Thành lập năm 1993
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội
Trên 160.000 Cử nhân, Kỹ sư chất lượng cao
Liên kết với hơn 75 cơ sở đào tạo trên toàn quốc về đào tạo từ xa
94,5 % sinh viên có việc làm trong vòng 01 năm sau khi tốt nghiệp
Cơ sở vật chất hàng đầu về đào tạo Elearning
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: chính quy tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
HỌC PHÍ:
- Toàn khóa: 33.300.000 vnd
(Khóa học có tổng cộng 60 tín chỉ, 555.000 vnd/tín chỉ)
ƯU ĐÃI
- Đối tượng ưu tiên:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là khu vực 1 trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 02 năm trở lên ở địa phương được quy định
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Mức ưu tiên:
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên trên ( bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn cơ bản
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
- Người dự tuyển là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nguyện vọng học thạc sĩ phải có điều kiện sau để thi tuyển
Về văn bằng
- Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi. Hội đồng chuyên môn sẽ xem xét chương trình đào tạo và bảng điểm để xét duyệt từng hồ sơ thuộc ngành đúng/ ngành phù hợp/ ngành gần/ ngành khác.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm xác nhận của Cục quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
Có đủ sức khỏe để học tập
Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Mở Hà Nội
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài có nguyện vọng học thạc sĩ, Hiệu trưởng Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học, trình độ ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình đào tạo và trình độ tiếng Việt để xét tuyển
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Hình thức thi: thi viết trên giấy
- Đề thi các môn theo từng chuyên ngành được ra theo hình thức: Tự luận
- Nội dung kiến thức của đề thi nằm trong phạm vi đề cương ôn tập của chuyên ngành đã được trường ĐH Mở Hà Nội phê duyệt và được công bố cho các thí sinh. Nội dung kiến thức đề thi bao quát chương trình theo đề cương ôn tập
- Số lượng câu hỏi của mỗi đề thi trong bộ đề của từng chuyên ngành giống nhau và tương đương về độ khó. Đề thi có tính năng phân loại để lựa chọn được thí sinh trúng tuyển theo thang điểm thi phân bố từ cao xuống thấp
HỒ SƠ DỰ TUYỂN: bao gồm
- Đơn xin dự thi (theo mẫu)
- Sơ yếu lí lịch (có xác nhận của cơ quan hoặc chính quyền địa phương)
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (có chứng thực)
- Các chứng chỉ bổ túc kiến thức (nếu có);
- Thí sinh tốt nghiệp đại học theo hình thức liên thông từ trung cấp/cao đẳng thì phải có bằng và bảng điểm trung cấp/cao đẳng;
- Nếu đăng ký dự thi theo văn bằng 2 thì phải có bằng và bảng điểm của văn bằng 1
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có) có chứng thực
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe (của Bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế)
- 02 phong bì dán sẵn tem ghi số điện thoại, địa chỉ liên hệ của thí sinh
- 03 ảnh 4x6
