




Thông tin khóa học
.jpg)
Chương trình
Thạc sĩ Dân tộc học
60+ năm
550 giảng viên
16.000 sinh viên
Top đầu khoa học xã hội và nhân văn của Châu Á
20 chuyên ngành
Đơn vị tiên phong việc khai mở những ngành đào tạo mới, đáp ứng nhu cầu xã hội
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
_Học viên cao học sẽ được trang bị những kiến thức mở rộng và nâng cao kiến thức bậc đại học cả về mặt lý thuyết, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành và liên ngành, các kiến thức chuyên sâu của chuyên ngành dân tộc học với sự cập nhật thông tin về những vấn đề dân tộc học cả lịch đại và đương đại liên quan đến các dân tộc ở Việt Nam và thế giới.Trau dồi khả năng tư duy độc lập, tư duy phản biện về những vấn đề nghiên cứu của dân tộc học.
_Học viên cao học được trang bị những kỹ năng chuyên sâu để tác nghiệp trong nghiên cứu và ứng dụng của dân tộc học vào ngành nghề và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra, học viên cao học còn được trang bị các kỹ năng làm việc nhóm, thực hành công tác cộng đồng, kỹ năng giao tiếp với các tổ chức, cơ quan có liên quan trong công tác nghiên cứu và các lĩnh vực ứng dụng của dân tộc học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
Hình thức đào tạo : Tập trung
Thời gian đào tạo : 1,5 năm đến 02 năm
HỌC BỔNG:
I. Số Lượng và Giá Trị Học Bổng
_ Năm 2019, ĐHQG - HCM cấp 05 suất học bổng Thạc sĩ
_Giá trị học bổng :
+ Học bổng Thạc sĩ : 25.000.000VNĐ/suất
_Tùy theo tình hình thực tế, số suất học bổng của học viên có thể điều chỉnh theo từng trình độ sao cho đảm bảo tổng số tiền được cấp hàng năm.
II. Tiêu Chí Lựa Chọn
_Học viên năm thứ nhất hoặc năm cuối (tính theo thời gian nhập học):
+ Học đúng tiến độ theo kế hoạch của cơ sở đào tạo
+ Có kết quả học tập cuối năm đạt tối thiểu 7.5 điểm/năm
+ Có tối thiểu 24 giờ làm việc/ tuần (ngoài thời gian học trên lớp) dành cho việc học tập và nghiên cứu tại cơ sở đào tạo (đối với học viên năm cuối)
+ Sản phẩm nghiên cứu khoa học : Có tối thiểu 01 bài báo được đăng hoặc được nhận đăng trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI – Scopus, hoặc đã công bố tối thiểu 02 báo cáo trong kỷ yếu hội thảo quốc tế uy tín, có phản biện, xuất bản bằng tiếng nước ngoài, hoặc 02 bài báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài uy tín, có phản biện, hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học các cấp đã được nghiệm thu (đối với học viên năm cuối)
+ Đạt chuẩn trình độ ngoại ngữ theo quy định hiện hành của ĐHQG - HCM
III. Quy Định Khác
_Học bổng sẽ bị hủy bỏ nếu học viên vi phạm pháp luật, hoặc bị phát hiện có gian lận trong hồ sơ xin xét tuyển, hoặc có hành vi xấu đối với ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
_Học viên đã nhận học bổng khác trong niên học này thì không được phép nhận học bổng sau Đại học của ĐHQG - HCM.
_Học bổng này không áp dụng cho cán bộ công chức viên chức, nghiên cứu viên và các hình thức ký hợp đồng làm việc tại ĐHQG - HCM và cơ sở đào tạo.
IV. Hồ Sơ và Thời Gian Nhận
1. Hồ sơ cần nộp (làm thành 02 bộ)
_Lý lịch khoa học có dán ảnh và đóng dấu giáp lai
_Kết quả học tập
_Văn bằng, chứng chỉ chứng minh đạt trình độ ngoại ngữ theo quy định
_Thư giới thiệu và xác nhận Ban chủ nhiệm khoa/ Bộ môn hoặc Cán bộ hướng dẫn
_Giấy xác nhận thời gian học tập, nghiên cứu của nghiên cứu sinh tại cơ sở đào tạo
_Minh chứng các sản phẩm nghiên cứu khoa học
_Các thành tích khen thưởng khác (nếu có)
2. Thời gian nhận hồ sơ
_Từ ngày 01/08/2019 đến ngày 23/08/2019 tại Phòng Sau Đại học
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
_Ngành phù hợp: Xã hội học, Nhân học, Dân tộc học
_Ngành gần: Tâm lí học, Địa lí học, Bản đồ học, Châu Á học, Đông Phương học, Văn hóa học, Quản lí văn hóa, Quản lí thể dục thể thao
_Ngành khác thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn: Lịch sử, Triết học, Giáo dục học, Báo chí, Văn học, Ngữ Văn, Ngôn ngữ học, Hán Nôm, Ấn Độ học, Việt Nam học, Hàn Quốc học, Đông Nam Á học, Nhật Bản học, Quan hệ quốc tế, Văn hóa dân tộc, Chính sách công, Quản lí nhà nước, Công tác xã hội, Đô thị học, Du lịch, Tôn giáo học, Qui hoạch quản lí đô thị, Kinh tế phát triển, Phát triển nông thôn, Y tế công cộng, Khoa học môi trường, Nông lâm, Ngữ Văn Anh, Ngữ văn Trung Quốc, Ngữ văn Pháp, Ngữ văn Nga, Ngữ văn Đức.
