- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thạc sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học - Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Thạc sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học (MS: 3946)
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN



Thông tin khóa học
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN |
|
Thạc sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học |
|
Trong nước | |
Thạc sĩ | |
Tự kiểm định | |
Công lập | |
Thi tuyển & Xét tuyển hồ sơ | |
Chính quy | |
Ngoài giờ hành chính | |
2 năm | |
Linh động | |
TP. Hà Nội |
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
109 Giáo sư, Phó Giáo sư 134 Tiến sĩ 115 Thạc sĩ
Thiết lập quan hệ với hơn 200 trường trên thế giới
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học đảm bảo tính cơ bản và hiện đại, chuyên sâu về lịch sử sử học và sử liệu học, góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa.
- Mục tiêu cụ thể
- Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học nhằm cung cấp cho các cơ sở giáo dục, các cơ quan nghiên cứu khoa học nguồn nhân lực chuyên sâu về lịch sử sử học và sử liệu học làm công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng (hoặc phù hợp) với chuyên ngành Lịch sử sử học và Sử liệu học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy chuyên ngành gần với Lịch sử sử học và Sử liệu học, đã học bổ sung kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học có chuyên ngành đăng ký dự thi;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các văn bằng, chứng chỉ, giấy tờ và lệ phí dự thi theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội và của đơn vị đào tạo.
DANH MỤC CÁC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN:
Danh mục các ngành gần, ngành phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành đề nghị cho phép đào tạo:
- Ngành gần là ngành có 60 - 90% số học phần trùng với chương trình của ngành Lịch sử, như Triết học, Đông Phương học, Quốc tế học, Việt Nam học, Khoa học Chính trị, Lưu trữ học, Nhân học.
- Ngành phù hợp là ngành Lịch sử thuộc các trường đại học trong cả nước, hoặc ngành có ít nhất 90% số học phần trùng với chương trình của ngành Lịch sử.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 ( theo phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên ( gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm ( thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức dự tuyển: Xét tuyển hồ sơ và thi tuyển
Môn thi tuyển sinh:
- Môn thi Cơ bản: Phương pháp luận sử học.
- Môn thi Cơ sở: Lịch sử Việt Nam
- Môn Ngoại ngữ: chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc..
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
TT |
Học phần |
Số tín chỉ |
1. |
|
3 |
2. |
|
3 |
3. |
|
3 |
4. |
|
3 |
5. |
|
3 |
6. |
|
3 |
7. |
|
3 |
8. |
|
3 |
|
Tổng cộng |
24 |
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Việc đăng ký dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhăn văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng ký dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
- Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01 đến 17h00 ngày 11/4
- Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4 đến 17h00 ngày 05/9
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
- Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 08 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 36 tín chỉ
- Bắt buộc: 15 tín chỉ
- Tự chọn: 21/42 tín chỉ
- Luận văn thạc sĩ: 20 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã học phần |
Tên học phần (ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh) |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
|
|
|
|||||
I |
|
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
1 |
PHI 5002 |
|
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2 |
|
Ngoại ngữ cơ bản (*) General Foreign Language |
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
ENG 5001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
FRE 5001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
RUS 5001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
CHI 5001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
GER 5001 |
|
4 |
30 |
30 |
0 |
|
II |
|
Khối kiến cơ sở và chuyên ngành |
36 |
|
|
|
|
II.1. |
|
Các học phần bắt buộc |
15 |
|
|
|
|
3 |
HIS 6067 |
|
2 |
|
|
|
|
4 |
HIS 6002 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
5 |
HIS 6068 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
6 |
HIS 6048 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
7 |
HIS 6047 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
8 |
HIS 6050 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
II.2. |
|
Các học phần tự chọn |
21/49 |
|
|
|
|
9 |
HIS 6003 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
10 |
HIS 6010 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
11 |
HIS 6069 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
12 |
HIS 6008 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
13 |
HIS 6170 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
14 |
HIS 6012 |
|
2 |
20 |
5 |
5 |
|
15 |
HIS 6556 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
16 |
HIS 6557 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
17 |
HIS 6558 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
18 |
HIS 6559 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
19 |
HIS 6560 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
20 |
HIS 6561 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
21 |
HIS 6562 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
22 |
HIS 6563 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
23 |
HIS 6564 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
24 |
HIS 6566 |
|
3 |
30 |
5 |
10 |
|
III |
HIS 7201 |
Luận văn thạc sĩ |
20 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo
ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Lịch sử học và sử liệu học của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Nắm vững thế giới quan và các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam..
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Có hiểu biết sâu về phương pháp luận sử học, nắm vững quá trình và đặc điểm phát triển của các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử Việt Nam, các vấn đề cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá của lịch sử Việt Nam;
- Nắm vững quá trình và đặc điểm lịch sử của khu vực Đông Nam Á và hội nhập của Việt Nam; sử dụng được các kiến thức trên trong nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn;
- Có kiến thức chuyên sâu về lịch sử tư tưởng sử học, các phương pháp sử liệu học, các phương pháp xử lý nguồn tư liệu đám đông, các kiến thức về sử học thế giới và sử học Việt Nam hiện đại;
- Vận dụng được các kiến thức này trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học và hoạt động thực tiễn
Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Đề tài luận văn là một vấn đề khoa học do người hướng dẫn đề nghị, được Bộ môn và Thường trực Hội đồng khoa học và đào tạo của Khoa thông qua, được Hiệu trưởng ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn;
- Kết quả nghiên cứu của luận văn là của riêng tác giả luận văn, chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào của người khác; việc sử dụng các tài liệu của người khác nếu chưa công bố phải được sự đồng ý của tác giả, nếu đã công bố phải trích dẫn rõ ràng;
- Nội dung của luận văn thể hiện các kiến thức cơ bản về lịch sử sử học và sử liệu học, giải quyết các vấn đề khoa học đặt ra trên cơ sở vận dụng hiệu quả các phương pháp của khoa học lịch sử và các khoa học liên quan; có đóng góp mới cho khoa học.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Nghiên cứu, thuyết trình, giảng dạy về Lịch sử sử học và sử liệu học;
- Nắm vững lý thuyết và phương pháp phân tích các vấn đề về Lịch sử sử học và sử liệu học..
Kỹ năng bổ trợ
- Kỹ năng cá nhân: Có khả năng ứng dụng kiến thức về lý luận và phương pháp trong triển khai các đề tài nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu;
- Kỹ năng làm việc theo nhóm: Có khả năng tham gia phối hợp trong xây dựng đề tài nghiên cứu khoa học và triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học trong cơ cấu nhóm;
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
- Về đạo đức
Trách nhiệm công dân
- Có trách nhiệm công dân tốt, chấp hành nghiêm túc những chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
- Có ý thức trách nhiệm nhằm góp phần phát triển ngành và chuyên ngành.
Thái độ tích cực, yêu nghề
- Có ý thức và đam mê trong nghiên cứu khoa học, nâng cao trình độ chuyên môn.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Đã nộp bản luận văn, tóm tắt luận văn, kèm theo đĩa compact (CD) ghi toàn bộ nội dung luận văn, tóm tắt luận văn, giới thiệu luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần) cho Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa vào cơ sở dữ liệu số hóa;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận điểm các học phần đã hoàn thành trong chương trình đào tạo và được cấp các chứng chỉ theo các khối kiến thức đã hoàn thành. Thủ trưởng đơn vị đào tạo cấp chứng nhận điểm học phần và chứng chỉ khối kiến thức cho học viên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Học viên tốt nghiệp chương đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học có khả năng:
- Nghiên cứu và giảng dạy về lý luận sử học ở các trường đại học, cao đẳng, các viện, trung tâm nghiên cứu chuyên sâu về khoa học lịch sử; giảng dạy môn Lịch sử ở các trường trung học phổ thông;
- Làm việc trong các cơ quan báo chí và truyền thông, làm biên tập trong các cơ quan xuất bản;
- Làm việc tại các cơ quan trong hệ thống chính trị có sử dụng kiến thức lịch sử.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Học viên sau khi tốt nghiệp có thể tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và Sử liệu học.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Gợi ý dành cho bạn


- Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2 năm



- HLC
- 2 năm


- QAA, ABS
- 12 tháng



- NCASS, IACBE, HLCNCA
- 18 tháng
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào

- Tự kiểm định
- 2 năm
Thạc sĩ Quản lý văn hóa
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 12.150.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết

- Tự kiểm định
- 2 năm

- Tự kiểm định
- 2 năm
- Tự kiểm định
- 2 năm
Thạc sĩ Lịch sử Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- 24.300.000 đ
-
-
- So sánh chi tiết
- 20 Bình luận
-
hoangnguyen88Mình đang theo học khóa học và khá hài lòng về chương trình học cũng như giảng viên
-
CSKH Edunetcảm ơn bạn đã tham gia khóa học nhé
-
-
zeddy89mục tiêu đào tạo ra sao ad
-
CSKH EdunetĐào tạo thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử sử học và sử liệu học đảm bảo tính cơ bản và hiện đại, chuyên sâu về lịch sử sử học và sử liệu học, góp phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa.
-
-
Phương TrinhCho mình xin thông tin thành tích của trường đi ad
-
CSKH EdunetĐại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
-
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Lịch sử sử học và sử liệu học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-