- Giấy xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực Quản trị Kinh doanh (nếu học viên có bằng tốt nghiệp Đại học ngành khác)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
KHỐI LƯỢNG (TÍN CHỈ) |
|||
PHẦN CHỮ |
PHẦN SỐ |
TỔNG SỐ |
LÝ THUYẾT |
TN/TH/TL |
|
PHẦN I. KIẾN THỨC CHUNG |
7 |
5 |
2 |
||
|
501 |
|
4 |
3 |
1 |
|
502 |
|
3 |
2 |
1 |
PHẦN II. KIẾN THỨC CƠ SỞ VÀ CHUYÊN NGÀNH |
41 |
|
|
||
A.KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
5 |
3 |
2 |
||
HỌC PHẦN BẮT BUỘC |
|
|
|
||
|
503 |
|
3 |
2 |
1 |
HỌC PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 2/4 tín chỉ) |
|
|
|
||
|
504 |
|
2 |
1 |
1 |
|
505 |
|
2 |
1 |
1 |
B.KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
36 |
|
|
||
HỌC PHẦN BẮT BUỘC |
20 |
11 |
9 |
||
|
506 |
|
2 |
1 |
1 |
|
507 |
|
3 |
2 |
1 |
|
508 |
|
3 |
2 |
1 |
|
509 |
|
2 |
1 |
1 |
|
510 |
|
2 |
1 |
1 |
|
511 |
|
2 |
1 |
1 |
|
512 |
|
2 |
1 |
1 |
|
513 |
|
2 |
1 |
1 |
|
514 |
|
2 |
1 |
1 |
HỌC PHẦN TỰ CHỌN (chọn 16/34 tín chỉ) |
|
|
|
||
|
515 |
|
2 |
1 |
1 |
|
516 |
|
2 |
1 |
1 |
|
517 |
|
2 |
1 |
1 |
|
518 |
|
2 |
1 |
1 |
|
519 |
|
2 |
1 |
1 |
|
520 |
|
2 |
1 |
1 |
|
521 |
|
2 |
1 |
1 |
|
522 |
|
2 |
1 |
1 |
|
523 |
|
2 |
1 |
1 |
|
524 |
|
2 |
1 |
1 |
|
525 |
|
2 |
1 |
1 |
|
526 |
|
2 |
1 |
1 |
|
527 |
|
2 |
1 |
1 |
|
528 |
|
2 |
1 |
1 |
|
529 |
|
2 |
1 |
1 |
|
530 |
|
2 |
1 |
1 |
|
531 |
|
2 |
1 |
1 |
LUẬN VĂN THẠC SĨ |
12 |
|
|
||
TỔNG CỘNG SỐ TÍN CHỈ TÍCH LŨY |
60 |
|
|
Sau khi hoàn thành khóa học, học viên sẽ được cấp bằng Thạc sỹ Luật Kinh tế của trường Đại học Mở Hà Nội. Khi tốt nghiệp, học viên sẽ đạt được những yếu tố sau:
- Yêu cầu về kiến thức, năng lực
Tri thức chuyên môn
- Học viên sẽ được trang bị các kiến thức lý và luận chuyên sâu về hệ thống pháp luật kinh tế, có khả năng vận dụng nhuần nhuyễn kiến thức ngành vào quá trình xử lý các công việc trong thực tiễn, có phương pháp nghiên cứu khoa học và kỹ năng thực hành tốt; có kiến thức lý luận vững vàng ở một số lĩnh vực chuyên sâu của pháp luật kinh tế như Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật Tài chính, Luật Ngân hàng, Luật Lao động, Luật Đất đai…
Năng lực nghề nghiệp:
- Tốt nghiệp ngành Luật Kinh tế, học viên sẽ có năng lực thực hành tốt, có khả năng phát hiện và vận dụng được kiến thức pháp luật kinh tế, lý luận và phương pháp luận để giải quyết một số vấn đề học thuật và thực tiễn thuộc ngành Luật kinh tế. Bên cạnh đó, các Thạc sĩ Luật còn sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ và các công cụ tin học cần thiết phục vụ chuyên môn của mình, đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Yêu cầu về kỹ năng:
Kỹ năng cứng:
- Biết phân tích, đánh giá các văn bản pháp luật có liên quan đến các tình huống thực tiễn trong lĩnh vực pháp luật và đưa ra giải pháp chuyên môn để giải quyết các tình huống đó
- Biết phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực Luật Kinh tế với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hơp pháp cho các đương sự, tư vấn cho các bên về vấn đề liên quan đến pháp luật trong các giao dịch hoặc hợp đồng của cơ quan Nhà nước và các tổ chức khác.
- Biết soạn thảo các văn bản có tính pháp lý phục vụ cho các công việc thuộc mọi lĩnh vực liên quan đến công việc được giao.
- Biết tổ chức thực hiện các công việc thuộc phạm vi, thẩm quyền của mình trong các cơ quan, tổ chức cũng như của khách hàng.
Kỹ năng mềm:
- Có kỹ năng trình bày và bảo vệ quan điểm của mình khi giải quyết công việc được giao, đồng thời có khả năng đưa ra các phương án khả thi để giải quyết các vướng mắc trong công việc
- Có khả năng giao tiếp hiệu quả và làm việc theo nhóm, tham gia chủ động và tích cực trong tập thể và trong cộng đồng.
Kỹ năng ngoại ngữ, tin học
- Có khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và tham khảo tài liệu chuyên môn về các vấn đề pháp lý, chuyên ngành Luật Kinh tế. Đạt trình độ Ngoại ngữ theo chuẩn Tiếng Anh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tương đương khung B1 theo khung tham chiếu Châu Âu)
- Kỹ năng tin học: sử dụng thành thạo các phầm mềm văn phòng và công cụ phần mềm tin học trợ giúp công việc chuyên môn để nâng cao nghiệp vụ.
- Yêu cầu về thái độ:
- Có phầm chất đạo đức tốt, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân
- Có trách nhiệm, bản lĩnh và tác phong nghề nghiệp, thái độ phục vụ tốt
- Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc
- Có thái độ trung thực, khách quan, mạnh dạn bày tỏ quan điểm và tôn trọng quan điểm, chính kiến của người khác.
- Vị trí làm việc dự kiến của học viên sau khi tốt nghiệp: Học viên tốt nghiêp Thạc sĩ Luật Kinh tế có thể đảm nhiệm được các vai trò như:
- Cán bộ tham gia công tác giảng dạy và hoạt động nghiên cứu ở các Trường đại học, các Viện nghiên cứu về khoa học pháp lý
- Làm cán bộ chủ lực trong các cơ quan hành chính Nhà nước, các cơ quan tư pháp
- Làm viêc tại các công ty, doanh nghiệp trong nước, các công ty liên doanh, công ty nước ngoài tại Việt Nam
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường: Sau khi tốt nghiệp, học viên có đủ năng lực tiếp tục học tập, nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp thông qua việc:
- Tham gia các khóa học, bồi dưỡng nâng cao về Luật Kinh tế, khoa học pháp lý
- Tham gia các khóa đào tạo Tiến sĩ (chuyên ngành Luật kinh tế hoặc chuyên ngành phù hợp khác) tại các viện nghiên cứu, các trường đại học trong và ngoài nước.
Đại học Mở Hà Nội
Cơ sở 1: Phòng A3.7, nhà B101, phố Nguyễn Hiền, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Cơ sở 2: Toà nhà số 96 Định Công, Thanh Xuân, Hà Nội.
-
học phí cho khóa học là bao nhiêu ạ
-
cảm ơn ad nhiều nhé
-
mình liên hệ tư vấn cho bạn nhé
-
có ưu đãi nào để giảm học phí không ạ
-
Toàn khóa: 33.300.000 vnd (Khóa học có tổng cộng 60 tín chỉ, 555.000 vnd/tín chỉ)
-
-
cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp cao không ad ơi
-
cảm ơn thông tin ad đã chia sẽ
-
94,5 % sinh viên có việc làm trong vòng 01 năm sau khi tốt nghiệp
-
-
Mình đang theo học và khá hài lòng về khóa học
-
bạn nào cần hỗ trợ gì cứ cmt mình sẽ giải đáp thắc mắc cho các bạn nhé
-
cảm ơn bạn nhiều nhé do mình cũng đang có mong muốn tham gia khóa học
-
giảng viên của trường giàu kinh nghiệm, thân thiện và rất nhiệt tình
-
bạn ơi cho mình xin ít thông tin về giảng viên với
-
cảm ơn bạn đã tham gia khóa học nhé, cố gắng lên bạn nhé
-