




Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sĩ Ngôn ngữ học
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
109 Giáo sư, Phó Giáo sư 134 Tiến sĩ 115 Thạc sĩ
Thiết lập quan hệ với hơn 200 trường trên thế giới
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Đào tạo các thạc sỹ ngôn ngữ học có kiến thức và kỹ năng ngôn ngữ học vững vàng và bước đầu chuyên sâu, có khả năng giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong các lĩnh vực liên quan đến ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa.
- Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp cho người học các kiến thức bước đầu mở rộng và nâng cao về ngôn ngữ học và các kiến thức về ngôn ngữ văn hóa và xã hội có liên quan; các kiến thức ngôn ngữ học theo hướng chuyên ngành (ngôn ngữ học lý thuyết, ngôn ngữ học ứng dụng, Việt ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa các dân tộc thiểu số, v.v) phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và quản lý về ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa;
- Đào tạo cho người học các kỹ năng cứng (kỹ năng quan sát, kỹ năng phân tích và tổng hợp, kỹ năng trình bày và soạn thảo văn bản, v.v) và các kỹ năng mềm (kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, công nghệ thông tin) liên quan đến các hoạt động chuyên môn và đáp ứng các yêu cầu của nghiệp vụ;
- Rèn luyện cho người học có khả năng nghiên cứu, giảng dạy, quản lý, tư vấn về ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa ở các cơ sở nghiên cứu đào tạo trong nước và nước ngoài; giúp người học có thể tiếp tục học ở bậc tiến sỹ của ngành/chuyên ngành Ngôn ngữ học hoặc các ngành/chuyên ngành liên quan khác
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Về văn bằng
- Có bằng đại học ngành đúng (Ngôn ngữ học) hoặc ngành Ngữ văn học (đối với khoá đào tạo từ 1995 trở về trước và các đối tượng tốt nghiệp đại học chuyên ngành Ngôn ngữ học, ngành Ngữ văn, từ các cơ sở đào tạo đại học khác), từ loại khá trở lên, được dự thi ngay trong năm tốt nghiệp;
- Có bằng đại học các ngành gần với ngành Ngôn ngữ học.
- Về kinh nghiệm công tác
- Có bằng đại học ngành đúng: không yêu cầu kinh nghiệm công tác;
- Đã hoàn thành chương trình bổ túc kiến thức để tương đương với ngành Ngôn ngữ học.
DANH MỤC CÁC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN:
- Ngành phù hợp: Ngôn ngữ học, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt nam, Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam.
- Ngành gần: Ngữ Văn, Sư phạm Ngữ Văn,Văn học, Hán Nôm, Việt Nam học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha, Ngôn ngữ A rập, Đông phương học, Châu Á học, Đông Nam Á học, Nhân học, Báo chí, Tâm lý học.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 ( theo phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên ( gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm ( thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức dự tuyển: Xét tuyển hồ sơ và thi tuyển
Môn thi tuyển sinh:
- Môn thi cơ bản: Ngôn ngữ học đại cương
- Môn thi cơ sở: Cơ sở Việt ngữ học
- Môn ngoại ngữ: chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
Số TT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1. |
|
4 |
2. |
|
3 |
3. |
|
3 |
4. |
|
4 |
5. |
|
3 |
6. |
|
3 |
|
Tổng cộng |
20 |
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Việc đăng ký dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhăn văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng ký dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
- Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01 đến 17h00 ngày 11/4
- Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4 đến 17h00 ngày 05/9
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
- Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:
a) Khối kiến thức chung (bắt buộc): 08 tín chỉ
b) Phần kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 36 tín chỉ
- Phần kiến thức cơ sở: 12 tín chỉ, gồm:
- Phần bắt buộc: 6 tín chỉ
- Phần lựa chọn: 6/12 tín chỉ
- Phần kiến thức chuyên ngành: 24 tín chỉ, gồm:
- Phần bắt buộc: 10 tín chỉ
- Phần tự chọn:14/28 tín chỉ
c) Luận văn thạc sỹ: 20 tín chỉ.
