





Giới thiệu
Chương trình thạc sĩ Công nghệ kĩ thuật y sinh – Master in Biomedical Engineering Technology (MBET) nhằm mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao với nền tảng lí thuyết chuyên môn vững vàng, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo và lãnh đạo nhóm nghiên cứu; Có khả năng thiết kế sản phẩm, ứng dụng kết quả nghiên cứu, phát hiện và tổ chức thực hiện các công việc phức tạp trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp, phát huy và sử dụng hiệu quả kiến thức chuyên ngành vào việc thực hiện các công việc cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh tế; Có khả năng định hướng phát triển, ứng dụng công nghệ mới trong lĩnh vực Công nghệ kĩ thuật y sinh; Có phẩm chất chính trị đạo đức tốt.
- Lịch học bố trí linh hoạt vào buổi tối/cuối tuần đảm bảo các điều kiện học tập tốt nhất cho học viên, hoàn toàn phù hợp nhóm đối tượng học viên đang đi làm.
- Khối lượng kiến thức và kỹ năng cô đọng, cập nhật. Khung chương trình tinh gọn với sự kết hợp hài hòa của những phương thức đào tạo hiện đại lấy người học là trung tâm.
- Điều kiện đầu vào chương trình có tính chọn lọc tối ưu nên ứng viên tham gia chương trình có mặt bằng chung trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác và tiếng Anh tốt.
- Học phí đóng trọn gói, chắc chắn không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác trong quá trình học tập.
- Giảng viên giảng dạy bằng tiếng Anh bởi các giáo sư, tiến sĩ của VNU-IS và trường đối tác, đại học uy tín ở Việt Nam và nước ngoài có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế chuyên sâu, có phương pháp giảng dạy, truyền đạt dễ hiểu, lý thú.
- Tiếp cận nguồn học liệu bằng tiếng Anh phong phú tại Trường Quốc tế (13.000 đầu sách giáo trình và sách tham khảo bản quốc tế, dịch vụ tư vấn và tập huấn kỹ năng học tập, nghiên cứu từ hệ thống Thư viện truy cập mở hiện đại của Trường Quốc tế) và của ĐHQGHN (128.000 tài liệu và các CSDL học thuật trực tuyến bằng tiếng Anh từ Trung tâm Thư viện ĐHQGHN); nguồn học liệu điện tử của các trường đối tác nước ngoài.
Thông tin chung
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: chính quy
Thời gian đào tạo: 18 tháng đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học mà chương trình đào tạo có khối lượng kiến thức đạt tối thiểu 150 tín chỉ.
24 tháng đối với người có bằng tốt nghiệp đại học mà chương trình đào tạo có khối lượng kiến thức dưới 150 tín chỉ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
2. Điều kiện xét tuyển
2.1. Điều kiện về văn bằng đại học
- Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp, đồng thời yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu:
- Nhóm ngành phù hợp không phải bổ sung kiến thức: Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành sau: Công nghệ Kĩ thuật y sinh; Kĩ thuật y sinh (Mã số: 7520212); Khoa học y sinh; Các ngành thuộc nhóm: Sinh học (Mã số: 74201); Sinh học ứng dụng (Mã số: 74202); Các ngành thuộc nhóm Y học (Mã số: 77201); Các ngành thuộc nhóm Dược học (Mã số: 72202); Sư phạm Sinh học; Kĩ thuật xét nghiệm y học (Mã số: 7720601); Kĩ thuật hình ảnh y học (Mã số: 7720602); Y sinh học thể dục thể thao (Mã số: 7729001) đủ điều kiện tốt nghiệp và không phải học bổ sung kiến thức.
- Nhóm ngành phù hợp phải bổ sung kiến thức:
+ Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành, bao gồm: Nhóm đối tượng có kiến thức nền tảng thuộc lĩnh vực liên quan đến Y - sinh – dược và Khoa học sự sống, gồm các ngành Răng - Hàm - Mặt, Kĩ thuật phục hình răng, Kĩ thuật Phục hồi chức năng; Điều dưỡng; Hộ sinh; Dinh dưỡng; Thú y; Tâm lí học; Công nghệ thực phẩm; Kĩ thuật thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm; Chăn nuôi; Bệnh học thủy sản v.v. và các ngành, ngành thí điểm khác liên quan đến sinh học, sức khỏe và khoa học sự sống, được xét tuyển sau khi hoàn thành học bổ sung kiến thức tối đa 5 học phần (15 tín chỉ):
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ (TC) |
INS1052 |
Nhập môn tin học và kĩ thuật máy tính |
3 TC |
INS3254 |
Nhập môn Khoa học dữ liệu |
3 TC |
INS3144 |
Xử lí tín hiệu số |
3 TC |
INS6043 |
Hệ thống điện tử y sinh |
3 TC |
INS6044 |
Tin y sinh học |
3 TC |
+ Nhóm 2: Nhóm đối tượng có kiến thức nền tảng thuộc lĩnh vực liên quan đến công nghệ và kĩ thuật ứng dụng trong sức khoẻ: Máy tính; Công nghệ thông tin; Trí tuệ nhân tạo; Sư phạm Tin học; Sư phạm công nghệ; Khoa học dữ liệu; Kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ vật liệu; Kĩ thuật vật liệu; Khoa học môi trường; Vật lí kĩ thuật; Công nghệ kĩ thuật; Toán học; Khoa học tính toán; Toán ứng dụng; Thống kê; Vật lí học; Vật lí nguyên tử và hạt nhân; Khoa học vật liệu; Hóa học Khoa học tự nhiên; Hải dương học; v.v. và các ngành, ngành thí điểm khác liên quan đến công nghệ và kĩ thuật ứng dụng trong sức khoẻ (Học theo định hướng hoặc làm khoá luận theo hướng ứng dụng trong sức khoẻ hoặc y sinh), được xét tuyển sau khi hoàn thành học bổ sung kiến thức tối đa 5 học phần (15 tín chỉ):
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ (TC) |
BIO1091 |
Sinh học đại cương |
3 TC |
INS6040 |
Sinh lí người |
3 TC |
INS6041 |
Công nghệ sinh học trong y học |
3 TC |
INS6042 |
Miễn dịch học ứng dụng |
3 TC |
INS6044 |
Tin y sinh học |
3 TC |
Lưu ý: Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
2.2. Về năng lực ngoại ngữ
a. Đối với người dự tuyển chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt: Yêu cầu năng lực tiếng Anh từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được minh chứng bằng một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Sư phạm tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
- Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (tham khảo phụ lục 1 và phụ lục 2) và chứng chỉ được cấp theo đúng mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
- Chứng nhận VNU test bậc 3 trở lên (tiếng Anh và các ngoại ngữ khác) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển.
b. Đối với người dự tuyển chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh (trừ học phần thuộc khối kiến thức chung): Yêu cầu năng lực tiếng Anh từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được minh chứng bằng một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh hoặc ngành Sư phạm tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ khối kiến thức chung);
- Chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương khác được ĐHQGHN công nhận trong thời hạn 2 năm tính từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
- Thí sinh là người nước ngoài mà tiếng Anh là bản ngữ hoặc một trong các ngôn ngữ chính.
2.3. Điều kiện khác
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Đáp ứng các yêu cầu khác của ĐHQGHN.
3. Hồ sơ dự tuyển
- Đơn xin nhập học (theo mẫu);
- Sơ yếu lí lịch;
- Sao y bản chính Bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học;
- Chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu;
- Xác nhận kinh nghiệm công tác hoặc hợp đồng lao động đối với ứng viên cần đáp ứng yêu cầu này;
- Giấy khám sức khỏe;
- Căn cước công dân (photo);
- Thư giới thiệu (nếu có);
- 04 ảnh 3x4;
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng phải được thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
A. Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học các chương trình đào tạo có khối lượng kiến thức tích lũy từ 150 tín chỉ trở lên
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ học tập |
Ngôn ngữ giảng dạy |
|||
Lí thuyết (1) |
Thực hành (2) |
Tự học (3) |
||||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
||
1 |
PHI5001 |
Triết học Philosophy |
3 |
|
|
|
Tiếng Việt (TV) |
|
2 |
ENG5001 |
Tiếng Anh B2 (SĐH) (*) |
5 |
|
|
|
Tiếng Anh (TA) |
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
15 |
|
|
|
|
||
II.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||
3 |
INS6045 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodologies |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
4 |
INS6067 |
Hệ thống thông tin y tế Health information system |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
II.2 |
Tự chọn |
9 |
|
|
|
|
||
5 |
INS6046 |
Y sinh học phân tử Molecular biomedicine |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
6 |
INS6048 |
Thiết bị điện tử y sinh Biomedical Electronic Instrumentation |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
7 |
INS7062 |
Tế bào gốc và ứng dụng Stem Cells and Applications |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
8 |
INS7063 |
Chẩn đoán phân tử Molecular Diagnostics |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
9 |
INS6047 |
Vi sinh vật học ứng dụng trong y dược Applied Microbiology in Medicine & Pharmacy |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
10 |
INS7065 |
Di truyền y học Medical genetics |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
11 |
INS7066 |
Nuôi cấy mô và tế bào Cell and Tissue Culture |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
12 |
INS6024 |
Trí tuệ nhân tạo Artificial Intelligence Fundamentals |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
13 |
INS7068 |
Quang học y sinh Biomedical Optics |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
14 |
INS7069 |
Công nghệ chẩn đoán hình ảnh Diagnostic Imaging Technology |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
15 |
INS7070 |
An toàn bức xạ và an toàn điện trong y tế Radiation protection and electrical safety in medicine |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
16 |
INS7071 |
Xử lí tín hiệu y sinh số Biomedical Signal Processing |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
17 |
INS7072 |
Y học hạt nhân và kĩ thuật xạ trị Radiation Therapy and Nuclear Medicine |
3 |
45 |
0 |
105 |
TV hoặc TA |
|
III |
Nghiên cứu khoa học |
25 |
|
|
|
|
||
III.1 |
Chuyên đề nghiên cứu (**) |
12 |
|
|
|
|
||
18 |
INS7080 |
Dự án 1 – Nghiên cứu tổng quan Research Project 1 - Research overview |
4 |
|
|
|
TV hoặc TA |
|
19 |
INS7081 |
Dự án 2 - Thực hành kĩ năng nghiên cứu Research Project 2 - Practicing Research Skills |
4 |
|
|
|
TV hoặc TA |
|
20 |
INS7082 |
Dự án 3 – Xây dựng chủ đề nghiên cứu Research Project 3 - Developing research topic |
4 |
|
|
|
TV hoặc TA |
|
III.2 |
INS7208 |
Luận văn thạc sĩ (***) Graduation Thesis |
13 |
|
|
|
TV hoặc TA |
|
Tổng |
48 |
|
|
|
|
|||
B. Đối với đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học các chương trình đào tạo có khối lượng kiến thức tích lũy dưới 150 tín chỉ
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ học tập |
Ngôn ngữ giảng dạy |
||
Lí thuyết (1) |
Thực hành (2) |
Tự học (3) |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI5001 |
Triết học Philosophy |
3 |
30 |
15 |
6 |
TV |
2 |
ENG5001 |
Tiếng Anh B2 (SĐH) (*) |
5 |
24 |
42 |
9 |
TA |
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
27 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Bắt buộc |
12 |
|
|
|
|
|
3 |
INS6045 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methodologies |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
4 |
INS6046 |
