




Thông tin khóa học

Trường
Chương trình
Thạc sĩ Quản lý bệnh viện






Sau khi hoàn thành chương trình cao học quản lý bệnh viện, tăng cường năng lực quản lý bệnh viện cho cán bộ y tế nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và chất lượng dịch vụ của hệ thống bệnh viên tại Việt Nam và có khả năng:
- Phân tích được các nguyên lý quản lý và nguyên lý quản lý bệnh viện.
- Phân tích được các nội dung cơ bản về luật khám chữa bệnh và y đức áp dụng trong công tác khám chữa bệnh.
- Thực hiện được các phương pháp thu thập thông tin, tổng hợp, phân tích số liệu, thông tin trong bệnh viện để phục vụ cho việc ra quyết định, lập kế hoạch/ chiến lược phát triển bệnh viện, theo dõi và đánh giá hoạt động.
- Áp dụng được một số mô hình cơ bản về quản lý chất lượng để không ngừng tăng cường chất lượng dịch vụ y tế.
- Áp dụng một số kỹ năng lãnh đạo và quản lý cơ bản (như phát hiện và phân tích vấn đề, ra quyết định, tổ chức làm việc nhóm) để giải quyết các vấn đề tại bệnh viện.
- Áp dụng các kiến thức và kỹ năng quản lý kinh tế, tài chính, nhân lực, trang thiết bị bệnh viện để lập kế hoạch và quản lý bệnh viện một cách hiệu.
- Phát triển kỹ năng tham gia xây dựng và phân tích chính sách áp dụng vào quản lý bệnh viện phù hợp với bối cảnh thực tế.
- Phối hợp liên ngành và huy động cộng đồng trong việc giải quyết các vấn đề khám chữa bệnh.
- Áp dụng có hiệu quả các kỹ năng giao tiếp và truyền thong – nâng cao giáo dục sức khỏe trong bệnh viện.
- Áp dụng công nghệ thông tin và kỹ năng tin học có hiệu quả.
- Phát triển khả năng tự học và chuyên môn một cách liên tục.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: Tối thiểu 18 tháng, tối đa 42 tháng kể từ ngày trúng tuyển
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
- Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng: Tổ chức và quản lý Y tế, Quản lý/Quản trị bệnh viện;
- Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần (những ngành thuộc khối ngành sức khỏe) và ngành khác (những ngành còn lại trong danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017) phải có chứng chỉ chương trình bổ túc kiến thức chuyên ngành Quản lý Y tế do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày dự thi tuyển sinh.
- Kinh nghiệm thâm niên công tác:
- Những thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng và ngành gần có bằng loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Những thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng và ngành gần không có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên phải có tối thiểu 1 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực y tế tính đến ngày dự thi tuyển sinh.
- Những thí sinh tốt nghiệp đại học ngành khác phải có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Y tế tính đến ngày dự thi tuyển sinh.
- Có đủ sức khoẻ để học tập.
Hình thức dự tuyển:
Môn thi tuyển:
- Toán Thống kê
- Tổ chức quản lý y tế
- Tiếng Anh
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc của chương trình: CTĐT được thiết kế với 60 TC, bao gồm các nhóm môn học sau:
- Nhóm các môn chung (6 TC-10%): bao gồm triết học hướng cho người học khả năng tư duy độc lập, lập luận một cách logic có khả năng tư duy phản biện và và tiếng anh giúp cho người học có khả năng tiếp cận với kiến thức khoa học cập nhật và hiện đại trên thế giới. Đáp ứng các chuẩn đầu ra 9, 10
- Nhóm các môn chuyên ngành:
- Các môn học bắt buộc (19 TC-31,67%), nhóm môn học này giúp cho người học có kiến thức và kỹ năng theo các nhóm năng lực cốt lõi của Quản lý bệnh viện (bao gồm: dịch tễ, thống kê, Nguyên lý quản lý và quản lý bệnh viện, Quản lý nguồn nhân lực, Quản lý kinh tế và tài chính bệnh viện, Quản lý trang thiết bị và cơ sở hạ tầng bệnh viện, phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Đáp ứng các chuẩn đầu ra 1, 2, 3, 4, 6, 7, 9
- Các môn học tự chọn bao gồm các môn học liên quan đến các lĩnh vực khác nhau của QLBV như Quản lý dược bệnh viện, Pháp luật y tế và y đức, trình bày truy cập thông tin, quản lý chất lượng bệnh viện, maketing bệnh viện, Chính sách y tế, v.v. Các môn học này giúp người học có kiến thức và kỹ năng toàn diện theo các năng lực cốt lõi của QLBV. Mỗi SV phải chọn tối thiểu 18 TC (30%). Đáp ứng các chuẩn đầu ra 5, 6, 7, 8.
- Bài tập kiến tập bệnh viện và luận văn (17 TC bắt buộc-28,33 %) giúp người học được thực hành toàn bộ các kiến thức và kỹ năng được học để xác định một vấn đề liên quan Quản lý bệnh viện, thiết kế nghiên cứu và triển khai nghiên cứu trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện các vấn đề trong quản lý bệnh viện. Người học phải trải qua các giai đoạn giám sát và bảo vệ luận văn trước Hội đồng quốc gia. Nhóm môn học này đáp ứng các chuẩn đầu ra 1, 2, 5, 9, 10.
TT |
MÔN HỌC |
Mã môn học |
Số TC |
Môn học chung |
6 |
||
1 |
Triết học: Cung cấp các kiến thức cơ bản về triết học nói chung và chủ nghĩa Mác trong nghiên cứu y tế công cộng và phân tích các vấn đề xã hội. |
PHIL60 |
4 |
2 |
Tiếng Anh: Cung cấp các kiến thức và 4 kỹ năng thực hành (nghe, nói, đọc, viết) về tiếng Anh thông dụng (như các chủ đề về gia đình, công việc, sở thích...). Đọc hiểu tài liệu về các chủ đề y tế thông dụng và y tế công cộng. |
ENGL60 |
2 |
Môn cơ sở và môn chuyên ngành |
|
||
1 |
Dịch tễ học: Mô tả đặc điểm cơ bản và ứng dụng của DTH mô tả và DTH phân tích, các phương pháp nghiên cứu DTH; xác định được sai số, nhiễu và phương pháp kiểm soát nhiễu và sai số; mô tả được hệ thống giám sát DTH. |
EPID60 |
2 |
2 |
Thống kê y tế: Cung cấp các kiến thức cơ bản về thống kê y tế, áp dụng các phương pháp thống kê trong thu thập, trình bày và phân tích và phiên giải số liệu trong nghiên cứu y tế công cộng. Cung cấp kỹ năng sử dụng các phần mềm thống kê trong phân tích số liệu. |
BIOS60 |
3 |
3 |
Nguyên lý quản lý và quản lý bệnh viện: Giới thiệu những nguyên lý cơ bản của quản lý và các mô hình quản lý, chu trình quản lí các chương trình/dự án trong bệnh viện. |
MANA63 |
2 |
4 |
Quản lý nguồn nhân lực: Quản lý nguồn nhân lực là một trong những thách thức đối với các nhà quản lý hiện nay. Với mục đích giúp học viên sẵn sàng đương đầu với thách thức này trong bối cảnh chung của một tổ chức, khóa học sẽ cung cấp một cách hệ thống các kiến thức và kỹ năng về quản lý nhân lực, bao gồm các khái niệm, các chức năng của quản lý nhân lực và các phương thức nhằm lập kế hoạch phát triển nhân lực cho một tổ chức, sử dụng hiệu quả nhân lực, đánh giá năng lực, động viên, khen thưởng và phát triển nguồn nhân lực. |
HRMD60 |
3 |
5 |
Quản lý Kinh tế và Tài chính bệnh viện: Phần Kinh tế Y tế cung cấp kiến thức kỹ năng về đánh giá kinh tế Y tế để xây dựng chính sách sử dụng nguồn lực cho hiệu quả hơn. Tăng cường khả năng phân tích và xây dựng chính sách trong quản lý y tế và quản lý kinh tế ngành. Phần Tài chính bệnh viện cung cấp khái niệm cơ bản về tài chính y tế, phân tích đặc điểm, tác động các nguồn tài chính khác nhau đến công bằng, chất lượng và hiệu quả của hoạt động bệnh viện. Môn học giúp các sinh viên vận dụng các nguyên tắc, nội dung quản lý tài chính tại bệnh viện để quản lý hiệu quả nguồn tài chính của bệnh viện. |
ECON63 |
3 |
6 |
Quản lý Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng bệnh viện (Quản lý TTB và CSHT): Quản lý TTB và CSHT đóng vai trò quan trong trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ Y tế của bệnh viện. Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về vai trò, tầm quan trọng và quy trình quản lý TTB và CSHT trong bệnh viện. Ngoài ra, những vấn đề về quản lý chất thải Y tế, và định hướng phát triển công nghệ của ngành Y tế cũng được đề cập trong môn học. |
FACI63 |
2 |
7 |
Phương pháp nghiên cứu định tính: Mục tiêu của môn học nhằm giúp học viên sau khi kết thúc môn học, học viên có thể: thiết kế được một nghiên cứu định tínhphù hợp với vấn đề sức khỏe đã xác định, phát triển được kế hoạch chọn mẫu phù hợp, sử dụng được các phương pháp thu thập số liệu định tính bao gồm phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm và quan sát, mô tả được qui trình phân tích và trình bày được số liệu định tính và viết được đề cương nghiên cứu định tính |
QUAL60 |
2 |
8 |
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Môn học sẽ cung cấp cho học viên phương pháp để thiết kế các nghiên cứu khoa học, cũng như xác định những hạn chế của các nghiên cứu. Đầu ra của khóa học là một đề cương nghiên cứu hoàn chỉnh cho một chủ đề nhất định của nhóm học viên |
RESE60 |
2 |
Môn học tự chọn (chọn số môn học tối thiểu tương đương 18 TC trong số các môn học dưới đây) Học viên bắt buộc phải chọn 3 môn sau:
Mỗi năm học, Nhà Trường cung cấp 15 môn học trong danh mục các môn học tự chọn. |
18 |
||
1 |
Trình bày và truy cập thông tin: Hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên internet và chuẩn bị bài trình bày trên powerpoint. Học viên sẽ được làm quen với phần mềm quản lý tài liệu tham khảo và kỹ năng viết một bài báo khoa học. |
ENDN60 |
3 |
2 |
Pháp luật Y tế và y đức: Cung cấp những kiến thức về hệ thống pháp luật về y tế và các nguyên lý cơ bản về y đức và mối quan hệ giữa cán bộ y tế và người bệnh để giúp người học có thể vận dụng được các quy định của pháp luật y tế và y đức vào trong thực tiễn quản lý bệnh viện. |
LAWM63 |
3 |
3 |
Sức khỏe nghề nghiệp: Cung cấp các khái niệm cơ bản về an toàn nghề nghiêp, áp dụng nguyên tắc quản lý nguy cơ để bảo vệ người lao động khỏi những mối nguy hại tại nơi làm việc; phát triển những phương pháp kiểm soát nhằm hạn chế hoặc giảm nguy cơ đối với người lao động ở những ngành nghề khác nhau ; phát triển những chương trình quản lý và nâng cao sức khoẻ nghề nghiệp. |
OCCU60 |
3 |
4 |
Quản lý chất lượng bệnh viện: Quản lý chất lượng toàn diện là công cụ để tăng cường chất lượng liên tục thông qua việc phân tích và giải quyết một vấn đề mang tính quy trình. Môn học này tăng cường năng lực quản lý chất lượng bệnh viện cho các sinh viên. Chăm sóc bệnh nhân toàn diện gắn liền với chất lượng của bệnh viện, và là một nội dung quan trọng trong quản lý bệnh viện. |
MANQ63 |
3 |
5 |
Bệnh viện ứng phó với tình huống khấn cấp: Cung cấp những khái niệm cơ bản về phòng chống thảm hoạ: định nghĩa thảm hoạ, phân loại thảm hoạ, nguy cơ thảm hoạ, tình trạng dễ bị tổn thương và khái niệm về quản lí thảm hoạ. Các bước trong lập kế hoạch phòng chống thảm hoạ của ngành y tế. |
EMER63 |
3 |
6 |
Giáo dục nâng cao sức khỏe tại BV: Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hành vi sức khỏe, các yếu tố quyết định vấn đề sức khỏe, cách tiếp cận toàn diện, các phương pháp và kỹ năng cơ bản để thay đổi hành vi của các đối tượng đích, đặc biệt là các đối tượng gắn liền với cơ sở dịch vụ y tế (bệnh viện) ; đề cập các tiêu chí của bệnh viện NCSK do WHO khuyến cáo. Dựa trên nền tảng về khoa học quản lí, khoa học chính sách, xã hội học, môn học này trang bị kiến thức và kĩ năng để phân tích vấn đề và lập kế hoạch NCSK tại cơ sở y tế nói chung và bệnh viện nói riêng góp phần giải quyết các vấn đề sức khỏe và cải thiện sức khỏe người dân. |
PROM63 |
3 |
7 |
Tiếp thị xã hội trong bệnh viện: Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về marketing bệnh viện, thể hiện vai trò của chiến lược marketing trong công tác quản lý bệnh viện. Môn học này dựa trên nền tảng cơ bản của các môn quản lý, khoa học hành vi, phương pháp nghiên cứu khoa học, để từ đó phát triển chiến lược marketing bệnh viện phù hợp với các qui định, chính sách chung của nhà nước. |
MARK63 |
3 |
8 |
Hệ thống thông tin QLSK : Môn học này cung cấp các kiến thức cơ bản về Hệ thống thông tin Y tế, các công cụ, phương pháp, số liệu và các nguồn thông tin giúp cho việc sử dụng thông tin hiệu quả cũng như hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch dựa trên bằng chứng. Đây là một môn học cần thiết trong chương trình cử nhân y tế công cộng, môn học sẽ giúp cho học viên có cái nhìn tổng quan về hệ thống thông tin y tế, tầm quan trọng của thông tin y tế cho việc ra quyết định và hoạch định chính sách trong hệ thống y tế. |
INFO60 |
3 |
9 |
Truyền thông chính sách y tế: Môn học này nhằm giúp học viên có những kiến thức và kỹ năng về lựa chọn thông tin và các cách thức truyền tải các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng tới chính sách y tế đến các nhà quản lý và lập sách một cách hiệu quả. |
POCO60 |
3 |
10 |
Quản lý dự án: Môn học này giải thích các khái niệm chung về quản lý dự án, mô tả và các bước trong qui trình thiết kế dự án như xây dựng mô hình và các phương pháp triển khai dự án, nội dung thẩm định dự án, tổ chức nhân lực thực hiện dự án, lập kế hoạch tài chính dự án, các công việc cần thiết để viết báo cáo và đóng dự án… |
PROJ60 |
3 |
11 |
Quản lý dược bệnh viện: Môn học cung cấp một cách có hệ thống các kiến thức, kỹ năng để quản lý công tác Dược bệnh viện một cách có hiệu quả. Ngoài ra, môn học còn giúp cho học viên phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, đặc biệt trong cơ chế thị trường hiện nay. |
PHAM63 |
3 |
12 |
Chính sách y tế: Cung cấp một số nội dung cơ bản về khung khái niệm trong phân tích chính sách y tế. Phân tích vai trò của thông tin, Nhà nước, các nhóm lợi ích, các tổ chức quốc tế trong xây dựng, triển khai và đánh giá chính sách y tế nói chung và chính sách liên quan trực tiếp đến bệnh viện nói riêng. Đồng thời thảo luận về một số vấn đề về chính sách liên quan đến bệnh viện của Việt Nam |
POLI60 |
3 |
13 |
Tài chính y tế: Môn học này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các khái niệm cơ bản về tài chính y tế và quản lý tài chính y tế. Với các kiến thức được trang bị từ môn học này, học viên có thể phân tích được các chức năng cơ bản của hệ thống tài chính y tế, các tiêu chí đánh giá hệ thống tài chính y tế, đặc điểm của các mô hình tài chính trên thế giới và tại Việt Nam, và ảnh hưởng của các phương thức thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ đến các vấn đề công bằng, chất lượng và hiệu quả |
HFIN60 |
3 |
14 |
Đánh giá kinh tế y tế: Môn học này có vai trò quan trọng trong việc cung cấp cho học viên lý thuyết và thực hành các phương pháp đánh giá kinh tế y tế, các bước thực hiện nghiên cứu đánh giá kinh tế y tế, phương pháp đo lường chi phí và hiệu quả, các kỹ thuật mô hình hóa, phân tích độ nhạy và tính không chắc chắn… Với các kiến thức và kĩ năng được trang bị từ môn học này, học viên có khả năng tham gia thiết kế nghiên cứu, thu thập số liệu, áp dụng kĩ thuật mô hình hóa, phiên giải và trình bày được các kết quả của các nghiên cứu đánh giá kinh tế y tế |
HEVA60 |
4 |
15 |
Phòng chống chấn thương: Đây là một môn học tự chọn với mục tiêu cung cấp cho các sinh viên các kiến thức, kỹ năng rất cần thiết cho các hoạt động phòng chống chấn thương. Môn học này sẽ cung cấp các kiến thức cơ bản về dịch tễ học chấn thương, các phương pháp nghiên cứu, đánh giá chấn thương cũng như các phương pháp xây dựng chiến lược, kế hoạch phòng chống chấn thương. Môn học được thiết kế dựa trên các kiến thức cập nhật trên thế giới lồng ghép với các số liệu, hoạt động thực tế. Phương pháp giảng dạy chủ động kết hợp lý thuyết, thực hành và các bài tập tình huống thực tế ở Việt Nam. |
INJU60 |
3 |
16 |
Phục hồi chức năng: Chiến lược quốc gia về phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng (PHCNDVCĐ); tầm quan trọng và nhiệm vụ của PHCNDVCĐ; những nguyên nhân gây nên tàn tật và áp dụng những biện pháp phòng ngừa thích hợp; xây dựng kế hoạch theo dõi và giám sát chương trình PHCNDVCĐ. |
REHA60 |
3 |
17 |
An toàn vệ sinh lao động trong các cơ sở y tế: Môn học nhằm củng cố và trang bị cho học viên những thông tin kiến thức, kỹ năng cơ bản, cập nhật về an toàn vệ sinh lao động trong các cơ sở y tế,có khả năng phát hiện các yếu tố tác hại nghề nghiệp trong môi trường lao động và góp phần bảo vệ sức khỏe cho đội ngũ cán bộ làm công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân |
ECON60 |
3 |
Năm thứ 2: Học viên thực hiện các bài tập thực địa trong vòng 10 tháng.
Thực hiện 2 Bài tập thực địa (Chuyên đề kiến tập bệnh viện và luận văn).
TT |
MÔN HỌC |
Mã môn học |
Số TC |
Thực địa |
17 |
||
1 |
Chuyên đề kiến tập bệnh viện: Thực hiện trong vòng 2 tháng với nhóm từ 2-3 học viên/nhóm. Yêu cầu: hoàn thành một báo cáo chuyên đề về một chủ đề quản lý bệnh viện |
SPEC63 |
05 |
2 |
Luận văn: Mỗi học viên thực hiện 1 nghiên cứu độc lập đề liên quan đến quản lý bệnh viện trong vòng 8 tháng |
THES63 |
12 |
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo là: 60 tín chỉ.
HỌC PHÍ
- Học phí toàn khóa: Liên hệ
Đại học Y tế Công cộng
Địa chỉ: Số 1A, Đ. Đức Thắng, P.Đức Thắng, Q.Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Công nghệ sinh học
Đại học Văn Lang
- Tự kiểm định
- TP. Hồ Chí Minh
- 1,5 năm
- Tháng 6
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Y tế công cộng
Đại học Y tế công cộng
- HH các trường ĐH, CĐ VN
- Hà Nội
- 1,5 năm
- Linh động
- Miễn phí 0.00
Thạc sĩ Ngôn ngữ học – Định hướng nghiên cứu
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- ĐH Quốc Gia Hà Nội
- TP.HCM
- 2 năm
- Tháng 8
- 25.792.000 đ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Quản lý bệnh viện
- Trường: Đại học Y tế công cộng
- Thời gian học: 1,5 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Quản lý bệnh viện
- Trường: Đại học Y tế công cộng
- Thời gian học: 1,5 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-