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành gần : 10TC
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/ Nhân học |
3 |
|
Tộc người và văn hóa tộc người |
2 |
|
Nhân học tôn giáo |
3 |
|
Nhân học đại cương |
2 |
Danh mục các môn học bổ sung kiến thức đối với ngành khác (thuộc lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân Văn) : 15 TC
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Lịch sử các trường phái lý thuyết trong Dân tộc học/ Nhân học |
3 |
|
Tộc người và văn hóa tộc người |
2 |
|
Nhân học tôn giáo |
3 |
|
Nhân học đại cương |
2 |
|
Phương pháp nghiên cứu định tính |
2 |
|
Phương pháp nghiên cứu định lượng |
3 |
_Học viên phải thi đạt với số điểm tối thiểu từ 5 điểm trở lên mới được xét nộp hồ sơ xét tuyển.
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên:
_Người có thời gian công tác liên tục từ 02 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
_Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ; anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; người dân tộc thiểu số;
_Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Mức ưu tiên:
_Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 1 (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi (Cơ bản hoặc Cơ sở). Nguyên tắc ưu tiên như sau: Khi 01 môn thi có điểm <5.0 và 01 môn thi ≥5.0 thì cộng 1.0 điểm cho môn thi có điểm dưới trung bình. Các trường hợp còn lại thì cộng 1.0 điểm vào môn Cơ sở.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
1.Điều kiện xét tuyển
_Người nước ngoài;
_Người tốt nghiệp đại học các chương trình chất lượng cao PFIEV;
_Người tốt nghiệp các chương trình đã được kiểm định ABET còn trong thời gian hiệu lực;
_Người tốt nghiệp chương trình kỹ sư, cử nhân tài năng của ĐHQG;
_Người tốt nghiệp đại học chính quy từ các chương trình đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp đại học chính quy, văn bằng 2 từ các cơ sở đào tạo đã được công nhận kiểm định quốc tế hoặc khu vực được ĐHQG-HCM công nhận còn trong thời gian hiệu lực, có điểm trung bình tích luỹ từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam, có điểm trung bình tích lũy từ 7,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Người tốt nghiệp chính quy, văn bằng 2 chính quy loại giỏi, có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10). Thời gian xét tuyển các trường hợp trên (trừ người nước ngoài) là 12 tháng tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển;
_Các chương trình đặc biệt theo Đề án được Giám đốc ĐHQG-HCM phê duyệt.
2.Điều kiện thi tuyển: các đối tượng không thuộc diện xét tuyển tại Mục 1.
_Người có văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
ĐIỀU KIỆN MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ
_Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường ĐH KHXH&NV thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài mà trong đó ngôn ngữ giảng dạy là ngôn ngữ của môn thi ngoại ngữ, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng, có bằng tốt nghiệp các chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM công nhận;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài là một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung, Nhật.
+ Có giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ đạt từ 50 điểm trở lên trong kỳ tuyển sinh sau đại học do ĐHQG-HCM tổ chức còn hiệu lực 2 năm kể từ ngày tuyển sinh môn ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
+ Thí sinh có chứng chỉ/chứng nhận B1, B2 của các cơ sở đào tạo: Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, Trường ĐH Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm TP HCM, Trung tâm SEAMEO RETRAC, Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng, Trường ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế, Trường ĐH Thái Nguyên, Trường ĐH Vinh, Trường ĐH Cần Thơ.
+ Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định tối thiểu cấp độ B1 trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc ĐHQG-HCM cho phép hoặc công nhận:
- Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR) |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
VNU-EPT |
B1 |
4.5 |
450 PBT/ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
Preliminary PET |
Business Preliminary |
40 |
201 |
- Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR) |
Tiếng Nga |
Tiếng Pháp |
Tiếng Ðức |
Tiếng Trung |
Tiếng Nhật |
B1 |
TRKI 1 |
DELF B1 TCF niveau B1 |
B1 ZD |
HSK cấp độ 3 |
JLPT N3 |
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
_Đơn xin dự thi
_Lý lịch khoa học (có dán hình đóng dấu giáp lai, xác nhận của cơ quan công tác hoặc địa phương cư trú)
_Giấy giới thiệu cơ quan (đối với những người làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp…)
02 bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (công chứng)
_Bảng điểm bổ túc kiến thức (đối với thí sinh tốt nghiệp Đại học ngành gần, ngành khác)
_Giấy chứng nhận đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, nạn nhân chất độc da cam (có xác nhận của UBND Tỉnh, Thành Phố)
_Phiếu khám sức khỏe (của bệnh viện Đa Khoa có thời hạn không quá 06 tháng)
_02 phong bì (có dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Trường gửi giấy báo nhập học)
_02 ảnh (dán lên mẫu trong hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin theo mẫu)
Lệ phí hồ sơ: 50.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí đăng ký: 100.000VNĐ/thí sinh.
Lệ phí xét tuyển (nộp cùng với nộp hồ sơ dự tuyển): 200.000VNĐ/môn
Học phí bổ sung, chuyển đổi kiến thức : 400.000VNĐ/01 tín chỉ
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
_Phần kiến thức chung: 04 tín chỉ
+ Triết học: 04 Tín chỉ
_Phần kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên ngành: 39 tín chỉ
+ Các học phần bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Các học phần lựa chọn: 18 tín chỉ
_Đề cương và luận văn: 17 tín chỉ
+ Luận văn: 17 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Môn Học |
Tín chỉ |
|
Khối kiến thức chung (bắt buộc) |
4 |
|
Triết học |
4 |
|
Khối kiến thức bắt buộc |
21 |
|
Các lý thuyết trong nghiên cứu Dân tộc học/Nhân học |
3 |
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học (các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng) |
3 |
|
Quy trình thiết kế và tổ chức một dự án nghiên cứu |
3 |
|
Một số vấn đề tộc người, quan hệ tộc người ở Việt Nam hiện nay |
3 |
|
Tôn giáo vào những vấn đề tôn giáo ở Việt Nam |
3 |
|
Những biến đổi kinh tế - xã hội và văn hóa của các tộc người ở Việt Nam |
3 |
|
Thân tộc, hôn nhân và gia đình các dân tộc Việt Nam |
3 |
|
Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn (chọn 18 trên tổng số 33 TC) |
18 |
|
Vấn đề toàn cầu hóa trong nghiên cứu Dân tộc học – Nhân học |
3 |
|
Vấn đề giới trong nghiên cứu Dân tộc học/ Nhân học |
3 |
|
Dân tộc học - Nhân học kinh tế trong bối cảnh đương đại |
3 |
|
Dân tộc học – Nhân học nghiên cứu về phát triển bền vững |
3 |
|
Phân tầng xã hội và phân tầng ở Việt Nam |
3 |
|
Seminar về các vấn đề nghiên cứu đương đại |
3 |
|
Dân tộc học – Nhân học nghiên cứu về bảo tồn và phát triển văn hóa |
3 |
|
Sinh thái nhân văn, các vấn đề lý thuyết và ứng dụng |
3 |
|
Du lịch sinh thái và sự phát triển bền vững |
3 |
|
Kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa |
3 |
|
Các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử Việt Nam |
3 |
|
Đề cương và luận văn Thạc sĩ |
17 |
|
Luận văn Thạc sĩ |
17 |
ĐÁNH GIÁ
- Yêu cầu đánh giá
Chuẩn đầu ra :
-Về kiến thức
+ Có kiến thức lý thuyết và thực tiễn sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo.
+ Vận dụng tốt kiến thức liên ngành có liên quan.
+ Nắm vững kiến thức chung về quản trị và quản lý.
- Về kỹ năng
+ Làm chủ kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học.
+ Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với đồng nghiệp và cộng đồng.
+ Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động nghề nghiệp tiên tiến.
+ Làm chủ kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.
+ Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Độc lập trong nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng.
+ Có năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác.
+ Có năng lực đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
+ Có năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
_Theo “Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ”, được ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-ĐHQG ngày 24/3/2017 của ĐHQG-HCM.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
_Độc lập đảm nhận công tác đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu và kỹ năng nghiên cứu chuyên ngành Dân tộc học trong các lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở các trường đại học và các viện nghiên cứu.
_Thực hiện các công việc: nghiên cứu, tư vấn, thẩm định, đánh giá các dự án, các chương trình đầu tư phát triển trong nước và quốc tế trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, dân tộc, tôn giáo giáo dục, môi trường… trong các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương, các tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp trong và ngoài nước
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia TP.HCM
Địa chỉ:
Cơ sở 1 : 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TPHCM
Cơ sở 2 : Phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 0 Bình luận
Thạc sĩ Tham vấn học đường
Trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội
- CEA VNU-HCM
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Tâm lý học lâm sàng trẻ em và vị thành niên
Trường Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội
- CEA VNU-HCM
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Quản lý văn hóa
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Thạc sĩ Nhân học
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 50.500.000 ₫ 50.600.000 đ 0.00
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 52.800.000 ₫ 52.900.000 đ 0.00
Thạc sĩ Truyền thông số và Xuất bản (INFOCOM)
Université de Toulon
- Không đề cập
- Hà Nội
- 14 tháng
- Linh động
- 112.000.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Dân tộc học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
Xem chi tiết các thông tin thanh toán cho chương trình học.
Tiếp tục- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Dân tộc học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 21.120.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 21.120.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-