Thành lập năm 1993
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trên 160.000 Cử nhân, Kỹ sư chất lượng cao
Liên kết với hơn 75 cơ sở đào tạo trên toàn quốc về đào tạo từ xa
94,5 % sinh viên có việc làm trong vòng 01 năm sau khi tốt nghiệp
Cơ sở vật chất hàng đầu về đào tạo Elearning
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung:
- Chương trình đào tạo ngành Kĩ thuật điện tử trình độ thạc sĩ nhằm trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành những chuyên gia kĩ thuật trong các tổ chức, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực điện tử; những cán bộ có năng lực nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng thuộc ngành Kĩ thuật điện tử.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức:
- Có kiến thức kiến thức chuyên sâu, tiên tiến trong phạm vi của ngành Kĩ thuật điện tử;
- Có tư duy nghiên cứu độc lập sáng tạo làm chủ được các giá trị cốt lõi, quan trọng trong học thuật; phát triển các nguyên lý, học thuyết của chuyên ngành nghiên cứu;
- Có tư duy mới trong tổ chức công việc chuyên môn và nghiên cứu giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh;
Kỹ năng:
- Có kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp trong việc phân tích, ứng dụng, thiết kế, chế tạo, nghiên cứu, phát triển và đảm bảo kỹ thuật cho các hệ thống điện tử;
- Có kỹ năng ngoại ngữ có thể hiểu được các báo cáo phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, bao gồm cả việc trao đổi học thuật thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện tử. Có thể giao tiếp, trao đổi học thuật bằng ngoại ngữ ở mức độ trôi chảy, thành thạo với người bản ngữ.
- Có thể viết được các báo cáo khoa học, báo cáo chuyên ngành; có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, phân tích quan điểm về sự lựa chọn các phương án khác nhau;
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 2 năm
HỌC PHÍ
- Học phí: 653,000 VNĐ/ Tín chỉ
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
Người dự tuyển là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nguyện vọng học thạc sĩ phải có điều kiện sau để thi tuyển
- Về văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi, bao gồm các ngành: Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Anh sư phạm. Những thí sinh dự thi chuyên ngành Ngôn ngữ Anh phải có bằng đại học chuyên ngành Ngôn ngữ Anh/ Tiếng Anh do các tường đại học trong cả nước cấp.
- Hội đồng chuyên môn sẽ xem xét chương trình đào tạo và bảng điểm để xét duyệt từng hồ sơ thuộc ngành đúng/ ngành phù hợp/ ngành gần/ ngành khác.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nôp kèm xác nhận của Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
- Có đủ sức khỏe để học tập
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Mở Hà Nội
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ, Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ
Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường Đại học Mở Hà Nội thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài phù hợp với môn thi điều kiện
- Có chứng nhận đạt chuẩn đầu ra năng lực ngoại ngữ do Trường Đại học Mở Hà Nội cấp trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng nhận đến ngày được xét duyệt đủ điều kiện dự thi
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày được xét duyệt đủ điều kiện dự thi, được cấp sau ngày 6/12/2018 bởi một trong 4 trường sau:
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh
Hoặc công nhận theo Bảng tham chiếu sau:
- Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ 3/6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong đào tạo trình độ thạc sĩ (kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
- Tiếng Anh
Khung năng lực ngoại ngữ |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
CEFR |
Cấp độ 3 |
4.5 |
450 ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
PET |
Preliminary |
40 |
B1 |
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đat được)
- Một số tiếng khác
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Tiếng Trung |
Tiếng Nga |
DELF B1 |
Cấp độ 3 |
HSK cấp độ 3 |
TRKI 1 |
TCF Niveu 3 |
Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ xét duyệt sau khi xin ý kiến Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi tương đương
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 02 năm trở lên ở địa phương được quy định
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức thi: Thi viết trên giấy
Các môn thi tuyển sinh:
- Môn điều kiện: Ngoại ngữ II : Tiếng Anh
- Môn cơ bản: Mạng máy tính
- Môn cơ sở ngành: Kỹ thuật điện tử
Thời gian các môn thi tuyển sinh:
- Các môn thi ngoại ngữ (Kỹ năng Đọc, Viết, Nghe): 125 phút
- Các môn thi khác: 180 phút
Thời gian nhận hồ sơ, ôn thi, thi tuyển, công bố kết quả và nhập học:
Nội dung |
Tuyển sinh Đợt 1 |
Tuyển sinh Đợt 2 |
|
26/4 |
Từ 01/4 đến 31/10 |
|
- |
01/07 |
|
10/5 |
11/11 |
|
17 – 19/5 |
22 – 24/11 |
|
Tháng 7 |
Tháng 12 |
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Đơn xin dự thi
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (có chứng thực), các chứng chỉ bổ túc kiến thức (nếu có); Thí sinh tốt nghiệp đại học theo hình thức liên thông từ trung cấp/ cao đẳng thì phải có bằng và bảng điểm trung cấp/ cao đẳng. Nếu đăng ký dự thi theo văn bằng 2 thì phải có bằng và bảng điểm văn bằng 1.
