Dân lâp
68.000 m2
1.217 giảng viên
111.390 sinh viên
20.000+ sách in, 126 loại tạp chí
98% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo chương trình Thạc sĩ Kiến trúc của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là nhằm định hướng nghề nghiệp - thực hành cho học viên:
- Đào tạo Thạc sĩ Kiến trúc đáp ứng tốt nhu cầu thị trường (trong nước và ngoài nước) với khả năng làm việc thực tế và khả năng cạnh tranh cao trong bối cảnh toàn cầu hóa quốc tế.
- Đào tạo Thạc sĩ Kiến trúc không chỉ có trình độ chuyên môn giỏi về Kiến trúc mà còn giỏi về các lĩnh vực kỹ thuật, kết cấu, môi trường, đồ họa, ngoại ngữ,…có khả năng chủ trì, kết nối các bộ môn chuyên ngành trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, đầu tư và xây dựng công trình.
- Đào tạo Thạc sĩ Kiến trúc có khả năng phát huy chuyên môn và thích nghi nhanh chóng với các môi trường làm việc khác nhau: tại các cơ quan quản lý, tại các doanh nghiệp tư vấn thiết kế, tại các doanh nghiệp xây dựng công trình, tại các doanh nghiệp bất động sản,…
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 01 - 02 năm.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Về văn bằng
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ phải có các điều kiện sau đây:
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học của Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà nội đúng ngành, hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi (khác nhau không quá 10% về nội dung và khối lượng kiến thức với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi) và thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm (kể từ khi tốt nghiệp đến thời gian hết hạn nộp hồ sơ); Thí sinh đăng ký dự thi không phải học bổ sung kiến thức.
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành - chuyên ngành đăng ký dự thi của các trường Đại học, các Học viện:
Thời gian tốt nghiệp không quá 5 năm, thí sinh không phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
Thời gian tốt nghiệp quá 5 năm phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 3 môn (do các khoa chuyên ngành lựa chọn).
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học gần với ngành - chuyên ngành dự thi (Khác nhau không quá 40% về nội dung và khối lượng kiến thức): Bằng cử nhân kinh tế các ngành; Bằng kỹ sư kinh tế các ngành; Bằng Công nghệ Thông tin & Toán tin, thí sinh phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi 6 môn (mỗi môn 3 ĐVHT).
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác, thí sinh phải học chuyển đổi 9 môn để thi vào các ngành: Quản lý Kinh tế; Quản lý công, Quản trị Kinh doanh.
- Người có bằng đại học hệ vừa học vừa làm đúng ngành (hoặc ngành gần) loại khá trở lên được đăng ký dự thi tuyển sinh cao học ngay sau khi tốt nghiệp. Người có bằng loại trung bình phải có kinh nghiệm ít nhất 1 năm công tác thực tế kể từ khi tốt nghiệp.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học Tiếng Anh hệ không chính quy (vừa học vừa làm; Đào tạo từ xa) chuyên ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành ngôn ngữ Anh và tốt nghiệp hệ chính quy quá 5 năm (trừ giáo viên tiếng Anh) phải hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức đại học do Khoa Tiếng Anh Sau Đại học thuộc trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tổ chức giảng dạy và thi sát hạch.
- Có lý lịch bản thân rõ ràng (không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên).
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường.
CÁC MÔN THI TUYỂN
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành (Theo chương trình đại học- Thời gian làm bài 180'):
- Vật lý kiến trúc.
- Môn cơ sở: (theo chương trình đại học - Thời gian làm bài 180').
- Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
- Lập trình cơ sở
- Lý thuyết ngôn ngữ Anh
- Lịch sử kiến trúc thế giới
- Môn Tiếng Anh; Tiếng Trung Quốc (trình độ A2 - Thời gian làm bài 120').
TRƯỜNG HỢP MIỄN THI NGOẠI NGỮ
Các trường hợp sau được miễn thi môn Ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh, được công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành: Ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh, bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ tuyển sinh), hoặc tương đương.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
- Sau khi cộng điểm ưu tiên (nếu có), Thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 hai môn: Nghiệp vụ ngành và Môn cơ sở; Các môn Ngoại ngữ đạt yêu cầu (50 điểm trở lên theo thang điểm 100) mới đủ điều kiện trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp trên cơ sở tổng điểm của hai môn : Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở và chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành.
Nếu tổng điểm của các thí sinh bằng nhau thì sẽ xét đến ưu tiên theo thứ tự:
- Thí sinh là nữ.
- Người có điểm cao hơn của các môn theo thứ tự: Nghiệp vụ ngành; Môn cơ sở; Ngoại ngữ (người được miễn thi hoặc có điểm cao hơn).
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác 02 năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được qui định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành. Trong trường hợp này thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái của cơ quan - tổ chức có thẩm quyền;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động;
- Người thuộc dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định là Khu vực I trong Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học - Được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Chính sách ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả thi (thang điểm 10) cho môn Nghiệp vụ ngành và 10 điểm cho các môn Ngoại ngữ (thang điểm 100).
STT |
Môn học |
Số tín chỉ |
|
1 |
Kiến thức chung |
|
10 |
|
|
2 |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
6 |
|
II |
Kiến thức cơ sở |
|
4 |
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
III. |
Kiến thức chuyên ngành |
|
|
a |
Các môn bắt buộc |
|
12 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
b |
Các môn tự chọn |
|
8 |
|
b1: học viên chọn 1 trong 2 môn đồ án: |
4 |
|
|
|
4 |
|
|
|
4 |
|
|
b2: học viên chọn 2 trong 3 môn: |
4 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
Tham quan, thực tập và luận văn tốt nghiệp |
|
12 |
|
|
2 |
|
|
|
10 |
|
|
Tổng số |
46 |
ĐÁNH GIÁ
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Kiến trúc của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Nắm vững những lý thuyết cơ bản về cơ cơ sở và tạo hình kiến trúc, về phương pháp thiết kế kiến trúc và lập dự án xây dựng công trình.
- Có kiến thức chuyên sâu về thiết kế kiến trúc các thể loại nhà dân dụng và công nghiệp; về thiết kế nội ngoại thất công trình.
- Nắm vững lý thuyết và các kiến thức cơ bản về quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn; Về thiết kế đô thị và kiến trúc cảnh quan.
- Nắm được các kiến thức cơ bản về vật liệu xây dựng, kết cấu công trình, và những công nghệ kỹ thuật gắn bó chặt chẽ đến tiện nghi sử dụng trong mọi công trình kiến trúc: Cấp điện, cấp thoát nước....
- Có kiến thức tổng quát về môi trường tự nhiên, khí hậu, lịch sử văn hóa, nghệ thuật tác động đến thiết kế kiến trúc và các giải pháp giảm thiểu tác động xấu của chúng đến công trình kiến trúc.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Có kỹ năng thực hành và vận dụng sáng tạo lý thuyết vào thực tiễn.
- Thành thạo trong phân tích tìm ý kiến trúc và sử dụng thành thạo các phương pháp diễn họa để thể hiện ý tưởng kiến trúc.
- Có kỹ năng thành thạo trong triển khai đồ án thiết kế kiến trúc.
- Sử dụng thành thạo phần mềm máy tính trong thiết kế kỹ thuật các đồ án kiến trúc: auto cad, 3d max và các phần mềm cơ bản khác.
Kỹ năng mềm
- Kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch
- Có kỹ năng thuyết trình, đàm phán
- Có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
- Về phẩm chất, đạo đức
- Nắm vững những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lê nin, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước .Vận dụng sáng tạo vào thực tiễn đời sống xã hội cũng như công tác chuyên môn.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khoẻ và lối sống lành mạnh.
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, có tinh thần làm việc tập thể.
- Thực hiện nghiêm túc luật bản quyền và sở hữu trí tuệ.
- Có ý thức cầu thị, thường xuyên phấn đấu vươn lên nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý và nghiệp vụ. Luôn tìm tòi sáng tạo trong chuyên môn.
TỐT NGHIỆP
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Kiến trúc của trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, học viên có thể đảm nhiệm công việc tại các vị trí sau:
- Làm việc tại các công ty tư vấn kiến trúc, xây dựng. Tham gia hoặc mở các văn phòng tư vấn thiết kế riêng.
- Làm việc tại các cơ quan quản lý, nghiên cứu, các cơ sở đào tạo về chuyên ngành hoặc liên quan đến chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch và xây dựng đô thị.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường:
- Đủ trình độ và năng lực để tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên ngành kiến trúc, quy hoạch và thiết kế nội thất có trình độ Tiến sĩ.
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Địa chỉ: số 29A, ngõ 124, phố Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội