MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ thạc sĩ, có kiến thức chuyên sâu về Quản trị kinh doanh. Tiếp cận với các lý thuyết quản trị hiện đại, hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư trong môi trường toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế. Có phương pháp tiếp cận khoa học về các vấn đề thực tiễn. Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân. Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ của đất nước.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Không tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng)
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế
- Đáp ứng được những yêu cầu sau:
+ Có lý lịch bản thân rõ ràng
+ Có đủ sức khoẻ để học tập
+ Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường đại học Công đoàn.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Điều kiện văn bằng
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi không phải học bổ sung kiến thức trước khi thi
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi thi
Ngành gần với chuyên ngành đăng ký:
+ Cử nhân thuộc khối ngành Kinh doanh và Quản lý; Kinh tế học
+ Kỹ sư kinh tế
- Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi và có xác nhận của cơ quan cử đi học
- Văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng bằng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Chương trình học bổ sung kiến thức
Các học phần bổ sung kiến thức |
Số tín chỉ |
|
|
1. Quản trị học |
2 |
2. Quản trị chất lượng |
3 |
3. Quản trị chiến lược |
3 |
4. Quản trị sản xuất và tác nghiệp |
4 |
5. Quản trị thương mại |
3 |
6. Quản trị nhân lực |
3 |
Điều kiện thâm niên công tác
- Thí sinh đăng ký dự thi có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên có chuyên ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành được đăng ký dự thi ngay sau khi tốt nghiệp
- Những trường hợp còn lại thí sinh phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành dự thi.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Nhà trường tổ chức thi tuyển
- Các môn thi tuyển:
+ Môn cơ bản: Toán (Giải tích và Xác suất thống kê)
+ Môn cơ sở ngành: Kinh tế học (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô)
+ Môn điều kiện: Tiếng Anh (trình độ B)
- Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh
+ Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100), nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Quy chế và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
60 tín chỉ. Trong đó:
- Kiến thức chung: 08 tín chỉ (13.3%)
- Kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 40 tín chỉ (66.7%)
- Nghiên cứu đề tài và viết luận văn tốt nghiệp: 12 tín chỉ (20%).
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
- Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện theo học chế tín chỉ
- Các khóa học trình độ thạc sĩ được tổ chức không tập trung
- Tổ chức giảng dạy các nội dung trong chương trình đào tạo thạc sĩ phải được thực hiện bằng cách phối hợp học tập ở trên lớp với tự học, tự nghiên cứu.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
HỌC KỲ |
KHOA, BỘ MÔN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
Phần kiến thức chung |
|
|
|
|
|
|
1 |
Triết học |
4 |
|
|
|
Khoa LLCT |
2 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
|
2 |
|
|
BM ngoại ngữ |
3 |
Phương pháp NCKH & phương pháp sư phạm |
2 |
|
|
|
K. Công đoàn |
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh tế học nâng cao |
2 |
|
|
|
BM Kinh tế |
5 |
Kinh tế chính trị chuyên sâu |
2 |
|
|
|
Khoa LLCT |
6 |
QLNNL trong môi trường TCH |
|
2 |
|
|
Khoa QTNL |
7 |
Kinh tế lượng và phân tích dữ liệu trong Quản lý |
|
2 |
|
|
BM KHCB |
8 |
Quản trị dự án đầu tư |
|
2 |
|
|
BM Kinh tế |
9 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
|
2 |
|
|
Khoa TCNH |
10 |
Quản trị sản xuất và tác nghiệp nâng cao |
|
2 |
|
|
Khoa QTKD |
11 |
Phương pháp định lượng và thống kê |
|
2 |
|
|
BM Kinh tế |
12 |
Marketing trong kinh doanh hiện đại |
|
2 |
|
|
Khoa QTKD |
13 |
Chiến lược KD trong nền kinh tế toàn cầu |
|
2 |
|
|
Khoa QTKD |
14 |
Quan hệ đối tác xã hội |
|
|
2 |
|
Khoa QTNL |
15 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
|
|
2 |
|
Khoa QTKD |
16 |
Quản trị công nghệ và chất lượng |
|
|
2 |
|
Khoa QTKD |
17 |
Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp |
|
|
2 |
|
Khoa QTKD |
18 |
Quản trị thương hiệu |
|
|
2 |
|
Khoa QTKD |
19 |
Quản trị kinh doanh thương mại dịch vụ |
|
|
2 |
|
Khoa QTKD |
20 |
Đổi mới quản lý doanh nghiệp |
|
|
2 |
|
Khoa QTKD |
21 |
Tạo động lực cho nguồn nhân lực |
|
|
2 |
|
Khoa QTNL |
22 |
Thị trường lao động |
|
|
2 |
|
Khoa QTNL |
23 |
Vai trò Công đoàn trong điều kiện Hội nhập |
|
2 |
|
|
K. Công đoàn |
