MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo ngành Thạc sĩ Kế toán của trường Đại học Công đoàn là giúp người học nắm vững kiến thức về quản lý kinh tế tài chính, có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán, kiểm toán. Có trình độ cao về tổ chức và thực hành kế toán, kiểm toán, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực kế toán, kiểm toán phát sinh trong thực tế, có khả năng làm việc trong các các tổ chức, các doanh nghiệp và các cơ quan công đoàn ở các vị trí quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng; có những kiến thức nền tảng phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ về kế toán.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Không tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm (24 tháng)
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế.
- Đáp ứng được những yêu cầu sau:
+ Có lý lịch bản thân rõ ràng
+ Có đủ sức khoẻ để học tập.
+ Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường đại học Công đoàn.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Điều kiện văn bằng
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi không phải học bổ sung kiến thức trước khi thi
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức trước khi thi
Ngành gần với chuyên ngành đăng ký:
+ Cử nhân thuộc khối ngành Kinh doanh và Quản lý; Kinh tế học
+ Kỹ sư kinh tế
- Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi phải có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi và có xác nhận của cơ quan cử đi học.
- Văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng bằng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
- Chương trình học bổ sung kiến thức
Các học phần bổ sung kiến thức |
Số tín chỉ |
|
|
1. Nguyên lý kế toán |
3 |
2. Kế toán tài chính doanh nghiệp |
7 |
3. Kiểm toán căn bản |
2 |
4. Kế toán quản trị |
2 |
5. Kế toán công |
2 |
6. Phân tích hoạt động kinh doanh |
2 |
Điều kiện thâm niên công tác
- Thí sinh đăng ký dự thi có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên có chuyên ngành tốt nghiệp đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành được đăng ký dự thi ngay sau khi tốt nghiệp
- Những trường hợp còn lại thí sinh phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành dự thi.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Nhà trường tổ chức thi tuyển
- Các môn thi tuyển:
+ Môn cơ bản: Toán (Giải tích và Xác suất thống kê)
+ Môn cơ sở ngành: Kinh tế học (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô)
+ Môn điều kiện: Tiếng Anh (trình độ B)
- Các trường hợp sau được miễn thi môn tiếng Anh:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo ở nước ngoài mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh.
+ Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh
+ Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Đối tượng
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học
Mức ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên quy định được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100), nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định của Quy chế và cộng một điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Chương trình Thạc sĩ Kế toán gồm 60 tín chỉ. Trong đó:
- Kiến thức chung: 08 tín chỉ (13.3%)
- Kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 40 tín chỉ (66.7%)
- Nghiên cứu đề tài và viết luận văn tốt nghiệp: 12 tín chỉ (20%)
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
- Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực hiện theo học chế tín chỉ
- Các khóa học trình độ thạc sĩ được tổ chức không tập trung
- Tổ chức giảng dạy các nội dung trong chương trình đào tạo thạc sĩ phải được thực hiện bằng cách phối hợp học tập ở trên lớp với tự học, tự nghiên cứu.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
HỌC KỲ |
KHOA, BỘ MÔN |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
I. Phần kiến thức chung |
|
|
|
|
|
|
1 |
Triết học |
4 |
|
|
|
Khoa LLCT |
2 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
|
2 |
|
|
BM ngoại ngữ |
3 |
Phương pháp NCKH & phương pháp sư phạm |
2 |
|
|
|
Khoa Công đoàn |
II. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
4 |
Kinh tế học nâng cao |
2 |
|
|
|
BM Kinh tế |
5 |
Kinh tế chính trị chuyên sâu |
2 |
|
|
|
Khoa LLCT |
6 |
Kinh tế lượng và phân tích dữ liệu trong Quản lý |
|
2 |
|
|
BM KHCB |
7 |
Quản trị dự án đầu tư |
|
2 |
|
|
BM Kinh tế |
8 |
Marketing trong kinh doanh hiện đại |
|
2 |
|
|
Khoa QTKD |
9 |
Lý thuyết kế toán |
|
2 |
|
|
Khoa Kế toán |
10 |
Luật kế toán và chuẩn mực kế toán |
|
2 |
|
|
Khoa Kế toán |
11 |
Thuế và kế toán thuế |
|
2 |
|
|
Khoa Kế toán |
12 |
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
|
2 |
|
|
Khoa TCNH |
13 |
Chiến lược KD trong nền kinh tế toàn cầu |
|
2 |
|
|
Khoa QTKD |
14 |
Kế toán quốc tế |
|
2 |
|
|
Khoa Kế toán |
15 |
Kế toán tài chính |
|
|
2 |
|
Khoa Kế toán |
16 |
Kế toán quản trị |
|
|
2 |
|
Khoa Kế toán |
17 |
Kiểm toán tài chính |
|
|
2 |
|
Khoa Kế toán |
18 |
Kế toán công |
|
|
2 |
|
Khoa Kế toán |
19 |
Đạo đức kinh doanh và văn hóa DN |
|
|
2 |
|
Khoa QTKD |
20 |
Tài chính Công đoàn |
|
|
2 |
|
Khoa Công đoàn |
21 |
Tổ chức hạch toán kế toán công đoàn |
|
|
2 |
|
Khoa Kế toán |
22 |
Kiểm toán hoạt động |
|
|
2 |
|
Khoa Kế toán |
23 |
Phân tích tài chính doanh nghiệp |
|
2 |
|
|
Khoa Kế toán |
|
Luận văn |
|
|
|
12 |
K. SĐH và K. KT |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT |
Tên học phần |
Tín chỉ |
|
I. Phần kiến thức chung |
8 |
||
1 |
|
Triết học |
4 |
2 |
|
Tiếng Anh chuyên ngành |
2 |
3 |
|
Phương pháp NCKH & phương pháp sư phạm |
2 |
II. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
40 |
||
4 |
|
Kinh tế học nâng cao |
2 |
5 |
|
Kinh tế chính trị chuyên sâu |
2 |
6 |
|
Kinh tế lượng và phân tích dữ liệu trong quản lý |
2 |
7 |
|
Quản trị dự án đầu tư |
2 |
8 |
|
Marketing trong kinh doanh hiện đại |
2 |
9 |
|
Lý thuyết kế toán |
2 |
10 |
|
Luật kế toán và chuẩn mực kế toán |
2 |
11 |
|
Thuế và kế toán thuế |
2 |
12 |
|
Quản trị tài chính doanh nghiệp |
2 |
13 |
|
Chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu |
2 |
14 |
|
Kế toán quốc tế |
2 |
15 |
|
Kế toán tài chính |
2 |
16 |
|
Kế toán quản trị |
2 |
17 |
|
Kiểm toán tài chính |
2 |
18 |
|
Kế toán công |
2 |
19 |
|
Đạo đức kinh doanh và văn hóa doanh nghiệp |
2 |
20 |
|
Tài chính Công đoàn |
2 |
21 |
|
Tổ chức hạch toán kế toán công đoàn |
2 |
22 |
|
Kiểm toán hoạt động |
2 |
23 |
|
Phân tích tài chính doanh nghiệp |
2 |
|
|
Luận văn |
12 |
Tổng cộng |
60 |
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần là tổng của điểm kiểm tra thường xuyên và điểm thi kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân.
Học phần đạt yêu cầu (học phần tích lũy) khi có điểm học phần từ 4,0 trở lên.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Thạc sĩ Kế toán của trường Đại học Công đoàn, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Nắm vững kiến thức tổng hợp về kinh tế học để phân tích, đánh giá các hiện tượng kinh tế vi mô, vĩ môn trong nước và quốc tế
+ Nắm vững các kiến thức chuyên sâu về kế toán, kiểm toán, tài chính, quản trị kinh doanh để có thể phát hiện, giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, có khả năng thiết kế, vận hành kế toán đáp ứng yêu cầu cạnh tranh trong điều kiện hội nhập; tham gia vào hoạch định và thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp cũng như quá trình ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp.
- Về kỹ năng
+ Có kỹ năng thành thạo về kế toán, tài chính, có khả năng sáng tạo, giải quyết những vấn đề chuyên môn và tổ chức, điều hành lĩnh vực chuyên môn trong kế toán, tài chính
+ Thành thạo kỹ năng tin học ứng dụng và tiếng Anh trong giao tiếp và trong kinh doanh (tiếng Anh đạt tiêu chuẩn trong quy chế hiện hành về đào tạo trình độ thạc sĩ của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
+ Có khả năng vận dụng kiến thức đào tạo vào thực tế công tác, đồng thời phát triển những kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá giúp học viên tiếp tục tự học, tự phát triển, nghiên cứu độc lập cũng như khả năng cập nhật sự thay đổi của chế độ kế toán
+ Có tư duy logic, khả năng phân tích và tổng hợp, phương pháp nghiên cứu khoa học
+ Có khả năng nghiên cứu, phân tích và xử lý có căn cứ khoa học các vấn đề thực tế của doanh nghiệp liên quan đến chuyên môn.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Chấp hành tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước
+ Quan điểm chính trị vững vàng, có khả năng tiếp thu và bảo vệ quan điểm
+ Biết xử lý hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể, tổ chức và quốc gia
+ Tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, có ý thức tổ chức kỷ luật, chủ động cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc
+ Đáp ứng các yêu cầu đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
- Hoàn thành chương trình đào tạo, có điểm trung bình chung các học phần trong chương trình đào tạo dạt từ 5,5 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên theo thang điểm chữ
- Đạt trình độ ngoại ngữ do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định theo đề nghị của hội đồng khoa học đào tạo nhưng tối thiểu phải từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương
- Có đơn xin bảo vệ và cam đoan danh dự về kết quả nghiên cứu trung thực, đồng thời phải có ý kiến xác nhận của người hướng dẫn là luận văn đạt các yêu cầu.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập; Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Những vị trí làm việc của người học sau tốt nghiệp:
Chuyên gia hoạch định, phân tích và tư vấn các chính sách tài chính, kế toán trong các tập đoàn, tổng công ty và công ty, các doanh nghiệp kiểm toán, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc mọi lĩnh vực của nền kinh tế từ trung ương đến địa phương
Chuyên viên cao cấp về phân tích tài chính, quản trị kinh doanh và kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp
Nghiên cứu và giảng viên kế toán, kiểm toán, tài chính trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp nếu được trang bị thêm kiến thức và phương pháp giảng dạy đại học, cao đẳng
Chuyên viên trong các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính, kế toán, kiểm toán.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Học viên tốt nghiệp đủ điều kiện để tiếp tục học tập, nghiên cứu lấy bằng tiến sĩ ở trong và ngoài nước cùng ngành đạo tạo hoặc ngành đào tạo gần đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp
- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu và thực hiện các hoạt động để phát triển thành các nhà quản lý ở các cấp khác nhau.
Đại học Công Đoàn
Địa chỉ : 169 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam