Tư thục
99.950 m²
Lý thuyết & thực hành
4.000 sách in, 1.200.000 tài liệu điện tử
100% và 50% học phí
95% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế của trường Đại học Đại Nam được xây dựng theo định hướng ứng dụng nhằm giúp người học có kiến thức hệ thống, hiện đại về quản lý kinh tế, có năng lực tổ chức vận hành, làm việc trong khu vực hành chính công (cơ quan quản lý Nhà nước các cấp Bộ, ngành, địa phương) và các khu vực khác (các tổ chức, doanh nghiệp, công ty…) ; Có phương pháp nghiên cứu khoa học, có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 02 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế
- Đáp ứng được những yêu cầu sau:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng
- Có đủ sức khoẻ để học tập
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường đại học Đại Nam
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Điều kiện văn bằng
- Đã có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi phải học các môn học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Người tốt nghiệp đại học ngành khác ngành đăng ký dự thi phải học các môn học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Điều kiện thâm niên công tác
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và ngành học đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất 01 năm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn đăng ký dự thi kể từ khi tốt nghiệp đại học.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Thi tuyển
Các môn thi tuyển:
- Môn chủ chốt ngành/chuyên ngành: Khoa học quản lý
- Môn Kinh tế học
- Môn Tiếng Anh
Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập bằng tiếng Anh.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Anh.
- Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
- Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Con liệt sĩ.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là khu vực I trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Mức ưu tiên
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm vào kết quả thi (thang điểm 10) cho môn chủ chốt ngành/chuyên ngành và 10 điểm cho môn tiếng Anh (thang điểm 100).
HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (01 bản theo mẫu).
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của cơ quan/chính quyền.
- Bản sao Giấy khai sinh.
- Bản sao Văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm. Trường hợp thí sinh liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học thì phải có bằng, bảng điểm trung cấp, cao đẳng kèm theo; Nếu đăng ký dự thi theo văn bằng 2 thì phải có bằng, bảng điểm của văn bằng 1.
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên có công chứng (nếu có).
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
- 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.
- 04 ảnh 4x6.
STT |
Mã học phần |
Học phần |
Tín chỉ |
||
Tổng |
LT |
TH/TL,BT |
|||
1. KIẾN THỨC CHUNG 20% |
12 |
6 |
6 |
||
1 |
CH TH 501 |
|
4 |
2 |
2 |
2 |
CH NK 502 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
3 |
CH EL 503 |
|
5 |
2,5 |
2,5 |
2. KIẾN THỨC CƠ SỞ 25% |
15 |
7,5 |
7,5 |
||
2.1 Các học phần bắt buộc |
6 |
3 |
3 |
||
4 |
CH VM 505 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
5 |
CH KH 506 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
2.2 Các học phần tự chọn |
9 |
4,5 |
4,5 |
||
6 |
CH KL 510 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
7 |
CH KP 511 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
8 |
CH PL 511 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
9 |
CH KC 514 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
10 |
CH BV 515 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
11 |
CH KQ 518 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
12 |
CH TC 524 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
13 |
CH HT 516 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
14 |
CH LS 517 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
3. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH 35% |
21 |
10,5 |
10,5 |
||
3.1 Các học phần bắt buộc |
12 |
6 |
6 |
||
15 |
CH QN 519 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
16 |
CH QT 520 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
17 |
CH CS 521 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
18 |
CH TĐ 522 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
3.2 Các học phần tự chọn |
9 |
4,5 |
4,5 |
||
19 |
CH KN 523 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
20 |
CH QL 524 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
21 |
CH CS 525 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
22 |
CH CN 526 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
23 |
CH TM 527 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
24 |
CH NN 528 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
25 |
CH AS 529 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
26 |
CH QL 531 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
27 |
CH MT 532 |
|
3 |
1,5 |
1,5 |
4. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ LUẬN VĂN |
12 |
0 |
12 |
||
Tổng toàn khóa ( Tín chỉ ) |
60 |
24 |
36 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
- Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 5,0 trở lên. Nếu điểm học phần dưới 5,0 thì học viên phải học lại học phần đó hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương (nếu là học phần tự chọn).
- Yêu cầu đánh giá
- Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế của trường Đại học Đại Nam, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
Về kiến thức
- Nắm vững kiến thức chuyên sâu về quản lý kinh tế bao hàm các nội dung then chốt về quản lý kinh tế trong lĩnh vực công (quy hoạch, quản lý công, thiết kế chính sách…) và các lĩnh vực khác (kế toán quản trị, quản trị công ty…).
- Làm chủ được kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm được công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo, có tư duy phản biện, có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo.
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo.
- Có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ, công việc được giao; Có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý kinh tế.
Về kỹ năng
- Có kỹ năng ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn xây dựng và thực thi chiến lược, chính sách, kế hoạch.
- Có khả năng sử dụng thành thạo các mô hình kinh tế, công cụ thống kê, phương pháp thu thập, khai thác, phân tích và đánh giá dữ liệu làm cơ sở cho việc ra quyết định quản lý.
- Phân tích và đánh giá dữ liệu trong công tác ra quyết định quản lý.
- Có kỹ năng phối hợp các thành viên nhóm, lãnh đạo nhóm.
- Kỹ năng quản lý và lãnh đạo: Xử lý và kết nối được với các chủ thể trong và ngoài đơn vị, cấp dưới lẫn cấp trên một cách hiệu quả.
Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
- Có phẩm chất chính trị vững vàng, kiên định phấn đấu cho mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
- Có đạo đức cách mạng, lối sống lành mạnh, chấp hành đúng chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Có bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng, thái độ khách quan, khoa học, trung thực đối với các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Có đủ điều kiện để bảo vệ luận văn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bảo vệ luận văn đạt yêu cầu.
- Đã nộp luận văn tại thư viện, được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên và có xác nhận của người hướng dẫn, chủ tịch hội đồng về việc luận văn đã được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Học viên sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế của trường Đại học Đại nam có thể đảm nhiệm tốt công việc tại các vị trí sau:
- Lãnh đạo, cán bộ quản lý, chuyên viên, chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế tại các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế xã hội, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Cụ thể:
- Các cơ quan quản lý từ trung ương đến địa phương trong lĩnh vực kinh tế xã hội.
- Các tổ chức phi lợi nhuận, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các ban quản lý dự án đầu tư, các dự án phát triển kinh tế xã hội...
- Tạo lập doanh nghiệp và tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng cho bản thân.
- Cán bộ giảng dạy, cán bộ nghiên cứu khoa học tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng và viện nghiên cứu liên quan.
- Cán bộ kinh tế làm việc tại các tổ chức quốc tế.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Tham gia các chương trình đào tạo tiến sĩ thuộc nhóm ngành kinh tế và quản lý trong và ngoài nước.
- Thực hiện nghiên cứu chuyên sâu nâng cao về lĩnh vực kinh tế và quản lý hoặc có các công trình nghiên cứu khoa học công bố trên các tạp chí trong và ngoài nước.
Đại học Đại Nam
Địa chỉ: Phú Lâm, Hà Đông, Hà Nội