Y sinh học phân tử Molecular biomedicine |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
5 |
INS6067 |
Hệ thống thông tin y tế Health information system |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
6 |
INS6048 |
Thiết bị điện tử y sinh Biomedical Electronic Instrumentation |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
II.2 |
Tự chọn |
15 |
|
|
|
|
|
7 |
INS7062 |
Tế bào gốc và ứng dụng Stem Cells and Applications |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
8 |
INS7063 |
Chẩn đoán phân tử Molecular Diagnostics |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
9 |
INS6047 |
Vi sinh vật học ứng dụng trong y dược Applied Microbiology in Medicine & Pharmacy |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
10 |
INS7065 |
Di truyền y học Medical genetics |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
11 |
INS7066 |
Nuôi cấy mô và tế bào Cell and Tissue Culture |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
12 |
INS6024 |
Trí tuệ nhân tạo Artificial Intelligence Fundamentals |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
13 |
INS7068 |
Quang học y sinh Biomedical Optics |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
14 |
INS7069 |
Công nghệ chẩn đoán hình ảnh Diagnostic Imaging Technology |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
15 |
INS7070 |
An toàn bức xạ và an toàn điện trong y tế Radiation protection and electrical safety in medicine |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
16 |
INS7071 |
Xử lí tín hiệu y sinh số Biomedical Signal Processing |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
17 |
INS7072 |
Y học hạt nhân và kĩ thuật xạ trị Radiation Therapy and Nuclear Medicine |
3 |
45 |
0 |
90 |
TV hoặc TA |
III |
Nghiên cứu khoa học |
25 |
|
|
|
|
|
III.1 |
Chuyên đề nghiên cứu (**) |
12 |
|
|
|
|
|
18 |
INS7080 |
Dự án 1 - Nghiên cứu tổng quan Research Project 1 - Research overview |
4 |
|
|
|
TV hoặc TA |
19 |
INS7081 |
Dự án 2 - Thực hành kĩ năng nghiên cứu Research Project 2 – Practicing Research Skills |
4 |
|
|
|
TV hoặc TA |
20 |
INS7082 |
Dự án 3 – Xây dựng chủ đề nghiên cứu Research Project 3 - Developing research topic |
4 |
|
|
|
TV hoặc TA |
III.2 |
INS7208 |
Luận văn thạc sĩ (***) Graduation Thesis |
13 |
|
|
|
TV hoặc TA |
Tổng |
60 |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*): Số tín chỉ của học phần ngoại ngữ được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo nhưng không tính vào điểm trung bình chung tích lũy.
(**): Người học sẽ làm dự án nghiên cứu tại phòng thí nghiệm hoặc phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) ở trường/viện/công ty hoặc các tổ chức nghiên cứu khác. Người học có thể thực hiện các dự án nghiên cứu ngay trong quá trình học các học phần từ kỳ I, và nộp lại báo cáo có xác nhận và nhận xét của nơi làm dự án.
- Sau Dự án nghiên cứu 1: người học cần có kĩ năng tìm, trích dẫn tài liệu khoa học, và tổng hợp được nội dung khoa học v.v.;
- Sau Dự án Nghiên cứu 2: Người học cần có kĩ năng thực hiện được các phương pháp nghiên cứu cơ bản theo hướng nghiên cứu lựa chọn;
- Sau Dự án Nghiên cứu 3: người học cần đề xuất được chủ đề nghiên cứu và xây dựng được đề cương nghiên cứu theo hướng lựa chọn.
(***): Học viên sẽ được đi thực tập ít nhất 6 tháng tại phòng thí nghiệm hoặc phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) của các trường đại học, viện nghiên cứu, hoặc các công ty trong và ngoài nước, có thể có sự hướng dẫn trực tiếp hoặc hỗ trợ của giáo sư nước ngoài. Luận văn được trình bày bằng Tiếng Anh, và bảo vệ bằng Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh.
Lưu ý: Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá; đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.
(1) : Lí thuyết
(2) : Thực hành, Thí nghiệm, Thảo luận
(3) : Thực tập, Nghiên cứu, Tự học có kiểm tra đánh giá
Học phí - Học bổng - Ưu đãi
Học phí: 110.700.000 vnđ
- Học phí năm học 2024 - 2025 là 61.500.000 VNĐ ;
- Học phí năm học 2025 - 2026 là 49.200.000 VNĐ
- Mức học phí trên không bao gồm kinh phí học bổ sung, chuyển đổi kiến thức, phí thi lại, phí học lại, phí gia hạn thời gian, phí bảo vệ lại luận án,… (khi học viên không đảm bảo đúng tiến độ, điều kiện và chất lượng của chương trình đào tạo).
Địa điểm
Trường Quốc tế, ĐHQGHNĐịa chỉ : Nhà E5 và G7, 144 Xuân Thủy, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam