Thành lập năm 1993
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trên 160.000 Cử nhân, Kỹ sư chất lượng cao
Liên kết với hơn 75 cơ sở đào tạo trên toàn quốc về đào tạo từ xa
94,5 % sinh viên có việc làm trong vòng 01 năm sau khi tốt nghiệp
Cơ sở vật chất hàng đầu về đào tạo Elearning
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung:
- Cung cấp cho các thạc sĩ Công nghệ sinh học kiến thức chuyên sâu, kỹ năng thực hành, kỹ năng cá nhân và thái độ phù hợp, xứng đáng trở thành đội ngũ cán bộ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực hoạt động trong lĩnh vực CNSH và các lĩnh vực có liên quan như: cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật chuyên sâu, giảng viên, giáo viên, cán bộ quản lý…
- Mục tiêu cụ thể:
- Học viên phân tích được khối kiến thức sâu về sinh học và phương pháp luận khoa học, là nền tảng cho sự phát triển chuyên môn trong các lĩnh vực ứng dụng CNSH như: y sinh, dược, nông nghiệp và công nghiệp.
- Học viên phân tích được các khối kiến thức sâu chuyên ngành một trong các lĩnh vực: CNSH y dược, CNSH nông nghiệp, CNSH trong sản xuất công nghiệp hoặc CNSH môi trường. Với khối kiến thức định hướng chuyên ngành này, HV có thể phân tích và tổ chức thực hiện được những vấn đề mang tính khoa học và thực tiễn trong ứng dụng thành tựu về CNSH vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, vào đời sống và sự phát triển kinh tế của địa phương.
- Học viên thực hiện chuẩn xác được các thao tác kỹ thuật cơ bản lẫn chuyên sâu trong phòng thí nghiệm nghiên cứu về công nghệ sinh học.
- Tổng hợp và phân tích được tài liệu khoa học chuyên ngành Sinh học và CNSH, đặc biệt là tài liệu khoa học bằng tiếng Anh.
- Thực hiện tốt việc thuyết trình, viết báo cáo khoa học.
- Thực hiện chuẩn xác kỹ năng lập kế hoạch và quản lý thời gian trong công việc nghiên cứu, kỹ năng làm việc độc lập, sáng tạo.
- Phân tích được kiến thức chuyên môn, kỹ thuật và kỹ năng để tự học và học tập suốt đời.
- Vận dụng được việc gắn kết liên ngành trong nghiên cứu và ứng dụng, có kiến thức về quản trị sản phẩm nghiên cứu.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 2 năm
HỌC PHÍ
- Học phí: 653,000 VNĐ/ tín chỉ
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
Người dự tuyển là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nguyện vọng học thạc sĩ phải có điều kiện sau để thi tuyển
- Về văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi, bao gồm các ngành: Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Tiếng Anh, Tiếng Anh sư phạm. Những thí sinh dự thi chuyên ngành Ngôn ngữ Anh phải có bằng đại học chuyên ngành Ngôn ngữ Anh/ Tiếng Anh do các tường đại học trong cả nước cấp.
- Hội đồng chuyên môn sẽ xem xét chương trình đào tạo và bảng điểm để xét duyệt từng hồ sơ thuộc ngành đúng/ ngành phù hợp/ ngành gần/ ngành khác.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nôp kèm xác nhận của Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
- Có đủ sức khỏe để học tập
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Mở Hà Nội
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ, Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ
Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Trường Đại học Mở Hà Nội thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài phù hợp với môn thi điều kiện
- Có chứng nhận đạt chuẩn đầu ra năng lực ngoại ngữ do Trường Đại học Mở Hà Nội cấp trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng nhận đến ngày được xét duyệt đủ điều kiện dự thi
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày được xét duyệt đủ điều kiện dự thi, được cấp sau ngày 6/12/2018 bởi một trong 4 trường sau:
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh
Hoặc công nhận theo Bảng tham chiếu sau:
- Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ 3/6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong đào tạo trình độ thạc sĩ (kèm theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)
- Tiếng Anh
Khung năng lực ngoại ngữ |
IELTS |
TOEFL |
TOEIC |
Cambridge Exam |
BEC |
BULATS |
CEFR |
Cấp độ 3 |
4.5 |
450 ITP 133 CBT 45 iBT |
450 |
PET |
Preliminary |
40 |
B1 |
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đat được)
- Một số tiếng khác
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam |
Tiếng Trung |
Tiếng Nga |
DELF B1 |
Cấp độ 3 |
HSK cấp độ 3 |
TRKI 1 |
TCF Niveu 3 |
Ghi chú: Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ xét duyệt sau khi xin ý kiến Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy đổi tương đương
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng ưu tiên
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 02 năm trở lên ở địa phương được quy định
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức thi: Thi viết trên giấy
Các môn thi tuyển sinh:
- Môn điều kiện: Ngoại ngữ II : Tiếng Anh
- Môn cơ bản: Vi sinh vật công nghiệp
- Môn cơ sở ngành: Hóa sinh
Thời gian các môn thi tuyển sinh:
- Các môn thi ngoại ngữ (Kỹ năng Đọc, Viết, Nghe): 125 phút
- Các môn thi khác: 180 phút
Thời gian nhận hồ sơ, ôn thi, thi tuyển, công bố kết quả và nhập học:
Nội dung |
Tuyển sinh Đợt 1 |
Tuyển sinh Đợt 2 |
|
26/4 |
Từ 01/4 đến 31/10 |
|
- |
01/07 |
|
10/5 |
11/11 |
|
17 – 19/5 |
22 – 24/11 |
|
Tháng 7 |
Tháng 12 |
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Đơn xin dự thi
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (có chứng thực), các chứng chỉ bổ túc kiến thức (nếu có); Thí sinh tốt nghiệp đại học theo hình thức liên thông từ trung cấp/ cao đẳng thì phải có bằng và bảng điểm trung cấp/ cao đẳng. Nếu đăng ký dự thi theo văn bằng 2 thì phải có bằng và bảng điểm văn bằng 1.
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) (có chứng thực)
- Giấy chứng nhận đủ sức khỏe (của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm Y tế)
- 02 phong bì xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực quản trị kinh doanh (đối với hồ sơ đăng ký dự thi chuyên ngành QTKD, đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác)
- Giấy xác nhận thời gian làm Kế toán (đối với hồ sơ đăng ký dự thi chuyên ngành Kế toán, đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần và ngành khác)
LỆ PHÍ
- Lệ phí đăng kí dự thi: 100.000 VNĐ/ thí sinh
- Lệ phí thi: 150.000 VNĐ/ thí sinh/ môn dự thi
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mã học phần |
Tên học phần |
Khối lượng ( tín chỉ) |
||||
Phần chữ |
Phần số |
Tổng số |
Lý thuyết |
TN/TH/TL |
||
Phần 1. Kiến thức chung |
6 |
|
|
|||
MHTH |
501 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MHTA |
502 |
|
3 |
2 |
1 |
|
Phần 2. Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
39 |
|
|
|||
Kiến thức cơ sở |
|
|
|
|||
MBDT |
503 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBDH |
504 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBQT |
505 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBTS |
511 |
|
2 |
1 |
1 |
|
Kiến thức chuyên ngành |
29 |
|
|
|||
Học phần bắt buộc |
10 |
|
|
|||
MBPT |
512 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBTV |
533 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBTĐ |
534 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBKT |
513 |
|
3 |
2 |
1 |
|
Học phần tự chọn |
18 |
|
|
|||
MBPT |
512 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBTV |
533 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBTĐ |
534 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBKT |
513 |
|
3 |
2 |
1 |
|
Học phần tự chọn |
18 |
|
|
|||
MBPT |
531 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBGM |
532 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBSH |
543 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBXS |
506 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBLU |
534 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBSP |
535 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBCD |
536 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBNS |
538 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBPP |
539 |
|
2 |
2 |
0 |
|
MBSB |
542 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBXN |
537 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBCM |
540 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBHV |
541 |
|
2 |
1 |
1 |
|
MBCC |
544 |
|
3 |
2 |
1 |
|
MBTK |
543 |
|
6 |
0 |
6 |
|
Luận văn thạc sỹ |
15 |
|
|
|||
Tổng cộng số tín chỉ tích lũy |
60 |
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
- A+ tương ứng với 4,0
- A tương ứng với 3,7
- B+ tương ứng với 3,5
- B tương ứng với 3,0
- C+ tương ứng với 2,5
- C tương ứng với 2,0
- D+ tương ứng với 1,5
- D tương ứng với 1,0
- F tương ứng với 0
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Công nghệ sinh học của trường Đại học Mở Hà Nội, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
- Tri thức chuyên môn: Học viên được trang bị các kiến thức nâng cao và tổng hợp một cách có hệ thống bao gồm các kiến thức về cơ sở ngành, các kiến thức công nghệ ngành chuyên sâu trên cơ sở lý thuyết và công nghệ vững vàng, để ứng dụng vào nghiên cứu cơ bản hoặc trong thực tế sản xuất
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng: Học viên sau khi tốt nghiệp thạc sĩ ngành Công nghệ sinh học sẽ được trang bị nhũng kỹ năng nghề nghiệp sau:
- Có khả năng quản trị công nghệ, điều hành sản xuất hoặc tham gia trực tiếp tại nhà máy, công ty sản xuất thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học
- Có khả năng tham gia thiết kế quy trình công nghệ sinh học, lập dự án về công nghệ sinh học
- Có khả năng tư vấn, chuyển giao kỹ thuật và dây chuyền công nghệ trong lĩnh vực công nghệ và các lĩnh vực liên quan
- Có khả năng kiểm soát và quản lý chất lượng các nguồn nguyên liệu, các sản phẩm hoặc bán thành phẩm trong sản xuất tại các công ty công nghệ sinh học
- Có khả năng tiếp cận, áp dụng các công nghệ, kỹ thuật mới để vận dụng trong nghiên cứu cũng như thực tế sản xuất tại các công ty công nghệ sinh học
- Có khả năng phát triển sản phẩm mới và đưa ra sản phẩm thị trường
- Có đủ năng lực để làm việc độc lập hoặc hợp tác trong nhóm giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn có liên quan đến lĩnh vực công nghệ sinh học
- Có đủ kỹ năng xây dựng, triển khai các ý tưởng khoa học và tiến hành các thí nghiệm về công nghệ sinh học
Kĩ năng mềm:
- Kĩ năng thuyết trình: có khả năng trình bày các báo cáo, kết quả học tập, kết quả nghiên cứu, các ý tưởng khoa học hay các đề tài (Phim, ảnh, video, slide)
- kỹ năng làm việc theo nhóm: Có khả năng phối hợp hiệu quả theo nhóm làm việc, thúc đẩy các thành viên trong nhóm và tạo được môi trường làm việc thân thiện
- Kỹ năng ngoại ngữ, tin học: Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên môn về công nghệ sinh học. Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tương đương B1 Khung tham chiếu châu Âu)
- Kỹ năng về tin học: Sử dụng thành thạo các phần mềm văn phòng và công cụ phần mềm tin học trợ giúp nghiệp vụ phân tích và ứng dụng trong ngành công nghệ sinh học
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Năng lực nghề nghiệp: Tốt nghiệp ngành Công nghệ sinh học, học viên sẽ có năng lực:
- Định hướng, sáng tạo, thiết kế, triển khai các nghiên cứu độc lập, giải quyết được các vấn đề phát sinh trong nghiên cứu khoa học và triển khai nghiên cứu ứng dụng
- Khai thác thông tin, theo kịp các tiến bộ mới về khoa học công nghệ, tổng hợp thông tin để sử dụng trong lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu hay thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ trong sản xuất
- Làm việc độc lập, sáng tạo, trong điều hành quản lý sản xuất
- Giảng dạy trình độ đại học thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học
Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
- Giảng dạy và hoạt động nghiên cứu ở các trường đại học, các viện nghiên cứu về Công nghệ sinh học, môi trường và y dược
- Làm cán bộ quản lý trong các cơ quan sự nghiệp đo lường, kiểm soát an toàn và kiểm định chất lượng trong lĩnh vực Công nghệ sinh học và ngành liên quan
- Làm việc tại các công ty, tổ chức ứng dụng công nghệ sinh học, các công ty có sản phẩm về công nghệ sinh học y dược sản xuất các chế phẩm sinh học, công ty thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học, thực phẩm, công ty chế biến lương thực, thực phẩm, thực phẩm chức năng, các công ty liên doanh, công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các Thạc sĩ ngành Công nghệ Sinh học có đủ năng lực tiếp tục học tập và nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp thông qua việc:
- Tham gia các khóa học bồi dưỡng nâng cao trình độ về Công nghệ sinh học ở trong và ngoài nước
- Đủ trình độ theo học bậc tiến sĩ chuyên ngành Công nghệ sinh học tại tất cả các trường đại học, viên nghiên cứu ở trong và ngoài nước
Đại học Mở Hà Nội
Cơ sở 1: Phòng A3.7, nhà B101, phố Nguyễn Hiền, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Cơ sở 2: Toà nhà số 96 Định Công, Thanh Xuân, Hà Nội.
-
Thời lượng đào tạo là bao lâu vậy ad
-
cảm ơn ad ạ
-
2 năm nha bạn
-
-
cách đánh giá tốt nghiệp ra sao thế ad
-
bạn cần hỗ trợ gì thì cứ liên lạc với mình nhé mình sẽ tư vấn cho bạn nè
-
mình nhận được rồi cảm ơn ad ạ
-
để mình gửi chi tiết cho bạn
-
-
cho mình xin chương trình đào tạo với
-
để mình kiểm tra cảm ơn bạn nhé
-
mình gửi cho bạn rồi á bạn kiểm tra nhé
-