Thành lập 10 năm
100% sinh viên có việc làm ngay
15.000+
Học viên theo học
02 Giáo sư, 07 Phó Giáo sư, 29 Tiến sĩ và 110 Thạc sỹ
12,3 ha
15 chương trình đào tạo kỹ sư và cử nhân, 07 chương trình đào tạo đặc biệt
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
- Chương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu xây dựng nguồn nhân lực ngành công nghiệp công nghệ thông tin trong cả nước.
- Sinh viên tốt nghiệp chương trình Cử nhân Khoa học máy tính phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có kiến thức cơ bản và chuyên sâu về khoa học máy tính và công nghệ thông tin, có khả năng thiết kế các hệ thống xử lý tính toán phức tạp, các phần mềm có chất lượng khoa học và công nghệ cao, thử nghiệm, quản lý các hệ thống máy tính, các hệ thống tin học.
- Có khả năng triển khai xây dựng các hệ thống ứng dụng tin học và phân tích, thiết kế xây dựng các phần mềm có giá trị thực tiễn cao, có tính sáng tạo, đặc biệt là các ứng dụng thông minh dựa trên việc xử lý tri thức, xử lý ngữ nghĩa và ngôn ngữ tự nhiên.
- Có khả năng tự học học tập, phân tích độc lập và nghiên cứu các vấn đề chuyên sâu về lĩnh vực Công nghệ thông tin và ứng dụng liên quan; có thể tiếp tục học tập ở bậc đào tạo sau đại học.
- Có khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp trong các tình huống nảy sinh trong quá trình làm việc, phân tích và đề xuất giải pháp phù hợp với thực tế để giải quyết. Có khả năng thiết lập các mục tiêu khả thi, lập kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế để hoàn thành công việc được giao.
- Có khả năng giao tiếp xã hội, làm việc hợp tác, làm việc nhóm và làm việc trong một tổ chức; có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm để giải quyết các tình huống nghề nghiệp khác nhau.
- Có trình độ tiếng Anh tốt, có thể giao tiếp, làm việc với các chuyên gia, đồng nghiệp nước ngoài.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
Tốt nghiệp THPT;
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
- A00 (Toán – Lý – Hóa)
- A01 (Toán – Lý – Anh)
- D01 (Toán – Văn – Anh)
Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thi của tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số) cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
Điểm trúng tuyển cho các tổ hợp môn xét tuyển khác nhau của cùng 01 ngành và cùng chương trình xét tuyển là như nhau.
CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN 2019
Năm 2019, Trường ĐH Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia HCM dự kiến tuyển sinh theo 5 phương thức và lần đầu tiên sử dụng các chứng chỉ THPT quốc tế để xét tuyển.
Theo thông tin tuyển sinh dự kiến năm 2019 công bố sáng ngày 25-12, Nhà trường sẽ tuyển sinh theo 5 phương thức:
1. Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT (trường dành 5% chỉ tiêu)
2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM (15% chỉ tiêu).
3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 (50% chỉ tiêu).
4. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM (30% chỉ tiêu) 5. Tuyển sinh theo phương thức khác: đối với chương trình tiên tiến ngành Hệ thống thông tin, sử dụng các chứng chỉ THPT quốc tế để xét tuyển (20% chỉ tiêu ngành này).
Đồng thời, Nhà trường cũng xét tuyển theo điều kiện riêng của chương trình liên kết với ĐH Birmingham City – Anh Quốc, do ĐH Birmingham City cấp bằng đối với 2 ngành: Khoa học máy tính và ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin với 60 chỉ tiêu/ngành.
Năm 2019, Nhà trường tiếp tục đào tạo ngành Công nghệ thông tin ở Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến Tre với 70 chỉ tiêu.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Trường ĐH Công nghệ Thông tin - ĐH Quốc gia HCM
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Khối kiến thức |
Tổng số tín chỉ |
Ghi chú |
|
Khối kiến thức giáo dục đại cương |
Lý luận chính trị – pháp luật |
12 |
|
Toán -Tin học - Khoa học tự nhiên |
22 |
|
|
Ngoại ngữ |
12 |
|
|
Môn học khác |
2 |
|
|
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
Cơ sở nhóm ngành |
25 |
|
Cơ sở ngành |
20 |
Gồm N=5 môn học |
|
Chuyên ngành bắt buộc |
8 |
Gồm M=2 môn học |
|
Chuyên ngành tự chọn |
≥ 8 |
Gồm P ≥ 2 môn học |
|
Môn học tự chọn tự do |
≥ 10 |
Các môn học tự chọn tự do |
|
Tốt nghiệp |
Khóa luận hoặc chuyên đề tốt nghiệp |
≥ 10 |
|
Tổng số tín chỉ tích lũy tối thiểu toàn khóa |
≥ 129 |
Số tín chỉ tối thiểu sinh viên phải tích lũy. |
NỘI DUNG ĐÀO TẠO:
Khối kiến thức giáo dục đại cương
Tổng cộng 48 tín chỉ (không kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
Các môn lý luận chính trị |
12 |
12 |
0 |
||
1. |
SS001 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac-Lênin |
5 |
5 |
0 |
2. |
SS002 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
3 |
3 |
0 |
3. |
SS003 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
0 |
4. |
SS006 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
0 |
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên |
22 |
20 |
2 |
||
5. |
MA006 |
Giải tích |
4 |
4 |
0 |
6. |
MA003 |
Đại số tuyến tính |
3 |
3 |
0 |
7. |
MA004 |
Cấu trúc rời rạc |
4 |
4 |
0 |
8. |
MA005 |
Xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
9. |
PH002 |
Nhập môn mạch số |
4 |
3 |
1 |
10. |
IT001 |
Nhập môn lập trình |
4 |
3 |
1 |
Ngoại ngữ |
12 |
12 |
0 |
||
11. |
EN004 |
Anh văn 1 |
4 |
4 |
0 |
12. |
EN005 |
Anh văn 2 |
4 |
4 |
0 |
13. |
EN006 |
Anh văn 3 |
4 |
4 |
0 |
Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng |
|
|
|
||
14. |
PExxx |
Các học phần Giáo dục thể chất |
|
|
|
15. |
ME001 |
Giáo dục quốc phòng |
|
|
|
Môn học khác |
2 |
2 |
0 |
||
16. |
SS004 |
Kỹ năng nghề nghiệp |
2 |
2 |
0 |
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Nhóm các môn học cơ sở nhóm ngành
Các môn học nhóm này là bắt buộc đối với sinh viên. Tổng cộng 25 tín chỉ, gồm các môn học sau:
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
IT002 |
Lập trình hướng đối tượng |
4 |
3 |
1 |
2. |
IT003 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
4 |
3 |
1 |
3. |
IT004 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
3 |
1 |
4. |
IT005 |
Nhập môn mạng máy tính |
4 |
3 |
1 |
5. |
IT006 |
Kiến trúc máy tính |
3 |
3 |
0 |
6. |
IT007 |
Hệ điều hành |
4 |
3 |
1 |
7. |
IT009 |
Giới thiệu ngành |
2 |
2 |
0 |
Nhóm các môn học cơ sở ngành
Các môn học nhóm này là bắt buộc đối với sinh viên ngành Khoa học máy tính. Sinh viên tích lũy 5 môn học (gọi là N) tổng số là 20 tín chỉ.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS106 |
Trí tuệ nhân tạo |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS114 |
Máy học |
4 |
3 |
1 |
3. |
CS112 |
Phân tích và thiết kế thuật toán |
4 |
3 |
1 |
4. |
CS111 |
Nguyên lý và phương pháp lập trình |
4 |
3 |
1 |
5. |
CS232 |
Tính toán đa phương tiện |
4 |
3 |
1 |
Nhóm các môn học chuyên ngành
Nhóm các môn học chuyên ngành gồm có 2 phần:
Các môn học chuyên ngành bắt buộc:
- Sinh viên tích lũy M = 2 môn học, 8 tín chỉ.
Các môn học chuyên ngànhtự chọn:
- Sinh viên tích lũy P ≥ 2 môn học, tối thiểu 8 tín chỉ.
- Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên ngành bắt buộc thuộc chuyên ngành khác làm môn tự chọn cho chuyên ngành.
Nhóm các môn học chuyên ngành Công nghệ tri thức và máy học
Các môn học bắt buộc của chuyên ngành
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS217 |
Các hệ cơ sở tri thức |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS214 |
Biểu diễn tri thức và suy luận |
4 |
3 |
1 |
Các môn học tự chọn chuyên ngành
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS211 |
Trí tuệ nhân tạo nâng cao |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS312 |
Hệ thống đa tác tử |
4 |
3 |
1 |
3. |
CS313 |
Khai thác dữ liệu và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
4. |
CS314 |
Lập trình symbolic trong trí tuệ nhân tạo |
4 |
3 |
1 |
5. |
CS315 |
Máy học nâng cao |
4 |
3 |
1 |
6. |
CS316 |
Các hệ giải bài toán thông minh |
4 |
3 |
1 |
Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa |
Nhóm các môn học chuyên ngành Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Các môn học bắt buộc của chuyên ngành
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS221 |
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS229 |
Ngữ nghĩa học tính toán |
4 |
3 |
1 |
Các môn học tự chọn chuyên ngành
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS226 |
Ngôn ngữ học máy tính |
4 |
4 |
0 |
2. |
CS222 |
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên nâng cao |
4 |
3 |
1 |
3. |
CS324 |
Máy họctrong xử lý ngôn ngữ tự nhiên |
4 |
3 |
1 |
4. |
CS323 |
Các hệ thống hỏi-đáp |
4 |
3 |
1 |
5. |
CS321 |
Ngôn ngữ học ngữ liệu |
4 |
3 |
1 |
6. |
CS325 |
Dịch máy |
4 |
3 |
1 |
Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa |
Nhóm các môn học chuyên ngành Thị giác máy tính và đa phương tiện
Các môn học bắt buộc của chuyên ngành
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS231 |
Nhập môn Thị giác máy tính |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS105 |
Đồ họa máy tính |
4 |
3 |
1 |
Các môn học tự chọn chuyên ngành
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS331 |
Thị giác máy tính nâng cao |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS338 |
Nhận dạng |
4 |
3 |
1 |
3. |
CS333 |
Đồ họa game |
3 |
2 |
1 |
4. |
CS336 |
Truy vấn thông tin đa phương tiện |
4 |
3 |
1 |
5. |
CS337 |
Xử lý âm thanh và tiếng nói |
4 |
3 |
1 |
Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa |
Nhóm các môn học tự chọn tự do
- Sinh viên có thể chọn các môn học chuyên ngành bắt buộc, các môn học chuyên ngành tự chọn (nếu các môn học này chưa được tính trong phần kiến thức chuyên ngành) hoặc các môn họcchuyên đề tốt nghiệp (nếu các môn học này chưa được tính trong phần kiến thức tốt nghiệp) để làm môn tự chọn tự do.
- Tổng số tín chỉ cho các môn tự chọn tự do tối thiểu là 10 tín chỉ.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS511 |
Ngôn ngữ lập trình C# |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS519 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
3. |
CS521 |
Toán rời rạc nâng cao |
4 |
4 |
0 |
4. |
CS523 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật nâng cao |
4 |
3 |
1 |
5. |
CS524 |
Một số ứng dụng của xử lý ngôn ngữ tự nhiên |
4 |
3 |
1 |
6. |
CS532 |
Thị giác máy tính trong tương tác người – máy |
4 |
3 |
1 |
7. |
CS526 |
Phát triển ứng dụng đa phương tiện trên thiết bị di động |
3 |
2 |
1 |
8. |
CS527 |
Thực tại ảo |
4 |
3 |
1 |
9. |
CS528 |
Trực quan hóa thông tin |
4 |
3 |
1 |
10. |
CS529 |
Các vấn đề nghiên cứu và ứng dụng trong khoa học máy tính |
4 |
4 |
0 |
11. |
CS332 |
Máy học trong Thị giác Máy tính |
4 |
3 |
1 |
12. |
CS530 |
Đồ án chuyên ngành |
3 |
3 |
0 |
13. |
CS551 |
Thực tập |
2 |
|
|
14. |
CS534 |
Lập trình Javascript và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
15. |
CS535 |
Tổng hợp tiếng nói |
4 |
3 |
1 |
16. |
SE341 |
Công nghệ web và ứng dụng |
Số tín chỉ của các môn học này được tính theo chương trình đào tạo của Khoa/Bộ môn phụ trách môn học |
||
17. |
SE310 |
Công nghệ .NET |
|||
18. |
SE330 |
Ngôn ngữ lập trình JAVA |
|||
19. |
IS203 |
Lập trình cơ sở dữ liệu |
|||
20. |
IS208 |
Quản lý dự án Công nghệ thông tin |
|||
21. |
IT008 |
Lâp trình trực quan |
|||
22. |
NT104 |
Lý thuyết thông tin |
|||
23. |
SE104 |
Nhập môn Công nghệ phần mềm |
|||
24. |
IS201 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin |
|||
25. |
SE101 |
Phương pháp mô hình hóa |
|||
26. |
SE106 |
Đặc tả hình thức |
|||
27. |
SE100 |
Phương pháp Phát triển phần mềm hướng đối tượng |
|||
28. |
IS405 |
Dữ liệu lớn |
|||
29. |
CE105 |
Xử lý tín hiệu số |
|||
Sinh viên có thể chọn học các môn học trong các CTĐT đại học và sau đại học khác của trường để tích lũy tín chỉ tự chọn tự do. |
|||||
Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa. |
Khối kiến thức tốt nghiệp
- Sinh viên tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ cho khối kiến thức tốt nghiệp.
- Sinh viên thuộc hệ tài năng bắt buộc phải làm khóa luận tốt nghiệp.
- Sinh viên không thuộc hệ tài năng được chọn 1 trong 2 hình thức sau đây:
- Thực hiện Khóa luận tốt nghiệp 10 tín chỉ
- Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp thay thế khóa luận tốt nghiệp để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.
Khóa luận tốt nghiệp
- Sinh viên sẽ thực hiện Khóa luận tốt nghiệp 10 tín chỉ.
- Mã môn học của Khóa luận tốt nghiệp là CS505.
Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp
- Học các môn học chuyên đề tốt nghiệp thay thế khóa luận tốt nghiệp trong danh sách sau để tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ.
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
TC |
LT |
TH |
1. |
CS409 |
Hệ suy diễn mờ |
4 |
3 |
1 |
2. |
CS405 |
Logic mờ và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
3. |
CS414 |
Lý thuyết automat và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
4. |
CS415 |
Mã hóa thông tin |
4 |
3 |
1 |
5. |
CS406 |
Xử lý ảnh và ứng dụng |
4 |
3 |
1 |
6. |
CS410 |
Mạng Neural và thuật giải di truyền |
4 |
3 |
1 |
7. |
CS419 |
Truy xuất thông tin |
4 |
3 |
1 |
8. |
CS412 |
Web ngữ nghĩa |
4 |
3 |
1 |
9. |
CS522 |
Đại số máy tính |
4 |
3 |
1 |
10. |
CS420 |
Các vấn đề chọn lọc trong Thị giác máy tính |
4 |
3 |
1 |
11. |
CS431 |
Các kĩ thuật học sâu và ứng dụng |
3 |
2 |
1 |
Và các môn học khác theo đề nghị của Khoa |
ĐÁNH GIÁ:
Thang điểm:
Yêu cầu đánh giá
Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành Khoa học máy tính phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra sau:
CĐR cấp |
Nội dung |
||
1 |
2 |
3 |
|
LO 1. Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội |
|||
1 |
1 |
Kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên |
|
1 |
2 |
Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội |
|
1 |
3 |
Khối kiến thức về Ngoại ngữ |
|
1 |
4 |
Khối kiến thức về Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng |
|
LO 2. Kiến thức nền tảng và chuyên sâu của ngành Khoa học máy tính |
|||
2 |
1 |
2.1 Kiến thức nền tảng về Công nghệ thông tin |
|
2 |
1 |
1 |
Kiến thức kiến trúc máy tính |
2 |
1 |
2 |
Kiến thức hệ điều hành |
2 |
1 |
3 |
Kiến thức mạng máy tính và truyền thông |
2 |
1 |
4 |
Kiến thức lập trình |
2 |
1 |
5 |
Kiến thức giải thuật |
2 |
1 |
6 |
Kiến thức quản lý thông tin |
2 |
2 |
Kiến thức cơ sở ngành KHMT |
|
2 |
3 |
Kiến thức chuyên sâu ngành KHMT |
|
2 |
3 |
1 |
Khối kiến thức chuyên ngành và nâng cao về chuyên ngành |
2 |
3 |
2 |
Khối kiến thức chuyên ngành và nâng cao về chuyên ngành |
2 |
3 |
3 |
Khối kiến thức chuyên ngành và nâng cao về chuyên ngành |
2 |
3 |
4 |
Khối kiến thức mở rộng và nâng cao khác |
LO 3. Lập luận, phân tích và giải quyết vấn đề. |
|||
3 |
1 |
Xác định và hình thành vấn đề |
|
3 |
2 |
Mô hình hóa và phân tích |
|
3 |
3 |
Suy luận và giải quyết |
|
3 |
4 |
Đánh giá giải pháp và đề xuất |
|
LO 4. Kỹ năng nghiên cứu khoa học và khám phá tri thức |
|||
4 |
1 |
Tìm kiếm tài liệu, thu thập thông tin |
|
4 |
2 |
Hình thành giả thuyết |
|
4 |
3 |
Thực nghiệm để khám phá tri thức |
|
4 |
4 |
Kiểm chứng và bảo vệ giả thuyết |
|
LO 5. Tư duy hệ thống |
|||
5 |
1 |
Suy nghĩ toàn cục |
|
5 |
2 |
Sự tương tác giữa các thành phần trong hệ thống |
|
5 |
3 |
Xác định độ ưu tiên và quan trọng |
|
5 |
4 |
Đánh giá hệ thống |
|
LO 6. Có nhận thức về sự cần thiết và có năng lực để học tập suốt đời. |
|||
6 |
1 |
Tự phát triển kiến thức nghề nghiệp |
|
6 |
2 |
Đeo đuổi và tìm kiếm các tri thức và công nghệ mới |
|
6 |
3 |
Cập nhật kiến thức |
|
LO 7. Đạo đức nghề nghiệp |
|||
7 |
1 |
Các chuẩn mực và nguyên tắc đạo đức |
|
7 |
2 |
Trách nhiệm và cách hành xử chuyênnghiệp |
|
7 |
3 |
Trung thực, uy tín và trung thành |
|
LO 8. Kỹ năng làm việc nhóm |
|||
8 |
1 |
Xác định vai trò thành viên hay lãnh đạo nhóm |
|
8 |
2 |
Thành lập nhóm |
|
8 |
3 |
Quản lý tiến trình hoạt động của nhóm |
|
LO 9. Kỹ năng giao tiếp |
|||
9 |
1 |
Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết |
|
9 |
2 |
Kỹ năng trình bày |
|
9 |
3 |
Kỹ năng đàm phán |
|
9 |
4 |
Kỹ năng phát triển các mối quan hệ xă hội |
|
LO 10. Kỹ năng ngoại ngữ |
|||
10 |
1 |
Kỹ năng giao tiếp nghe, nói, đọc, viết tổng quát |
|
10 |
2 |
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ |
|
10 |
2 |
1 |
Các thuật ngữ chuyên môn cơ bản |
10 |
2 |
2 |
Đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ |
LO 11. Hiểu bối cảnh và nhu cầu xã hội, có kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng. |
|||
11 |
1 |
Hiểu bối cảnh và nhu cầu xã hội |
|
11 |
2 |
Kỹ năng xây dựng ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng |
|
11 |
2 |
1 |
Kỹ năng xây dựng ý tưởng |
11 |
2 |
2 |
Kỹ năng thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng |
11 |
3 |
3 Tối ưu hóa quá trình vận hành, chi phí và hiệu quả; Nâng cao hiệu quả phương pháp, kỹ thuật |
TỐT NGHIỆP:
Điều kiện tốt nghiệp:
Sinh viên có thể xét tốt nghiệp theo một trong hai trường hợp sau:
Trường hợp tốt nghiệp theo ngành Khoa học máy tính
Để tốt nghiệp không theo chuyên ngành hẹp, sinh viên tích lũy tối thiểu 129 tín chỉ được phân bố theo các khối kiến thức sau:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 48 tín chỉ;
- Kiến thức cơ sở nhóm ngành: 25 tín chỉ;
- Kiến thức cơ sở ngành KHMT: 20 tín chỉ;
- Kiến thức chuyên ngành bắt buộc (sinh viên chọn các môn học trong danh sách các môn học chuyên ngành bắt buộc của các chuyên ngành, không nhất thiết phải thuộc đúng một chuyên ngành): tối thiểu 08 tín chỉ;
- Kiến thức chuyên ngành tự chọn (sinh viên chọn các môn học trong danh sách các môn học chuyên ngành tự chọn của các chuyên ngành, không nhất thiết phải thuộc đúng một chuyên ngành): tối thiểu 08 tín chỉ;
- Kiến thức tự chọn tự do: tối thiểu 10 tín chỉ;
- Kiến thức tốt nghiệp: tối thiểu 10 tín chỉ.
Trường hợp tốt nghiệp theo chuyên ngành hẹp
Sinh viên có thể xét tốt nghiệp theo một trong ba chuyên ngành hẹp:
- Công nghệ tri thức và máy học hoặc Xử lý ngôn ngữ tự nhiên hoặc Thị giác máy tính và đa phương tiện
Sinh viên tích lũy tối thiểu 129 tín chỉ được phân bố theo các khối kiến thức sau:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 48 tín chỉ;
- Kiến thức cơ sở nhóm ngành: 25 tín chỉ ;
- Kiến thức cơ sở ngành KHMT: 20 tín chỉ ;
- Kiến thức bắt buộc theo chuyên ngành xét tốt nghiệp: 08 tín chỉ ;
- Kiến thức tự chọn theo chuyên ngành xét tốt nghiệp: 08 tín chỉ ;
- Kiến thức tự chọn tự do: tối thiểu 10 tín chỉ ;
- Kiến thức tốt nghiệp: tối thiểu 10 tín chỉ.
Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin cho hệ đại học chính quy.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học máy tính có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt các đề án công nghệ thông tin đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học,….
- Có thể làm việc với vai trò là một Chuyên viên lập dự án, lên kế hoạch, hoạch định chính sách phát triển các ứng dụng tin học, hoặc một lập trình viên phát triển các phần mềm hệ thống.
- Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin hoặc làm việc tại bộ phận công nghệ thông tin.
- Cán bộ nghiên cứu khoa học và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu, cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường đại học, cao đẳng.
- Giảng dạy các môn liên quan đến khoa học máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông,
Đại học Công nghệ thông tin - Đại học quốc gia TP.HCM
Địa chỉ: khu phố 6, Thủ Đức, Hồ Chí Minh, Việt Nam
-
Có cơ hội giảng dạy các môn liên quan đến khoa học máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông nếu bạn tốt nghiệp :D
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Thời gian đào tạo là 4 năm hả admin,có kèm theo yêu cầu gì về tiếng Anh tin học không vậy
-
Đúng rồi đó bạn :D
-
-
Học phí của khóa học này là bao nhiêu ạ,có ưu đãi gì không nào
-
bạn
-