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) (có chứng thực)
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe (của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm Y tế)
- 02 phong bì xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực quản trị kinh doanh (đối với hồ sơ đăng ký dự thi chuyên ngành QTKD, đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác)
- Giấy xác nhận thời gian làm Kế toán (đối với hồ sơ đăng ký dự thi chuyên ngành Kế toán, đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và ngành khác)
LỆ PHÍ
- Lệ phí đăng kí dự thi: 100.000 VNĐ/ thí sinh
- Lệ phí thi: 150.000 VNĐ/ thí sinh/ môn dự thi
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mã học phần |
Tên học phần
|
Khối lượng |
|||
Phần chữ |
Phần số |
Tổng |
Lý thuyết |
TN/TH/TL |
|
Phần 1. Kiến thức chung |
9 |
4 |
5 |
||
MHTH |
501 |
|
3 |
2 |
1 |
MHTA |
502 |
|
3 |
1 |
2 |
MHTA |
503 |
|
3 |
1 |
2 |
Phần 2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
39 |
24 |
15 |
||
1. Học phần bắt buộc |
21 |
12 |
9 |
||
ĐTTQ |
512 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTCĐ |
513 |
|
3 |
0 |
3 |
ĐTDM |
514 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTMT |
524 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTCL |
526 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTDĐC |
544 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTXL |
546 |
|
3 |
2 |
1 |
2. Học phần tự chọn |
18 |
12 |
6 |
||
ĐTMS |
540 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTVT |
543 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTMC |
545 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTSS |
553 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTKT |
541 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTXA |
534 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTPC |
549 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTAA |
535 |
|
3 |
2 |
1 |
ĐTHQ |
536 |
|
3 |
2 |
1 |
Luận văn thạc sĩ |
12 |
|
|
||
Tổng cộng số tín chỉ tích lũy |
60 |
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
- A+ tương ứng với 4,0
- A tương ứng với 3,7
- B+ tương ứng với 3,5
- B tương ứng với 3,0
- C+ tương ứng với 2,5
- C tương ứng với 2,0
- D+ tương ứng với 1,5
- D tương ứng với 1,0
- F tương ứng với 0
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Ngôn ngữ Anh của trường Đại học Mở Hà Nội, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Tri thức chuyên môn:
- Học viên sau khi tốt nghiệp sẽ là các chuyên gia có phẩm chất chính trị, đạo đức, có sức khỏe, có ý thức phục vụ nhân dân, có trình độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, khoa học của đất nước và bảo vệ Tổ quốc
- Học viên sau khi tốt nghiệp sẽ có trình độ chuyên môn vững vàng, có kiến thức cơ sở và chuyên ngành sâu sắc về lĩnh vực kỹ thuật điện tử và các chuyên ngành liên quan, có hiểu biết thấu đáo những tri thức và thông tin cập nhật liên quan đến lĩnh vực đang phát triển của ngành
- Về kỹ năng
- Kĩ năng tra cứu, tìm hiểu chức năng và hoạt động của các thiết bị và hệ thống điện tử
- Kỹ năng giám sát, vận hành và nhận biết sự cố
- Kỹ năng sử dụng các phần mềm chuyên dụng về thiết kế mạch và mạng máy tính
- Kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin để tự trau dồi kiến thức cùng các kĩ năng chuyên môn khác
- Nắm chắc các tiêu chuẩn của quốc tế và Việ tNam về Kỹ thuật điện tử
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Học viên sau khi tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ có thể đảm nhận các công việc:
- Chuyên gia về kỹ thuật tại các công ty, nhà máy sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực điện tử, viễn thông và các lĩnh vực liên quan.
- Giảng viên trong các trường đại học, cao đẳng đào tạo về lĩnh vực điện tử viễn thông.
- Nghiên cứu viên hoặc một số các vị trí quản lý trong các cơ sở nghiên cứu, phát triển về lĩnh vực điện tử và các lĩnh vực liên quan.
- Tiếp tục làm nghiên cứu sinh về một mảng nghiên cứu cụ thể để đạt học vị tiến sĩ trong lĩnh vực điện tử và các lính vực liên quan.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Tiếp tục làm nghiên cứu sinh về một mảng nghiên cứu cụ thể để đạt học vị tiến sĩ trong lĩnh vực điện tử và các lính vực liên quan.
Đại học Mở Hà Nội
Cơ sở 1: Phòng A3.7, nhà B101, phố Nguyễn Hiền, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Cơ sở 2: Toà nhà số 96 Định Công, Thanh Xuân, Hà Nội.
-
cách đánh giá tốt nghiệp ra sao thế ad
-
cảm ơn ad nhiều nhé
-
để mình liên lạc với bạn tư vấn cho tiện
-
-
cho mình xin chương trình đào tạo tham khảo ạ
-
mình nhận được rồi cảm ơn ad ạ
-
mình gửi cho bạn rồi á bạn kiểm tra nhé
-
-
học phí cho khóa học là bao nhiêu ạ
-
cảm ơn ad
-
Học phí: 653,000 VNĐ/ Tín chỉ
-