THÔNG TIN CHUNG
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo ngành Quản trị nhân lực của trường Đại học Công đoàn là giúp người học có kiến thức chuyên sâu để quản lý nguồn lao động ở cả tầm vĩ mô và vi mô (đặc biệt là ở các doanh nghiệp). Nội dung bao gồm: nguồn lao động, quản lý và sử dụng lao động, các hình thức thù lao; nghiên cứu dân số khía cạnh là nguồn của lao động, dân số trong quá trình phát triển kinh tế và xã hội; lao động, tiền lương, quản trị nhân sự, tổ chức lao động khoa học, định mức lao động, các vấn đề tâm lý trong quản lý lao động.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Không tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng)
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế
- Đáp ứng được những yêu cầu sau:
+ Có lý lịch bản thân rõ ràng
+ Có đủ sức khoẻ để học tập
+ Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường đại học Công đoàn.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Điều kiện văn bằng
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi không phải học bổ sung kiến thức trước khi thi
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi thi
Ngành gần với chuyên ngành đăng ký:
+ Cử nhân thuộc khối ngành Kinh doanh và Quản lý; Kinh tế học
+ Kỹ sư kinh tế
- Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi và có xác nhận của cơ quan cử đi học
- Văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng bằng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Chương trình học bổ sung kiến thức
Các học phần bổ sung kiến thức |
Số tín chỉ |
|
|
1. Quản trị nhân lực |
7 |
2. Tổ chức LĐKH và ĐMLĐ |
4 |
3. Kinh tế nguồn nhân lực |
2 |
4. Quản trị học |
2 |
5. Thống kê lao động |
2 |
|
|
|
|
Điều kiện thâm niên công tác
- Thí sinh đăng ký dự thi có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên có chuyên ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành được đăng ký dự thi ngay sau khi tốt nghiệp
- Những trường hợp còn lại thí sinh phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành dự thi, kể từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Nhà trường tổ chức thi tuyển
- Các môn thi tuyển:
+ Môn cơ bản: Toán (Giải tích và Xác suất thống kê)
+ Môn cơ sở ngành: Kinh tế học (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô)
+ Môn điều kiện: Tiếng Anh (trình độ B)
- Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh
+ Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học.
Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100), nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Quy chế và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
60 tín chỉ. Trong đó:
- Kiến thức chung: 08 tín chỉ (13.3%)
- Kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 40 tín chỉ (66.7%)
- Nghiên cứu đề tài và viết luận văn tốt nghiệp: 12 tín chỉ (20%).
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Đào tạo theo học chế tín chỉ
Tổ chức đào tạo theo Qui chế đào tạo trình độ thạc sĩ ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ” và Quyết định số 1133/2014/QĐ-ĐHCĐ ngày 24/12/2014 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công đoàn.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
HỌC KỲ THỨ |
|||
I |
II |
III |
IV |
|||
1 |
Triết học |
4 |
4 |
|
|
|
2 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
2 |
|
2 |
|
|
3 |
Phương pháp NCKH và PP sư phạm |
2 |
2 |
|
|
|
4 |
Kinh tế học nâng cao |
2 |
2 |
|
|
|
5 |
Kinh tế chính trị chuyên sâu |
2 |
2 |
|
|
|
6 |
Quản lý nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa |
2 |
|
2 |
|
|
7 |
Kinh tế lượng và phân tích dữ liệu trong quản lý |
2 |
|
2 |
|
|
8 |
Quản trị dự án đầu tư |
2 |
|
2 |
|
|
9 |
Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực |
2 |
|
2 |
|
|
10 |
Nâng cao năng lực phát triển hệ thống nhân lực |
2 |
|
2 |
|
|
11 |
Đánh giá hoạt động nguồn nhân lực |
2 |
|
2 |
|
|
12 |
Tâm sinh lý lao động trong môi trường thay đổi |
2 |
|
|
2 |
|
13 |
Quản lý nguồn nhân lực trong các loại hình doanh nghiệp |
2 |
|
|
2 |
|
14 |
Quan hệ đối tác xã hội |
2 |
|
|
2 |
|
15 |
An toàn vệ sinh lao động |
2 |
|
|
2 |
|
16 |
Tạo động lực cho nguồn nhân lực |
2 |
|
|
2 |
|
17 |
Thị trường lao động |
2 |
|
|
2 |
|
18 |
Kỹ năng quản lý nguồn nhân lực |
2 |
|
|
2 |
|
19 |
Quản lý người sử dụng lao động |
2 |
|
|
2 |
|
20 |
Vai trò của Công đoàn trong điều kiện hội nhập |
2 |
|
2 |
|
|
21 |
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp |
2 |
|
|
2 |
|
22 |
Quản lý dân số và phát triển |
2 |
|
2 |
|
|
23 |
Bảo hiểm nguồn nhân lực |
2 |
|
|
2 |
|
|
Luận văn |
12 |
|
|
|
12 |
|
Tổng cộng |
60 |
10 |
18 |
20 |
12 |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
|
Phần I. Kiến thức chung |
|
1 |
Triết học |
4 |
2 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
2 |
3 |
Phương pháp NCKH và PP sư phạm |
2 |
|
Phần II. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
4 |
Kinh tế học nâng cao |
2 |
5 |
Kinh tế chính trị chuyên sâu |
2 |
6 |
Quản lý nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa |
2 |
7 |
Kinh tế lượng và phân tích dữ liệu trong quản lý |
2 |
8 |
Quản trị dự án đầu tư |
2 |
9 |
Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực |
2 |
10 |
Nâng cao năng lực phát triển hệ thống nhân lực |
2 |
11 |
Đánh giá hoạt động nguồn nhân lực |
2 |
12 |
Tâm sinh lý lao động trong môi trường thay đổi |
2 |
13 |
Quản lý nguồn nhân lực trong các loại hình doanh nghiệp |
2 |
14 |
Quan hệ đối tác xã hội |
2 |
15 |
An toàn vệ sinh lao động |
2 |
16 |
Tạo động lực cho nguồn nhân lực |
2 |
17 |
Thị trường lao động |
2 |
18 |
Kỹ năng quản lý nguồn nhân lực |
2 |
19 |
Quản lý người sử dụng lao động |
2 |
20 |
Vai trò của Công đoàn trong điều kiện hội nhập |
2 |
21 |
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp |
2 |
22 |
Quản lý dân số và phát triển |
2 |
23 |
Bảo hiểm nguồn nhân lực |
2 |
|
Phần III. Luận văn |
12 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Sử dụng thang điểm 10 và/hoặc thang điểm chữ 5 bậc A, B, C, D, F (tương đương với năm loại: giỏi, khá, trung bình, trung bình yếu và kém) khi tính điểm học phần.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản trị nhân lực của trường Đại học Công đoàn, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Có tư duy độc lập, sáng tạo và khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá hiện trạng công tác quản trị nhân lực trong các tổ chức; tham mưu cho lãnh đạo cấp trên trong công tác tổ chức bộ máy, xây dựng chiến lược nhân lực, xây dựng văn hóa kinh doanh và văn hóa của tổ chức, chiến lược quản trị nguồn nhân lực, mô hình quản trị nhân lực trong tổ chức, hệ thống chính sách về nhân lực
+ Có thể tham gia trực tiếp vào công tác quản lý, giám sát vấn đề thực thi pháp luật về lao động trong các tổ chức, đơn vị
+ Có khả năng chủ trì và triển khai các hoạt động: xây dựng các loại quy chế về nhân sự, thiết kế, phân tích công việc; tổ chức lao động khoa học; quản trị thực hiện công việc, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, hoạch định nhân lực, quản lý thông tin nhân sự; công tác cán bộ; quản trị thù lao lao động, hoạch định chính sách tiền lương, tiền thưởng và các loại phúc lợi khác; có khả năng chỉ đạo và trực tiếp tham gia vào hoạt động tuyển dụng; bảo hộ lao động; truyền thông, trợ giúp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quan hệ lao động; có khả năng chỉ đạo giải quyết các chế độ, chính sách cho người lao động; có khả năng đào tạo và hướng dẫn nhân viên.
- Về kỹ năng
+ Có kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề trong quản trị nhân lực
+ Có kỹ năng phỏng vấn trong phân tích và thiết kế công việc, tuyển dụng, đào tạo, thu thập thông tin liên quan đến các hoạt động quản trị nhân lực trong tổ chức
+ Có kỹ năng tổ chức sự kiện, đàm phán, thương lượng, giải quyết tranh chấp lao động, đối thoại xã hội, xây dựng quan hệ lao động và quan hệ công chúng
+ Có kỹ năng quản lý và ra quyết định
+ Có kỹ năng giải quyết các mối quan hệ lao động, quan hệ giữa các đối tác lao động.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Phẩm chất đạo đức tốt, sống và làm việc theo pháp luật, có trách nhiệm công dân
+ Tự tin, linh hoạt, sáng tạo, có bản lĩnh
+ Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân
+ Trách nhiệm, gương mẫu và phong cách làm việc chuyên nghiệp
+ Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên
- Đã nộp luận văn được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên, có xác nhận của người hướng dẫn và chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng
- Đã công bố công khai toàn văn luận văn trên website của cơ sở đào tạo quy định.
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Những vị trí làm việc của người học sau tốt nghiệp:
- Cán bộ lãnh đạo cấp cao về nhân sự như giám đốc, phó giám đốc phụ trách nhân sự trong doanh nghiệp và giám đốc, phó giám đốc sở Lao động thương binh và xã hội, Sở Nội vụ, các trung tâm, Cán bộ quản lý các vụ, cục thuộc các Bộ
- Cán bộ quản lý cấp trung về nhân sự như trưởng, phó phòng tổ chức nhân sự, phòng tổ chức hành chính trong các doanh nghiệp, ngân hàng; trưởng, phó phòng nội vụ, lao động thuộc các Sở, UBND các cấp, trưởng, phó các phòng ban thuộc các Bộ, ban ngành
- Cán bộ nhân sự trong các Ban nhân sự, Ban đào tạo phát triển nguồn nhân lực hoặc tương tự ở các Tổng công ty, các Hội sở lớn
- Nghiên cứu, tư vấn, giảng dạy về lao động/nhân sự tại các Trường Cao đẳng, Đại học về kinh tế và quản trị kinh doanh, quản trị nhân lực, các Viện, Học viện về Kinh tế Lao động, nguồn nhân lực, các Công ty tư vấn đề Kinh tế lao động và Quản trị nguồn nhân lực.
Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp đủ điều kiện để tiếp tục học tập, nghiên cứu lấy bằng tiến sĩ ở trong và ngoài nước cùng ngành đạo tạo hoặc ngành đào tạo gần đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp
- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và thực hiện các hoạt động để phát triển thành các nhà quản lý ở các cấp khác nhau.
Đại học Công Đoàn
Địa chỉ : 169 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam