- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Học viện Chính sách và Phát triển
- Thạc sĩ Chính sách công - Học viện chính sách và phát triển

Thạc sĩ Chính sách công (MS: 2896)
Học viện Chính sách và Phát triển



Thông tin khóa học
Học viện Chính sách và Phát triển |
|
Thạc sĩ Chính sách công |
|
Trong nước | |
Thạc sĩ | |
Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam | |
Công lập | |
Thi tuyển | |
Chính quy | |
Trong tuần | |
2 năm | |
05 | |
TP. Hà Nội |
Công lập
Tận tình & Tâm huyết
50% - 100% học phí
126 giảng viên
2.000 sinh viên
08 ngành đào tạo
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Đối với chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu
- Chương trình đào tạo thạc sĩ Chính sách công theo định hướng nghiên cứu cung cấp cho người học kiến thức chuyên sâu của ngành, chuyên ngành và phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể độc lập nghiên cứu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, có khả năng thực hiện công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chính sách.
- Đối với chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng
- Chương trình đào tạo thạc sĩ Chính sách công theo định hướng ứng dụng giúp cho người học nâng cao kiến thức chuyên môn và kỹ năng hoạt động nghề nghiệp; Có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo; Có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn trong hoạch định và tổ chức thực thi chính sách kinh tế vĩ mô; Phát huy hiệu quả kiến thức thuộc chuyên ngành vào công việc cụ thể, phù hợp với công việc thực tế tại đơn vị.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: tập trung.
- Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng).
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
Đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Học viện.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành dự thi.
- Đã tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi và đã học bổ sung kiến thức của chương trình đại học tại Học viện.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Điều kiện thâm niên công tác
- Người tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Người tốt nghiệp đại học ngành khác với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng ký dự thi.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Thi tuyển.
Các môn thi tuyển:
- Môn cơ sở: Kinh tế học, bao gồm: Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô.
- Môn chuyên ngành: Những vấn đề cơ bản về Chính sách công.
- Môn điều kiện: Tiếng Anh.
Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.
ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
- Sau khi cộng điểm ưu tiên (nếu có) thí sinh phải đạt điểm 5 trở lên mỗi môn thi theo thang điểm 10 hai môn: môn cơ sở và môn chuyên ngành; môn tiếng Anh đạt 50 điểm trở lên theo thang điểm 100 mới đủ điều kiện xét trúng tuyển.
- Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp trên cơ sở tổng điểm của hai môn: môn cơ sở và môn chuyên ngành trong chỉ tiêu tuyển sinh.
Nếu tổng điểm của các thí sinh bằng nhau thì xét đến ưu tiên theo thứ tự:
- Thí sinh là nữ.
- Người có điểm cao hơn các môn theo thứ tự: Môn chuyên ngành; Môn cơ sở; Môn tiếng Anh (người được miễn thi hoặc có điểm thi cao hơn).
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả điểm thi (thang điểm 10) cho môn chuyên ngành hoặc môn cơ sở và 10 điểm cho môn tiếng Anh (thang điểm 100).
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu
- Toàn bộ chương trình: 60 Tín chỉ.
- Tổng số học phần: 16 Học phần.
Số TT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Phần chữ |
Phần số |
Tổng số |
LT |
TH, TN, TL |
||
I |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG |
7 |
5 |
2 |
1 |
CSTH |
501 |
|
4 |
3 |
1 |
2 |
CSTA |
502 |
|
3 |
2 |
1 |
II |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH |
41 |
27 |
14 |
II.1 |
|
|
Các học phần cơ sở ngành |
20 |
13 |
7 |
II.1.a |
|
|
Các học phần bắt buộc |
11 |
7 |
4 |
1 |
CSVM |
503 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSVU |
504 |
|
2 |
1 |
1 |
3 |
CSKL |
505 |
|
3 |
2 |
1 |
4 |
CSCC |
506 |
|
3 |
2 |
1 |
II.1b |
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 3 trong số 5 học phần) |
9 |
6 |
3 |
1 |
CSKH |
507 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSQT |
508 |
|
3 |
2 |
1 |
3 |
CSNL |
509 |
|
3 |
2 |
1 |
4 |
CSTC |
510 |
|
3 |
2 |
1 |
5 |
CSLC |
511 |
|
3 |
2 |
1 |
II.2 |
|
|
Học phần chuyên ngành |
21 |
14 |
7 |
II.2.a |
|
|
Học phần bắt buộc |
12 |
8 |
4 |
1 |
CSPT |
512 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSVM |
513 |
|
4 |
3 |
1 |
3 |
CSXH |
514 |
|
2 |
1 |
1 |
4 |
CSĐC |
515 |
|
3 |
2 |
1 |
II.2.b |
|
|
Học phần tự chọn (chọn 3 trong số 5 học phần) |
9 |
6 |
3 |
1 |
CSCT |
516 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSQH |
517 |
|
3 |
2 |
1 |
3 |
CSTP |
518 |
|
3 |
2 |
1 |
4 |
CSLT |
519 |
|
3 |
2 |
1 |
5 |
CSQĐ |
520 |
|
3 |
2 |
1 |
III |
|
|
Luận văn Thạc sĩ |
12 |
0 |
12 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
60 |
32 |
28 |
Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng
- Toàn bộ chương trình: 60 Tín chỉ.
- Tổng số học phần: 16 Học phần.
Số TT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Khối lượng (tín chỉ) |
|||
Phần chữ |
Phần số |
Tổng số |
LT |
TH, TN, TL |
||
I |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CHUNG |
7 |
5 |
2 |
1 |
CSTH |
501 |
|
4 |
3 |
1 |
2 |
CSTA |
502 |
|
3 |
2 |
1 |
II |
|
|
PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH |
41 |
27 |
14 |
II.1 |
|
|
Các học phần cơ sở ngành |
20 |
13 |
7 |
II.1.a |
|
|
Các học phần bắt buộc |
11 |
7 |
4 |
1 |
CSVM |
503 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSVU |
504 |
|
2 |
1 |
1 |
3 |
CSKL |
505 |
|
3 |
2 |
1 |
4 |
CSCC |
506 |
|
3 |
2 |
1 |
II.1b |
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 3 trong số 5 học phần) |
9 |
6 |
3 |
1 |
CSKH |
507 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSQT |
508 |
|
3 |
2 |
1 |
3 |
CSNL |
509 |
|
3 |
2 |
1 |
4 |
CSTC |
510 |
|
3 |
2 |
1 |
5 |
TCĐT |
508 |
|
3 |
2 |
1 |
II.2 |
|
|
Học phần chuyên ngành |
21 |
14 |
7 |
II.2.a |
|
|
Học phần bắt buộc |
12 |
8 |
4 |
1 |
CSPT |
512 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSVM |
513 |
|
4 |
3 |
1 |
3 |
CSXH |
514 |
|
2 |
1 |
1 |
4 |
CSĐC |
515 |
|
3 |
2 |
1 |
II.2.b |
|
|
Học phần tự chọn (chọn 3 trong số 5 học phần) |
9 |
6 |
3 |
1 |
CSCT |
516 |
|
3 |
2 |
1 |
2 |
CSQH |
517 |
|
3 |
2 |
1 |
3 |
CSTP |
518 |
|
3 |
2 |
1 |
4 |
CSLT |
519 |
|
3 |
2 |
1 |
5 |
TCCT |
511 |
|
3 |
2 |
1 |
6 |
TCTU |
514 |
|
3 |
2 |
1 |
III |
|
|
Luận văn Thạc sĩ |
12 |
0 |
12 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
60 |
32 |
28 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
- Yêu cầu đánh giá
- Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Chính sách công của trường Học viện chính sách và phát triển, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
Về kiến thức
- Nắm vững được kiến thức và giải quyết các mối quan hệ giữa các khu vực khác nhau trong nền kinh tế.
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong hoạch định và thực thi chính sách trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, có tư duy phản biện, có kiến thức lý thuyết chuyên sâu.
- Có tư duy tổng hợp về kinh tế xã hội, nắm vững kiến thức về chính sách công, các kỹ năng, nghiệp vụ trong lĩnh vực chính sách và quản lý nhà nước.
- Có năng lực phân tích, hoạch định chính sách, đánh giá, quản trị…các vấn đề liên quan đến chính sách kinh tế xã hội nói chung và kinh tế vĩ mô nói riêng.
- Kỹ năng thực hành ở mức độ thành thạo để tham mưu, hoạch định, phân tích và phản biện chính sách.
- Có khả năng nghiên cứu, giảng dạy về quản lý nhà nước, chính sách công trong các cơ sở nghiên cứu và giáo dục đại học.
Về kỹ năng
- Có kỹ năng và nghiệp vụ chuyên nghiệp trên lĩnh vực chính sách công và chuyên sâu trong lĩnh vực chính sách kinh tế vĩ mô, có kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá một cách toàn diện các vấn đề kinh tế ở tầm vĩ mô.
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển công nghệ mới trong hoạch định và thực thi chính sách.
- Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ để trong công việc liên quan đến hoạch định và thực thi chính sách; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến phản biện bằng ngoại ngữ.
- Có kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp trong giải quyết công việc hàng ngày.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Có phẩm chất chính trị vững vàng, nắm vững nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Có phương pháp luận, tư duy khoa học và sáng tạo.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo đạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên theo thang điểm chữ.
- Đạt trình độ ngoại ngữ do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
- Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt yêu cầu.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập; Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, người học có thể làm việc ở các vị trí công tác trong lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách như: Cán bộ phân tích, tham mưu, thực thi, giám sát và đánh giá chính sách; Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy tại các đơn vị nghiên cứu, trường đại học trong và ngoài nước; Chuyên gia tư vấn, điều phối trong các tổ chức quốc tế và phi chính phủ.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, học viên có thể tiếp tục học tâp ở bậc tiến sĩ tại các trường với điều kiện xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học viện chính sách và phát triển
Địa chỉ: Tòa nhà Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Lô D25, 8B, đường Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội
Gợi ý dành cho bạn


- Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2 năm



- HLC
- 2 năm


- QAA, ABS
- 12 tháng



- NCASS, IACBE, HLCNCA
- 18 tháng
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 2 năm
Thạc sĩ Quản lý văn hóa
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 12.150.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm
- 0 Bình luận
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chính sách công
- Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 12
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 36.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Chính sách công
- Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 12
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 36.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 36.000.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-