




Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sỹ Toán Đại số và lý thuyết số
Thành lập năm 1993
Số 1 Việt Nam về Khoa học cơ bản
Gần 8.000 sinh viên đang theo học
Đến từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ
3 cơ sở đào tạo đều ở Hà Nội
48 chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
- Đại số, Lý thuyết số, Hình học và Tôpô học là bốn trong số những chuyên ngành cổ điển nhất, đồng thời hiện đại nhất của Toán học đương đại. Chương trình đào tạo Thạc sĩ chuyên ngành Đại số và Lý thuyết số nhằm mục tiêu Đào tạo học viên đạt trình độ thạc sĩ chuẩn mực về chuyên ngành này. Thạc sĩ chuyên ngành Đại số và Lý thuyết số đủ sức nhìn lại từ một tầm cao hơn các chương trình đào tạo bậc phổ thông và đại học; trên cơ sở đó, làm tốt hơn công việc chuyên môn, đặc biệt là việc giảng dạy toán học ở các bậc Phổ thông, Cao đẳng, và Đại học. Thạc sĩ chuyên ngành Đại số và Lý thuyết số đủ sức làm nghiên cứu sinh các ngành toán học lý thuyết và ứng dụng, đủ kiến thức sẵn sàng tham gia tập sự nghiên cứu.
Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
- Trang bị cho học viên chuyên ngành Đại số và lý thuyết số kiến thức nâng cao, cập nhật về Toán học hiện đại nói chung, đồng thời các kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực của Đại số và lí thuyết số. Chương trình cũng sẽ bước đầu định hướng nghiên cứu cho học viên thông qua luận văn tốt nghiệp.
- Về kĩ năng:
- Trang bị cho học viên các phương pháp nghiên cứu, các kĩ năng phát hiện và phân tích vấn đề, đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề, có khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
- Về thái độ:
- Đào tạo thạc sĩ Toán học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, sẵn sàng đóng góp cho sự nghiệp giáo dục, nền khoa học và sự phát triển của đất nước, nhân loại.
- Về năng lực:
- Sau khi tốt nghiệp học viên có khả năng biên soạn giáo trình đại học;
- Có thể trở thành cán bộ chuyên môn vững để tham gia giảng dạy ở các trường đại học, nghiên cứu ở các viện, ứng dụng toán học vào các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghiệp và kinh tế.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 2 năm
HỌC PHÍ:
toàn khóa = 28.800.000 vnd (7.200.000 vnd/kỳ x 4 kỳ học)
ƯU ĐÃI
- Đối tượng ưu tiên:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi
- 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ
- và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
Đối tượng được đăng ký dự thi: Công dân nước CHXHCN Việt Nam có đủ các điều kiện quy định dưới đây được dự thi:
- Điều kiện văn bằng
Thí sinh phải có một trong các văn bằng sau:
- Bằng tốt nghiệp ngành đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi: Toán học, Toán Tin ứng dụng, Sư phạm Toán, Toán – Cơ;
- Bằng tốt nghiệp đại học chính qui ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các học phần bổ sung do Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN quy định.
- Điều kiện về thâm niên công tác: không yêu cầu về thâm niên công tác
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển với các môn sau đây:
- Môn thi Cơ bản: Đại số
- Môn thi Cơ sở: Giải tích
- Môn Ngoại ngữ: Một trong 5 ngoại ngữ sau: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Hồ sơ theo mẫu của nhà trường
- Bắt buộc Đăng kí dự thi trực tuyến qua mạng.
Thí sinh truy cập vào website và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Lưu ý:
- Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo;
- Thí sinh không đăng ký qua mạng sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:
Khối kiến thức chung (bắt buộc): 7 tín chỉ
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ
- Bắt buộc: 18 tín chỉ
- Tự chọn: 21 tín chỉ/ 48 tín chỉ
Luận văn thạc sĩ: 18 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI5001 |
|
3 |
45 |
|
|
|
2 |
ENG5001 |
|
4 |
60 |
|
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
39 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
18 |
|
|
|
|
|
3 |
ENG6001 |
|
3 |
45 |
|
|
|
4 |
MAT6002 |
|
3 |
45 |
|
|
|
5 |
MAT6100 |
|
3 |
45 |
|
|
|
6 |
MAT6007 |
|
3 |
45 |
|
|
|
7 |
MAT6004 |
|
3 |
45 |
|
|
MAT 6001, MAT 6007 |
8 |
MAT6001 |
|
3 |
45 |
|
|
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
21/48 |
|
|
|
|
|
9 |
MAT6003 |
|
3 |
45 |
|
|
|
10 |
MAT6005 |
|
3 |
45 |
|
|
|
11 |
MAT6118 |
|
3 |
45 |
|
|
MAT 6007, MAT 6003 |
12 |
MAT6006 |
|
3 |
45 |
|
|
|
13 |
MAT6012 |
|
3 |
45 |
|
|
|
14 |
MAT6119 |
|
3 |
45 |
|
|
MAT 6007, MAT 6003 |
15 |
MAT6013 |
|
3 |
45 |
|
|
MAT 6004 |
16 |
MAT6014 |
|
3 |
45 |
|
|
MAT 6007, MAT 6001 |
17 |
MAT6015 |
|
3 |
45 |
|
|
|
18 |
MAT6120 |
|
3 |
45 |
|
|
|
19 |
MAT6121 |
|
3 |
45 |
|
|
|
20 |
MAT6009 |
|
3 |
45 |
|
|
|
21 |
MAT6010 |
|
3 |
45 |
|
|
|
22 |
MAT6136 |
|
3 |
45 |
|
|
MAT 6005, MAT 6001 |
23 |
MAT6139 |
|
3 |
45 |
|
|
MAT 6009 |
24 |
MAT6140 |
|
3 |
45 |
|
|
|
III |
Luận văn Thạc sỹ |
18 |
|
|
|
|
|
28 |
MAT6146 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn;
1.1. Về kiến thức
a. Khối kiến thức chung
- Người học nắm vững thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin;
- Có trình độ ngoại ngữ đạt chuẩn bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam với tiếng Anh và sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp, học tập và nghiên cứu khoa học.
b. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức cơ bản, cơ sở và một số kiến thức chuyên sâu của Toán học hiện đại;
- Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức nâng cao của Đại số và lý thuyết số.
1.2. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị;
- Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn;
- Có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch;
- Có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn;
- Có khả năng nhận định đánh giá và quyết định 5 phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao;
- Có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
2. Chuẩn về kĩ năng:
a) Kĩ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Có kĩ năng lập trình, ứng dụng các mô hình toán học để giải quyết các bài toán thực tế.
b) Kĩ năng bổ trợ
Kĩ năng lập luận và tư duy giải quyết vấn đề
- Có kĩ năng phát hiện vấn đề và đánh giá phân tích vấn đề đó;
- Có kĩ năng giải quyết vấn đề chuyên môn;
- Có kĩ năng phân tích, thiết kế và phát triển bài toán thực tế;
- Có kĩ năng đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề.
Kĩ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Có khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế;
- Có khả năng thực hiện các đề tài nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia;
- Có khả năng thu thập thông tin.
Kĩ năng tư duy theo hệ thống Có khả năng tư duy logic và phân tích, tổng hợp vấn đề.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- Có năng lực sư phạm, giảng dạy;
- Có năng lực nghiên cứu khoa học;
- Có kĩ năng tiếp thu công nghệ mới;
- Có kĩ năng quản lí đề tài và làm đề tài.
Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Có kĩ năng sử dụng kiến thức trong công tác;
- Có kĩ năng thiết kế dự án chuyên ngành;
- Có kĩ năng sáng tạo các phương án, dự án mới.
Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành
- Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo;
- Có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường;
- Có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn;
- Có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức:
a) Trách nhiệm công dân
- Có trách nhiệm công dân và chấp hành pháp luật cao;
- Có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có ý thức bảo vệ Tổ quốc, đề xuất sáng kiến, giải pháp và vận động chính quyền, nhân dân tham gia bảo vệ Tổ quốc;
- Lễ độ, khiêm tốn;
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
b) Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Trung thực, có đạo đức nghề nghiệp;
- Có trách nhiệm trong công việc;
- Đáng tin cậy trong công việc.
c) Thái độ tích cực, yêu nghề
- Nhiệt tình và say mê công việc;
- Yêu ngành, yêu nghề.
4. Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm:
- Sau khi tốt nghiệp Thạc sĩ Toán học chuyên ngành Đại số và Lý thuyết số có đủ năng lực làm việc tại các trung tâm, các viện nghiên cứu, bộ phận nghiên cứu của các tập đoàn công nghiệp, các cơ quan quản lý kinh tế, tài chính, các đơn vị kinh tế có sử dụng kiến thức Toán học như ngân hàng, bảo hiểm…; có thể giảng dạy các môn liên quan tới ngành của mình tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, và trung học phổ thông.
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ:
- Sau khi tốt nghiệp Học viên sau khi hoàn thành khóa học cao học chuyên ngành Đại số và Lý thuyết số có nhiều cơ hội học tập ở trình độ sâu và cao hơn ở các cơ sở hoặc trường đại học trong và ngoài nước.
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
Địa chỉ: Số 344 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị nguồn nhân lực MBS 1+1 - MMngt HRM
Massey University
- AACSB
- Tp. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Tháng 4,10
- Liên hệ 5.00
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sỹ Toán Đại số và lý thuyết số
- Trường: Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 28.800.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sỹ Toán Đại số và lý thuyết số
- Trường: Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 28.800.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-