|
Luận văn |
|
|
|
12 |
K. SĐH và K. QTKD |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN CHỈ |
I. Phàn kiến thức chung |
8 |
|
1 |
Triết học |
4 |
2 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
2 |
3 |
Phương pháp NCKH & phương pháp sư phạm |
2 |
II. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
40 |
|
4 |
Kinh tế học nâng cao |
2 |
5 |
Kinh tế chính trị chuyên sâu |
2 |
6 |
QLNNL trong môi trường toàn cầu hóa |
2 |
7 |
Kinh tế lượng và phân tích dữ liệu trong quản lý |
2 |
8 |
Quản trị dự án đầu tư |
2 |
9 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
2 |
10 |
Quản trị sản xuất và tác nghiệp nâng cao |
2 |
11 |
Phương pháp định lượng và thống kê |
2 |
12 |
Marketing trong kinh doanh hiện đại |
2 |
13 |
Chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu |
2 |
14 |
Quan hệ đối tác xã hội |
2 |
15 |
Quản trị kinh doanh quốc tế |
2 |
16 |
Quản trị chất lượng và Công nghệ |
2 |
17 |
Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp |
2 |
18 |
Quản trị thương hiệu |
2 |
19 |
Quản trị kinh doanh thương mại dịch vụ |
2 |
20 |
Đổi mới quản lý doanh nghiệp |
2 |
21 |
Tạo động lực cho nguồn nhân lực |
2 |
22 |
Thị trường lao động |
2 |
23 |
Vai trò Công đoàn trong điều kiện Hội nhập |
2 |
|
Luận văn |
12 |
|
Tổng cộng |
60 |
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của trường Đại học Công đoàn, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Có kiến thức chuyên sâu, hiện đại, có tính hệ thống và ứng dụng của chuyên ngành Quản trị kinh doanh
+ Có tư duy phản biện
+ Có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực Quản trị kinh doanh.
- Về kỹ năng:
- Kỹ năng cứng
+ Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản trị tổ chức, đề xuất những sáng kiến có giá trị
+ Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao
+ Có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn
+ Có khả năng dẫn dắt chuyên môn
+ Có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao để xử lý những vấn đề mới.
- Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng ra quyết định quản trị
+ Kỹ năng tổ chức sự kiện và điều hành hội nghị
+ Kỹ năng thuyết trình, đối thoại, thuyết phục, động viên, khích lệ
+ Kỹ năng khảo sát, phân tích, đánh giá
+ Kỹ năng thương lượng và đàm phán trong kinh doanh
+ Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam
+ Kỹ năng tin học: đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Có ý thức công dân, chấp hành nghiêm chỉnh mọi chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
+ Có phẩm chất đạo đức tốt, ý thức phấn đấu vươn lên trở thành nhà quản trị giỏi, hoàn thành tốt các trách nhiệm công dân
+ Có trách nhiệm đối với công việc, đáp ứng các chuẩn mực đạo đức của nhà quản trị doanh nghiệp; có tác phong làm việc khoa học, thái độ làm việc đúng mực
+ Có khả năng cập nhật và vận dụng các kiến thức quản trị kinh doanh hiện đại, sáng tạo, linh hoạt trong công việc.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo dạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên theo thang điểm chữ
- Đạt trình độ ngoại ngữ do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương
- Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt các yêu cầu
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập; Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Những vị trí làm việc của người học sau tốt nghiệp:
- Lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên viên, chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý tại các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan…
- Làm chuyên gia, tham mưu cho lãnh đạo trong kinh doanh, cán bộ nguồn về nghề giám đốc tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các tổ chức phi lợi nhuận, các ban quản lý dự án đầu tư, các dự án phát triển kinh tế - xã hội…
- Khả năng khởi sự kinh doanh và tự tạo lập doanh nghiệp, tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân
- Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học và các viện nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý
- Cán bộ nghiên cứu tại các viện nghiên cứu, các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh và quản lý
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Người học có thể tiếp tục tự học tập, tự nghiên cứu và đăng ký thi tuyển để học tập lên mức cao hơn ở bậc Tiến sĩ đồng thời có thể tích lũy kinh nghiệm để nâng cao trình độ. Từ đó, người học có thể đáp ứng các yêu cầu với các chức danh cao hơn như: giám đốc, Tổng giám đốc, Trưởng, phó phòng kinh doanh, giảng viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên cao cấp và nghiên cứu viên cao cấp về Quản trị kinh doanh.
Đại học Công Đoàn
Địa chỉ : 169 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam