




Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sỹ Cơ học vật rắn
Thành lập năm 1993
Số 1 Việt Nam về Khoa học cơ bản
Gần 8.000 sinh viên đang theo học
Đến từ 35 quốc gia và vùng lãnh thổ
3 cơ sở đào tạo đều ở Hà Nội
48 chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu chung
- Chương trình nhằm đào tạo các thạc sĩ Cơ học chuyên sâu về chuyên ngành Cơ học vật rắn, có kiến thức chuyên môn tốt, tạo cho họ khả năng giảng dạy, nghiên cứu, và ứng dụng Cơ học vào các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kinh tế, xã 2 hội ở trình độ sau đại học. Các thạc sĩ Cơ học vật rắn có thể tiếp tục theo học bậc tiến sĩ với chuyên ngành trên hoặc các chuyên ngành gần.
Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức: Trang bị cho học viên sau đại học chuyên ngành Cơ học vật rắn kiến thức nâng cao, cập nhật nhất về Cơ học hiện đại nói chung, và các kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực của Cơ học vật rắn. Chương trình cũng sẽ bước đầu định hướng nghiên cứu cho học viên thông qua luận văn tốt nghiệp.
- Về kỹ năng: Trang bị cho học viên sau đại học khả năng tự học, các phương pháp nghiên cứu, các kỹ năng phát hiện và phân tích vấn đề, đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề, có khả năng áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế.
- Về thái độ: Đào tạo thạc sĩ Cơ học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, sẵn sàng đóng góp cho sự nghiệp giáo dục, nền khoa học, và sự phát triển của đất nước.
- Về năng lực: Sau khi tốt nghiệp học viên có năng lực tư duy độc lập, lãnh đạo nhóm nghiên cứu, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học; có thể trở thành cán bộ giảng dạy ở các trường đại học, làm việc ở các viện nghiên cứu, ứng dụng kiến thức cơ học vào các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghiệp và kinh tế.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Thời gian đào tạo: 2 năm
HỌC PHÍ:
toàn khóa = 28.800.000 vnd (7.200.000 vnd/kỳ x 4 kỳ học)
ƯU ĐÃI
- Đối tượng ưu tiên:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi
- 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ
- và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
Công dân nước CHXHCN Việt Nam có đủ các điều kiện quy định dưới đây được dự thi vào đào tạo thạc sĩ:
- Điều kiện văn bằng Thí sinh phải có một trong các văn bằng sau:
- Có bằng tốt nghiệp ngành đúng hoặc phù hợp với ngành đăng ký dự thi: Toán – Cơ, Toán học, Toán – Tin ứng dụng, Sư phạm Toán.
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính qui ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các học phần bổ sung do trường ĐHKHTN, ĐHQG HN quy định.
- Điều kiện về thâm niên công tác:
- Không yêu cầu về thâm niên công tác
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Thi tuyển với các môn sau đây:
- Môn thi Cơ bản: Toán cho Cơ học (Giải tích, Đại số tuyến tính, Phương trình vi phân)
- Môn thi Cơ sở: Cơ học đại cương (Cơ học lý thuyết, Cơ học môi trường liên tục)
- Môn Ngoại ngữ: Một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Hồ sơ theo mẫu của nhà trường
- Bắt buộc Đăng kí dự thi trực tuyến qua mạng.
Thí sinh truy cập vào website và thực hiện đăng ký dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Lưu ý:
- Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo;
- Thí sinh không đăng ký qua mạng sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 07 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ
- Bắt buộc: 18 tín chỉ
- Tự chọn: 21/42 tín chỉ
- Luận văn thạc sĩ: 18 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
STT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI5001 |
|
3 |
45 |
|
|
|
2 |
ENG5001 |
|
4 |
60 |
|
|
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
39 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
18 |
|
|
|
|
|
3 |
ENG6001 |
|
3 |
45 |
|
|
|
4 |
MAT6036 |
|
3 |
45 |
|
|
|
5 |
MAT6037 |
|
3 |
45 |
|
|
|
6 |
MAT6045 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
7 |
MAT6038 |
|
3 |
45 |
|
|
|
8 |
MAT6049 |
|
3 |
21 |
9 |
15 |
|
II.2 |
Các học phần tự chọn |
|
|
|
|
|
|
9 |
MAT6040 |
|
3 |
21 |
9 |
15 |
|
10 |
MAT6042 |
|
3 |
32 |
13 |
0 |
|
11 |
MAT6041 |
|
3 |
25 |
17 |
3 |
|
12 |
MAT6108 |
|
3 |
37 |
8 |
0 |
|
13 |
MAT6109 |
|
3 |
35 |
10 |
0 |
|
14 |
MAT6110 |
|
3 |
30 |
9 |
6 |
|
15 |
MAT6111 |
|
3 |
33 |
8 |
4 |
|
16 |
MAT6046 |
|
3 |
32 |
13 |
0 |
|
17 |
MAT6048 |
|
3 |
37 |
8 |
0 |
|
18 |
MAT6050 |
|
3 |
36 |
9 |
0 |
|
19 |
MAT6051 |
|
3 |
26 |
12 |
7 |
|
20 |
MAT6112 |
|
3 |
38 |
7 |
0 |
|
21 |
MAT6039 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
22 |
MAT6138 |
|
3 |
22 |
8 |
15 |
|
III |
Luận văn Thạc sỹ |
18 |
|
|
|
|
|
23 |
MAT6148 |
|
18 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chuẩn về kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn;
- Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức cơ bản, cơ sở và một số kiến thức chuyên sâu của Toán học hiện đại;
- Hiểu và áp dụng thành thạo các kiến thức nâng cao của Cơ học vật rắn;
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn;
- Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ: Tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
2. Chuẩn về kĩ năng:
a) Kĩ năng nghề nghiệp
- Có kĩ năng tổ chức và sắp xếp công việc, có khả năng làm việc độc lập;
- Có kĩ năng tham khảo tài liệu tiếng Anh chuyên ngành;
- Có kĩ năng lập trình, ứng dụng các mô hình toán học để giải quyết các bài toán thực tế;
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo;
- Có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo.
b) Kĩ năng bổ trợ
Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành
- Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo;
- Có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn;
- Có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
Kĩ năng lập luận và tư duy giải quyết vấn đề
- Có kĩ năng phát hiện vấn đề và đánh giá phân tích vấn đề đó;
- Có kĩ năng giải quyết vấn đề chuyên môn;
- Có kĩ năng phân tích, thiết kế và phát triển bài toán thực tế;
- Có kĩ năng đưa ra giải pháp để giải quyết vấn đề.
Kĩ năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Có khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế;
- Có khả năng thực hiện các đề tài nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia;
- Có khả năng thu thập thông tin.
Kĩ năng tư duy theo hệ thống
- Có khả năng tư duy logic và phân tích, tổng hợp vấn đề.
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
- Có năng lực sư phạm, giảng dạy;
- Có năng lực nghiên cứu khoa học;
- Có kĩ năng tiếp thu công nghệ mới;
- Có kĩ năng quản lí đề tài và làm đề tài.
Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Có kĩ năng sử dụng kiến thức trong công tác;
- Có kĩ năng thiết kế dự án chuyên ngành;
- Có kĩ năng sáng tạo các phương án, dự án mới.
3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức:
a) Trách nhiệm công dân
- Có trách nhiệm công dân và chấp hành pháp luật cao;
- Có phẩm chất đạo đức tốt;
- Có ý thức bảo vệ Tổ quốc, đề xuất sáng kiến, giải pháp và vận động nhân dân tham gia bảo vệ Tổ quốc;
- Lễ độ, khiêm tốn;
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
b) Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Trung thực, có đạo đức nghề nghiệp;
- Có trách nhiệm trong công việc;
- Đáng tin cậy trong công việc;
c) Thái độ tích cực, yêu nghề
- Nhiệt tình và say mê công việc.
- Yêu ngành, yêu nghề.
4. Vị trí việc làm mà học viên có thể đảm nhiệm
- Sau khi tốt nghiệp Thạc sĩ ngành Cơ học có đủ năng lực làm việc tại các trung tâm, các viện nghiên cứu phát triển, các cơ quan cơ sở sản xuất và kinh doanh có sử dụng kiến thức Toán học, Cơ học, Cơ khí hay Công nghệ cơ khí. Học viên tốt nghiệp cũng có thể giảng dạy các môn liên quan tới ngành Toán học hoặc Cơ học của mình tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học phổ thông
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
- Sau khi tốt nghiệp Nếu có đủ điều kiện, học viên tốt nghiệp có thể được đào tạo tiếp ở bậc Tiến sĩ trong và ngoài nước.
Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
Địa chỉ: Số 344 đường Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 21 Bình luận
-
thanh phangiảng viên của trường như thế nào vậy ad
-
thanh phancảm ơn ạ
-
CSKH Edunetgiảng viên của trường giàu kinh nghiệm, thân thiện và rất nhiệt tình
-
-
Xuân Thucách đánh giá tốt nghiệp ra sao thế ad
-
Xuân Thucảm ơn ad rất có tâm
-
CSKH Edunetđể mình liên lạc với bạn tư vấn cho tiện
-
-
Livilđiều kiện dự tuyển như thế nào thế
-
Livilcảm ơn ad
-
CSKH Edunetmình đã liên hệ với bạn rồi á
-
Thạc sĩ Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ
Đại học Mỏ - Địa chất
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 1,5 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Khoáng vật học và Địa hóa học
Đại học Mỏ - Địa chất
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Địa chất học
Đại học Mỏ - Địa chất
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Bản đồ, Viễn thám và Hệ thông tin địa lý
Đại học Mỏ - Địa chất
- Đại học Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 1,5 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế
Lunghwa University of Science and Technology
- HEEACT
- Đài Loan
- 2 năm
- Theo mùa
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Ngôn Ngữ học
Lunghwa University of Science and Technology
- HEEACT
- Đài Loan
- 2 năm
- Theo mùa
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Tin học và Kĩ thuật máy tính (MICE)
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Không đề cập
- Hà Nội
- 18 tháng
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Quản trị tài chính (MFM)
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Không đề cập
- Hà Nội
- 24 tháng
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sỹ Cơ học vật rắn
- Trường: Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 28.800.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sỹ Cơ học vật rắn
- Trường: Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 1
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 6
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 28.800.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 28.800.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-