(Ghi chú: * Tổng số tín chỉ phải tích luỹ không tính học phần Ngoại ngữ cơ bản)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã học phần |
Học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
4 |
|
|
|
|
|
1 |
PHI5002 |
|
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2 |
|
Ngoại ngữ cơ bản* (General foreign language) |
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
ENG5001 |
|
|
|
|
|
|
|
RUS5001 |
|
|
|
|
|
|
|
CHI5001 |
|
|
|
|
|
|
|
FRE5001 |
|
|
|
|
|
|
|
LIN5001 |
|
4 |
45 |
15 |
0 |
|
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
36 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Kiến thức cơ sở |
12 |
|
|
|
|
|
II.1.1 |
Các học phần bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|
3 |
LIN6002 |
|
2
|
25 |
5 |
0 |
|
4 |
LIN6004 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
5 |
LIN6009 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
II.1.2 |
Các học phần lựa chọn |
6/12 |
|
|
|
|
|
6 |
LIN6020 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
7 |
LIN6005 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
8 |
LIN6006 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
9 |
LIN6007 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
10 |
LIN6008 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
11 |
LIN6011 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
II.2 |
Phần kiến thức chuyên ngành |
24 |
|
|
|
|
|
II.2.1 |
Các học phần bắt buộc |
10 |
|
|
|
|
|
12 |
LIN6013 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
13 |
LIN6014 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
14 |
LIN6015 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
15 |
LIN6016 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
16 |
LIN6012 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
II.2.2 |
Các học phần lựa chọn |
14/ 28 |
|
|
|
|
|
17 |
LIN6022 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
18 |
LIN6017 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
19 |
LIN6018 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
20 |
LIN6019 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
21 |
LIN 6027 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
22 |
LIN6010 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
23 |
LIN 6028 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
24 |
LIN6021 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
25 |
LIN6023 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
26 |
LIN6003 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
27 |
LIN 6029 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
28 |
LIN6024 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
29 |
LIN6025 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
30 |
LIN6026 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
III. |
Luận văn thạc sỹ |
20 |
|
|
|
|
|
31 |
LIN7201 |
|
20 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính và tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
(**) Các học phần chỉ dành cho học viên là người nước ngoài.
ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Ngôn ngữ học của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQGHN, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Người học nắm vững thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Người học nắm vững phương pháp luận nghiên cứu khoa học, các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học và nghiên cứu liên liên ngành; có hiểu biết bước đầu chuyên sâu về các các vấn đề lý luận chung của ngôn ngữ học; Người học làm chủ các kiến thức hệ thống và bước đầu chuyên sâu về các lĩnh vực có tính chuyên ngành của ngôn ngữ học: đặc điểm hệ thống – cấu trúc của ngôn ngữ, đặc điểm loại hình và lịch sử của ngôn ngữ, mối quan hệ giữa ngôn ngữ với tư duy, giao tiếp, xã hội và văn hóa, v.v.
Yêu cầu đối với luận văn thạc sỹ
- Đáp ứng các yêu cầu luận văn thạc sỹ đối với chương trình đào tạo thạc sỹ chuẩn theo Quy chế Đào tạo sau đại học hiện hành của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đề tài luận văn là một vấn đề về ngôn ngữ học hoặc có liên quan đến ngôn
- ngữ học do người hướng dẫn đề nghị và được bộ môn hoặc hội đồng khoa học và đào tạo của Khoa thông qua, được Hiệu trưởng Trường Đại học KHXH&NV – ĐHQGHN ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. Đề tài luận văn phải được giao cho học viên ít nhất là 6 tháng trước khi hết thời hạn đào tạo;
- Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác
- giả thu được chủ yếu trong thời gian học, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác (trích dẫn bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giả đồng ý và trích dẫn tường minh;
- Nội dung luận văn phải thể hiện được các kiến thức về lí thuyết và thực hành trong lĩnh vực chuyên môn, phương pháp giải quyết vấn đề đã đặt ra. Các kết quả của luận văn phải chứng tỏ tác giả đã biết vận dụng phương pháp nghiên cứu và những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập;
- Luận văn có khối lượng khoảng 70 trang A4 có thể nhiều hoặc ít hơn tùy đặc thù lĩnh vực nghiên cứu của luận văn nhưng không quá 120 trang, được chế bản theo mẫu quy định chung của Đại học Quốc gia Hà Nội. Bản thông tin luận văn có khối lượng khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh trình bày những nội dung cơ bản, nội dung mới và đóng góp quan trọng nhất của luận văn.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Kỹ năng nghiên cứu về ngôn ngữ (xây dựng đề cương nghiên cứu, đi điền dã, thu thập và xử lý tư liệu, phân tích và tổng hợp kết quả nghiên cứu, trình bày kết quả nghiên cứu, v.v);
- Kỹ năng giảng dạy về ngôn ngữ học và ngôn ngữ (tiếng Việt, tiếng các dân tộc thiểu số, ngoại ngữ) cho các đối tượng khác nhau;
- Kỹ năng biên soạn, biên tập xuất bản, báo chí, truyền thông;
- Kỹ năng tư vấn, hỗ trợ các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ văn hóa;
- Kĩ năng tham gia vào các hoạt động liên quan đến ngôn ngữ trong công nghệ thông tin, kỹ thuật cơ yếu, y học.
Kỹ năng bổ trợ
- Kỹ năng làm việc theo nhóm: xây dựng nhóm, điều phối nhóm và lãnh đạo nhóm;
- Kỹ năng giao tiếp: thuyết trình, thảo luận, đối thoại, giao tiếp trực tuyến và giao tiếp qua văn bản;
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Về phẩm chất đạo đức
Phẩm chất đạo đức cá nhân:
- Trung thực, thẳng thắn;
- Say mê với công việc;
- Có tinh thần hòa đồng và hợp tác với đồng nghiệp.
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp:
- Có thái độ học tập, lao động nghiêm túc, trung thực;
- Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp trong công việc.
