Thành lập
61 năm
20.000+ Giản viên
30.600+ học viên
HCERES, CTI, AUN-QA
Đứng đầu Việt Nam
730.000 đầu sách các loại
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Kết thúc khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh người học có được những kiến thức và kĩ năng cần thiết để trở thành những nhà quản lý thành công trong các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh khác nhau; những cán bộ có năng lực nghiên cứu và giảng dạy tại các viện nghiên cứu, các trường đại học và cao đẳng thuộc khối ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Chương trình này nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước và xu thế hội nhập quốc tế.
Chương trình này tạo cơ hội để người học có thể:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng chuyên sâu của các chức năng quản trị kinh doanh.
- Cập nhật và hoàn thiện các kĩ năng lãnh đạo, kĩ năng làm việc theo nhóm và kỹ năng giám sát; đồng thời, hoàn thiện kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, và suy luận có tính phê phán.
- Hoàn thiện khả năng đưa ra quyết định phù hợp với đạo đức và luật pháp
- Phát triển khả năng thực thi trách nhiệm trong một môi trường kinh doanh có tính hội nhập toàn cầu và đầy biến động.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Tập trung
Thời gian đào tạo: Khóa đào tạo theo thiết kế là 2 năm (4 học kỳ), theo quy chế đào tạo tín chỉ; để hoàn thành chương trình học viên có thể kéo dài tối đa 3 năm (6 học kỳ).
PHƯƠNG THỨC DỰ TUYỂN
Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức thi tuyển với ba môn thi là Toán cao cấp, Tiếng Anh và Kinh tế học vĩ mô.
YÊU CẦU VĂN BẰNG
- Tốt nghiệp đại học chính quy tại các trường công lập khối ngành kinh tế và quản lý.
- Tốt nghiệp đại học tại chức tại các trường công lập và tốt nghiệp đại học chính quy các trường đại học ngoài công lập khối ngành kinh tế và quản lý.
- Tốt nghiệp đại học chính quy tại các trường công lập các ngành khác với khối kinh tế và quản lý.
- Tốt nghiệp đại học tại chức tại các trường đại học công lập và chính quy tại các trường ngoài công lập các ngành khác với khối kinh tế và quản lý (trừ ngành ngoại ngữ).
VỀ HỌC LỰC VÀ KINH NGHIỆM
- Với loại A nếu học lực loại trung bình, phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc tính từ thời điểm tốt nghiệp đại học đến thời điểm làm hồ sơ.
- Với loại C, phải có 5 năm kinh nghiệm trong đó có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc tính từ thời điểm tốt nghiệp đại học đến thời điểm làm hồ sơ.
- Với loại B và D phải có 5 năm kinh nghiệm trong đó có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc tính từ thời điểm tốt nghiệp đại học đến thời điểm làm hồ sơ, ngoài ra nếu học lực đạt loại trung bình phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc tính từ thời điểm tốt nghiệp đại học đến thời điểm làm hồ sơ.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Định hướng ứng dụng: 62 TC
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Quy trình đào tạo được tổ chức theo học chế tín chỉ, tuân theo Quy định về tổ chức và quản lý đào tạo sau đại học của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, ban hành theo Quyết định số/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày tháng năm của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Học viên sau khi đã hoàn tất các môn học bắt buộc có thể lựa chọn những lĩnh vực học tập và nghiên cứu chuyên sâu theo một trong các chương trình như sau đây:
- Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh "định hướng Chiến lược và Tổ chức". Mục tiêu của chương trình là đáp ứng nhu cầu của người học về những kiến thức tổng hợp trong quản lý của một tổ chức và biết cách xây dựng các định hướng chiến lược cho tổ chức.
- Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh "định hướng ". Mục tiêu của chương trình là đáp ứng nhu cầu của người học trong việc tìm hiểu chuyên sâu các kiến thức về marketing hiện đại.
- Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh "định hướng Quản lý sản xuất". Mục tiêu của chương trình là đáp ứng nhu cầu của người học trong việc quản lý tác nghiệp các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ.
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Nội dung | Định hướng ứng dụng (62TC) | |
Phần 1. Kiến thức chung (Triết học, Tiếng Anh) | 10 | |
Phần 2. Kiến thức cơ sở | Kiến thức cơ sở bắt buộc chung | 16 |
Kiến thức cơ sở tự chọn | 6 | |
Phần 3. Kiến thức chuyên ngành | Kiến thức chuyên ngành bắt buộc | 12 |
Kiến thức chuyên ngành tự chọn | 9 | |
Phần 4. Luận văn tốt nghiệp | 9 |
DANH MỤC HỌC PHẦN
- Danh mục học phần chuyên ngành
NỘI DUNG | MÃ SỐ | TÊN HỌC PHẦN | TÍN CHỈ | KHỐI LƯỢNG |
Kiến thức chung | SS6011 | Triết học | 4 | 4(3-0-2-8) |
FL6010 | Tiếng Anh | 6 | 6(6-1-0-12) | |
EM6010 | Kinh tế học vi mô nâng cao | 3 | 3(3-0-0-6) | |
Học phần cơ sở bắt buộc | EM6020 | Kinh tế học vĩ mô nâng cao | 3 | 3(3-0-0-6) |
EM6030 | Lãnh đạo và quản lý | 3 | 3(3-0-0-6) | |
EM6040 | Các phương pháp định lượng trong quản lý | 2 | 2(2-0-0-4) | |
EM6050 | Quản trị Marketing II | 3 | 3(3-0-0-6) | |
EM6060 | Quản trị nguồn nhân lực | 2 | 2(2-0-0-4) | |
EM6070 | Quản trị hành vi tổ chức | 2 | 2(2-0-0-4) | |
Học phần Cơ sở tự chọn | EM6130 | Hệ thống thông tin chiến lược | 2 | 2(2-0-0-4) |
EM6280 | Các vấn đề pháp lý trong KD | 2 | 2(2-0-0-4) | |
EM6290 | Đạo đức KD và trách nhiệm xã hội của DN | 2 | 2(2-0-0-4) | |
Học phần Chuyên ngành bắt buộc | EM6090 | Quản trị Tác nghiệp | 3 | 3(3-0-0-6) |
EM6100 | Quản trị chiến lược nâng cao | 3 | 3(3-0-0-6) | |
EM6110 | Tài chính doanh nghiệp II | 3 | 3(3-0-0-6) | |
EM6240 | Kế toán Quản trị nâng cao | 3 | 3(3-0-0-6) | |
Học phần Chuyên ngành tự chọn | EM6080 | Quản lý dự án II | 3 | 3(3-0-0-6) |
EM6120 | Quản lý Chất lượng Tổng thể | 3 | 3(3-0-0-6) | |
EM6140 | Marketing dịch vụ II | 2 | 2(2-0-0-4) | |
EM6220 | Mô hình ra quyết định | 2 | 2(2-0-0-4) | |
EM6230 | Quản lý chuỗi cung cấp toàn cầu | 3 | 3(3-0-0-6) | |
EM6250 | Quản trị chiến lược công nghệ | 2 | 2(2-0-0-4) | |
EM6490 | Kiểm toán II | 3 | 3(3-0-0-6) | |
EM6450 | Công nghệ, đổi mới và tăng trưởng kinh tế | 2 | 2(2-0-0-4) | |
EM6410 | Các định chế tài chính | 3 | 3(3-0-0-6) | |
Luận văn | LV6002 | Luận văn tốt nghiệp | 9 | 9(0-2-16-40) |
- Danh mục học phần bổ sung kiến thức
NỘI DUNG MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN TÍN CHỈ ĐÁNH GIÁ KHỐI LƯỢNG Bổ sung EM3140 Kinh tế quốc tế 3 KT(0.3)-T(0.7) 3(3-0-0-6) EM3210 Marketing căn bản 3 KT(0.3)-T(0.7) 3(3-0-0-6) EM3500 Nguyên lý kế toán 3 KT(0.3)-T(0.7) 3(3-0-0-6) EM3510 Lý thuyết Tài chính tiền tệ 3 KT(0.3)-T(0.7) 3(3-0-0-6) EM4427 Lập Kế hoạch và điều độ sản xuất 3 KT(0.3)-T(0.7) 3(3-0-0-6) EM4435 Quản trị Dự án 3 KT(0.3)-T(0.7) 3(3-0-0-6) - Danh mục học phần được miễn
Học viên được miễn tối đa 5 học phần và tối đa 13 tín chỉ trong chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh. Các học phần được miễn là các học phần thuộc danh mục Học phần Cơ sở Tự chọn và Học phần Chuyên ngành Tự chọn,
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.
Thang điểm 10 (điểm thành phần) | Thang điểm 4 | ||
Điểm chữ | Điểm số | ||
Đạt* | Từ 8,5 Đến 10 | A | 4 |
Từ 7,0 đến 8,4 | B | 3 | |
Từ 5,5 đến 6,9 | C | 2 | |
Từ 4,0 đến 5,4 | D | 1 | |
Không đạt | Dưới 4,0 | F | 0 |
*Riêng Luận văn tốt nghiệp: Điểm từ C trở lên mới được coi là đạt.
- Yêu cầu đánh giá
Kết thúc khóa đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh người học được định hướng hoạt động tại các tổ chức, doanh nghiệp với tư cách là chuyên gia tư vấn kinh doanh hoặc nhà quản lý ở các cấp khác nhau. Ngoài các kiến thức và kỹ năng chung chương trình có nhiệm vụ trang bị chuyên sâu cho người học các kiến thức và kĩ năng về:
- Nhận dạng cơ hội kinh doanh, huy động và tổ chức nguồn lực để thực hiện thành các cơ hội đó.
- Xây dựng mô hình tổ chức phù hợp với các đặc điểm kinh doanh và hoạch định chiến lược kinh doanh.
- Nhận dạng và giải quyết kịp thời các vấn đề nẩy sinh trong thực tiễn sản xuất kinh doanh trên cơ sở sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực hữu hạn của tổ chức.
- Làm chủ các kĩ năng lãnh đạo, kĩ năng ra quyết định để đương đầu với các biến động thường nhật của môi trường kinh doanh.
Đại học Bách khoa Hà Nội
Địa chỉ : 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội