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Học viện.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành dự thi.
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi và đã học bổ sung kiến thức của chương trình đại học tại Học viện.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Điều kiện thâm niên công tác
- Người tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Thi tuyển.
Các môn thi tuyển:
- Môn cơ sở: Kinh tế học, bao gồm: Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô.
- Môn chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
- Môn điều kiện: Tiếng Anh.
Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
- Sau khi cộng điểm ưu tiên (nếu có) thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên mỗi môn thi theo thang điểm 10 hai môn: môn cơ sở và môn chuyên ngành; môn tiếng Anh đạt 50 điểm trở lên theo thang điểm 100 mới đủ điều kiện xét trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp trên cơ sở tổng điểm của hai môn: môn cơ sở và môn chuyên ngành trong chỉ tiêu tuyển sinh.
- Nếu tổng điểm của các thí sinh bằng nhau thì xét đến ưu tiên theo thứ tự:
- Thí sinh là nữ.
- Người có điểm cao hơn các môn theo thứ tự: Môn chuyên ngành; Môn cơ sở; Môn tiếng Anh (người được miễn thi hoặc có điểm thi cao hơn).
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả điểm thi (thang điểm 10) cho môn chuyên ngành hoặc môn cơ sở và 10 điểm cho môn tiếng Anh (thang điểm 100).
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu
- Toàn bộ chương trình: 60 Tín chỉ.
- Tổng số học phần: 19 Học phần.
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||
Phần chữ |
Phần số |
Tổng số |
LT |
TH, TN, TL |
||||
I. |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG |
7 |
5 |
2 |
||
1 |
QTTH |
601 |
|
4 |
3 |
1 |
||
2 |
QTTA |
602 |
|
3 |
2 |
1 |
||
II |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH |
41 |
28 |
13 |
||
II.1 |
|
|
Các học phần cơ sở ngành |
23 |
16 |
7 |
||
II.1.a |
|
|
Các học phần bắt buộc |
14 |
10 |
4 |
||
1 |
QTKT |
603 |
|
4 |
3 |
1 |
||
2 |
QTQH |
604 |
|
3 |
2 |
1 |
||
3 |
QTĐT |
605 |
|
4 |
3 |
1 |
||
4 |
QTKH |
606 |
|
3 |
2 |
1 |
||
II.1b |
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 3 trong số 4 học phần) |
9 |
6 |
3 |
||
1 |
QTKL |
607 |
|
3 |
2 |
1 |
||
2 |
QTPL |
608 |
|
3 |
2 |
1 |
||
3 |
QTPC |
609 |
|
3 |
2 |
1 |
||
4 |
QTLĐ |
610 |
|
3 |
2 |
1 |
||
II.2 |
|
|
Học phần chuyên ngành |
18 |
12 |
6 |
||
II.2.a |
|
|
Học phần bắt buộc |
9 |
6 |
3 |
||
1 |
QTCT |
611 |
|
4 |
3 |
1 |
||
2 |
QTNH |
616 |
|
3 |
2 |
1 |
||
3 |
QTTC |
614 |
|
2 |
1 |
1 |
||
II.2.b |
|
|
Học phần tự chọn (chọn 3 trong số 5 học phần) |
9 |
6 |
3 |
||
1 |
QTRT |
612 |
|
3 |
2 |
1 |
||
2 |
QTĐC |
613 |
|
3 |
2 |
1 |
||
3 |
QTTM |
615 |
|
3 |
2 |
1 |
||
4 |
QTQT |
617 |
|
3 |
2 |
1 |
||
5 |
QTTĐ |
618 |
|
3 |
2 |
1 |
||
6 |
QTKD |
620 |
|
3 |
2 |
1 |
||
III |
|
|
Luận văn Thạc sỹ |
12 |
0 |
12 |
||
|
|
|
TỔNG CỘNG |
60 |
33 |
27 |
Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng
- Toàn bộ chương trình: 60 Tín chỉ.
- Tổng số học phần: 19 Học phần.
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||||
Phần chữ |
Phần số |
Tổng số |
LT |
TH, TN, TL |
||||
I. |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG |
7 |
5 |
2 |
||
1 |
QTTH |
601 |
|
4 |
3 |
1 |
||
2 |
QTTA |
602 |
|
3 |
2 |
1 |
||
II |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH |
41 |
28 |
13 |
||
II.1 |
|
|
Các học phần cơ sở ngành |
20 |
14 |
6 |
||
II.1.a |
|
|
Các học phần bắt buộc |
11 |
8 |
3 |
||
1 |
QTKT |
603 |
|
4 |
3 |
1 |
||
2 |
QTQH |
604 |
|
3 |
2 |
1 |
||
3 |
QTĐT |
605 |
|
4 |
3 |
1 |
||
II.1b |
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 3 trong số 5 học phần) |
9 |
6 |
3 |
||
1 |
QTKH |
606 |
|
3 |
2 |
1 |
||
2 |
QTKL |
607 |
|
3 |
2 |
1 |
||
3 |
QTPL |
608 |
|
3 |
2 |
1 |
||
4 |
QTPC |
609 |
|
3 |
2 |
1 |
||
5 |
QTLĐ |
610 |
|
3 |
2 |
1 |
||
II.2 |
|
|
Học phần chuyên ngành |
21 |
14 |
7 |
||
II.2.a |
|
|
Học phần bắt buộc |
12 |
8 |
4 |
||
1 |
QTCT |
611 |
|
4 |
3 |
1 |
||
2 |
QTRT |
612 |
|
4 |
3 |
1 |
||
3 |
QTĐC |
613 |
|
2 |
1 |
1 |
||
4 |
QTTC |
614 |
|
2 |
1 |
1 |
||
II.2.b |
|
|
Học phần tự chọn (chọn 3 trong số5 học phần) |
9 |
6 |
3 |
||
1 |
QTTM |
615 |
|
3 |
2 |
1 |
||
2 |
QTNH |
616 |
|
3 |
2 |
1 |
||
3 |
QTQT |
617 |
|
3 |
2 |
1 |
||
4 |
QTTĐ |
618 |
|
3 |
2 |
1 |
||
5 |
QTĐP |
619 |
|
3 |
2 |
1 |
||
III |
|
|
Luận văn Thạc sỹ |
12 |
0 |
12 |
||
|
|
|
TỔNG CỘNG |
60 |
33 |
27 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
- Yêu cầu đánh giá
- Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Kinh tế quốc tế của trường Học viện chính sách và phát triển, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
Về kiến thức
- Nắm vững khối kiến thức nâng cao của Kinh tế học hiện đại, kiến thức khoa học cốt lõi đặc trưng của nhóm ngành Kinh tế học.
- Có khả năng vận dụng tốt các lý thuyết chuyên sâu để nghiên cứu và giải quyết vấn đề chuyên môn về Kinh tế học.
- Có khả năng nghiên cứu sâu, độc lập, tự cập nhật và khám phá kiến thức.
- Có kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề trong kinh tế.
- Có khả năng nhận biết nhanh và phân tích một cách khoa học, toàn diện bối cảnh và ngoại cảnh tác động của chính sách kinh tế đến nền kinh tế.
- Sử dụng thành thạo các công cụ phân tích định tính và định lượng trong đánh giá và dự báo các vấn đề kinh tế trong thực tiễn.
- Trình bày một cách rõ ràng, tự tin và thuyết phục các chủ đề về kinh tế.
Về kỹ năng
- Kỹ năng độc lập trong xử lý công việc.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo.
- Kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong công việc và quan hệ đồng nghiệp.
- Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt là ngoại ngữ trong lĩnh vực chuyên môn để làm việc trong môi trường quốc tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.
- Kiến thức tin học căn bản, khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành đào tạo để thực hiện nghiên cứu khoa học và công tác chuyên môn.
- Các kỹ năng mềm khác (kỹ năng xây dựng các mối quan hệ, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng trình bày, kĩ năng thích nghi…) phục vụ cho cuộc sống và phát triển cơ hội nghề nghiệp.
Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Có phẩm chất chính trị vững vàng, nắm vững nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Có phương pháp luận, tư duy khoa học và sáng tạo.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên theo thang điểm chữ.
- Đạt trình độ ngoại ngữ do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
- Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt yêu cầu.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập; Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, người học có thể tham gia giảng dạy Kinh tế tại các trường Đại học, Cao đẳng trong cả nước; Tham gia công tác tại các bộ, ban ngành, cơ quan đoàn thể có liên quan đến Kinh tế quốc tế hoặc Quan hệ Quốc tế trong nước hoặc các tổ chức nước ngoài khác có văn phòng đại diện ở Việt Nam; Làm việc tại các công ty, doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước hoặc công ty có vốn đầu tư nước ngoài…
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có thể tiếp tục tự học, tham gia học tập ở trình độ Tiến sĩ; tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia trong lĩnh vực Kinh tế quốc tế.
Học viện chính sách và phát triển
Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Lô D25, 8B, đường Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội
Gợi ý dành cho bạn


- Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2 năm



- HLC
- 2 năm


- QAA, ABS
- 12 tháng



- NCASS, IACBE, HLCNCA
- 18 tháng
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 2 năm
Thạc sĩ Quản lý văn hóa
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 12.150.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm
- 0 Bình luận
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh tế quốc tế
- Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 12
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 36.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Kinh tế quốc tế
- Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 12
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 36.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-