Phẩm chất đạo đức xã hội:
- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam;
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có ý thức phục vụ cộng đồng trên tinh thần tự nguyện và nhân văn.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Đã nộp bản luận văn, tóm tắt luận văn, kèm theo đĩa compact (CD) ghi toàn bộ nội dung luận văn, tóm tắt luận văn, giới thiệu luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần) cho Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa vào cơ sở dữ liệu số hóa;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận điểm các học phần đã hoàn thành trong chương trình đào tạo và được cấp các chứng chỉ theo các khối kiến thức đã hoàn thành. Thủ trưởng đơn vị đào tạo cấp chứng nhận điểm học phần và chứng chỉ khối kiến thức cho học viên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Nghiên cứu viên về ngôn ngữ học tại các viện nghiên cứu ở trong nước và nước ngoài; cán bộ quản lý nghiên cứu khoa học ở các cơ quan này;
- Giảng viên ngôn ngữ học hoặc giảng viên dạy tiếng (tiếng Việt, ngoại ngữ) ở các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài nước; giảng viên các môn Tiếng Việt, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ ở các trường phổ thông; cán bộ quản lý ở các cơ quan này;
- Biên tập viên tại các nhà xuất bản; biên tập viên và phóng viên ở các cơ quan báo chí truyền thông; chuyên viên văn bản tại các cơ quan trung ương và địa phương; cán bộ quản lý ở các cơ quan này;
- Kỹ thuật viên về ngôn ngữ trong các ngành công nghệ thông tin, kĩ thuật cơ yếu, khoa học hình sự, y học phục hồi chức năng ngôn ngữ, v.v;
- Nhân viên truyền thông, tiếp thị, phiên dịch cho các công ty; nhân viên tư vấn chính sách cho các chương trình đào tạo, nghiên cứu về ngôn ngữ và văn hoá; cán bộ quản lý ở các cơ quan này.
- Yêu cầu kết quả thực hiện công việc sau khi tốt nghiệp
- Bước đầu độc lập nghiên cứu về ngôn ngữ học, ngôn ngữ và văn hóa ở Việt Nam, khu vực và trên thế giới;
- Đảm đương tốt việc giảng dạy về ngôn ngữ học hoặc các môn học hữu quan ở các trường đại học, cao đẳng; dạy môn tiếng Việt, ngữ văn và ngoại ngữ trong các trường phổ thông;
- Tự biên soạn, biên tập xuất bản các văn bản khoa học, văn học, báo chí, truyền thông, hành chính, khoa học bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
- Có khả năng tư vấn các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ trong các lĩnh vực quan hệ công chúng, công nghệ thông tin, cơ yếu, khoa học hình sự, y học;
- Có khả năng tiếp tục nâng cao trình độ bằng cách theo học các chương trình tiến sỹ ngôn ngữ học của Khoa Ngôn ngữ học hoặc các chương trình tiến sỹ khác trong và ngoài nước.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Có khả năng tự tìm tòi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động thực tiễn tại các cơ quan nghiên cứu chuyên môn, các cơ sở đào tạo đại học, các cơ quan thông tấn báo chí, các cơ quan xây dựng, hoạch định chính sách liên quan đế chuyên môn ngôn ngữ học;
- Có khả năng tự học tập, tự nghiên cứu về các vấn đề lí luận và thực tiễn có liên quan đến Ngôn ngữ và văn hoá
- Có cơ hội học lên ở bậc cao hơn (tiến sĩ) các chuyên ngành thuộc lĩnh vực ngôn ngữ học để trở thành các chuyên gia, nhà khoa học, nhà quản lý trong lĩnh vực được đào tạo.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 21 Bình luận
-
PinnestZ94hồ sơ nhập học gồm có những gì vậy ad
-
PinnestZ94Mình nhận được rồi cảm ơn ad nhiều lắm
-
CSKH EdunetĐể mình gửi cho bạn, bạn kiểm tra lại nha
-
-
Binz89Học phí cho khóa học bao nhiêu thế ad
-
Binz89cảm ơn ad
-
CSKH EdunetHọc phí công bố 24.300.000 đ
-
-
Ngọc Bíchad cho mình xin ít thông tin nhé
-
Ngọc Bíchok ad cảm ơn ad nhiều ạ
-
CSKH Edunetđể mình gửi chi tiết cho bạn nhé
-
Thạc sĩ Văn học Việt Nam
Đại Học Văn Hiến
- Tự kiểm định
- TP. Hồ Chí Minh
- 1,5 - 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Công tác xã hội – Định hướng ứng dụng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Thạc sĩ Công tác xã hội (MSW)- Hệ từ xa/trực tuyến
Boise State University
- NWCCU
- USA
- Linh hoạt
- Linh động
- Miễn phí 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế
Lunghwa University of Science and Technology
- HEEACT
- Đài Loan
- 2 năm
- Theo mùa
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Ngôn Ngữ học
Lunghwa University of Science and Technology
- HEEACT
- Đài Loan
- 2 năm
- Theo mùa
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Tin học và Kĩ thuật máy tính (MICE)
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Không đề cập
- Hà Nội
- 18 tháng
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Thạc sĩ Quản trị tài chính (MFM)
Trường Quốc tế - ĐHQG Hà Nội
- Không đề cập
- Hà Nội
- 24 tháng
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Ngôn ngữ học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Ngôn ngữ học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-