Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
109 Giáo sư, Phó Giáo sư 134 Tiến sĩ 115 Thạc sĩ
Thiết lập quan hệ với hơn 200 trường trên thế giới
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình Thạc sỹ Khoa học Quản lý đào tạo người nghiên cứu, nhà tư vấn, nhà quản lý tác nghiệp có trình độ cao trong lĩnh vực quản lý có đủ năng lực đáp ứng những nhiệm vụ nghiên cứu và hoạt động tác nghiệp về chính sách và quản lý ở các cấp độ khác nhau
- Mục tiêu cụ thể
- Học viên được trang bị những kiến thức chuyên sâu thuộc lĩnh vực khoa học quản lý với các chuyên đề như: Phân tích, hoạch định chính sách, Các lý thuyết quản lý hiện đại, Kỹ năng cho người lãnh đạo, Văn hoá lãnh đạo, Quản lý rủi ro và khủng hoảng, Quản lý sở hữu trí tuệ… Trên cơ sở đó học viên có khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn quản lý, tạo điều kiện thuận lợi để họ có thể đi sâu nghiên cứu, giải quyết các vấn đề lý luận hoặc thực tiễn thuộc các lĩnh vực riêng biệt hoặc mang tính chất liên ngành;
- Hoàn thành chương trình học này, Thạc sĩ Khoa học Quản lý có năng lực tiếp nhận, làm chủ tri thức khoa học quản lý, khoa học và công nghệ hiện đại, giải quyết nhanh và hiệu quả các vấn đề của thực tiễn quản lý; có năng lực sáng tạo, phân tích và đánh giá chính sách quản lý; có năng lực thích ứng nhanh và hợp lý trước những biến đổi của môi trường quản lý; có năng lực tổ chức, huy động và thuyết phục quần chúng thực hiện mục tiêu của tổ chức. Thạc sĩ Khoa học Quản lý có thể đáp ứng được yêu cầu của các vị trí công tác quản lý trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau; làm nguồn để tuyển chọn vào các vị trí quản lý cao hơn hoặc tiếp tục tham gia các chương trình đào tạo ở bậc tiến sĩ;
- Kết thúc chương trình học, học viên có khả năng làm việc độc lập với tư duy sáng tạo, có năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học quản lý.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học quản lý phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Về văn bằng: Người dự thi phải có bằng tốt nghiệp đại học ngành Khoa học quản lý hoặc ngành phù hợp là ngành Quản lý xã hội; Hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần gồm: Quản lý công, Chính sách công, Chính sách Khoa học và Công nghệ, Hành chính công; Quản lý nhân lực; Quản trị kinh doanh; Khoa học chính trị; Quản lý kinh tế, Khoa học môi trường; Điều khiển học kinh tế, Quản lý công nghệ và doanh nghiệp, Quản lý Môi trường, Quản lý giáo dục, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý du lịch, Hệ thống thông tin trong quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý văn hóa, Quản lý giáo dục và các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực quản lý sau khi đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành Khoa học quản lý;
Về thâm niên công tác và đối tượng dự thi:
- Cử nhân tốt nghiệp ngành Khoa học quản lý và ngành phù hợp với ngành KHQL được dự thi ngay trong năm tốt nghiệp;
- Cử nhân tốt nghiệp các ngành ngành gần với ngành Khoa học quản lý từ loại khá trở lên được dự thi ngay trong năm tốt nghiệp, dưới loại khá người dự thi phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) và phải học qua chương trình bổ túc kiến thức của Khoa Khoa học quản lý.
DANH MỤC CÁC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN:
- Danh mục các ngành phù hợp: Quản lý xã hội;
- Danh mục các ngành gần: Quản lý công, Chính sách công, Chính sách Khoa học và Công nghệ, Hành chính công; Quản lý nhân lực; Quản trị kinh doanh; Khoa học chính trị; Quản lý kinh tế, Khoa học môi trường; Điều khiển học kinh tế, Quản lý công nghệ và doanh nghiệp, Quản lý Môi trường, Quản lý giáo dục, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý du lịch, , Hệ thống thông tin trong quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý văn hóa, Quản lý giáo dục và các ngành khác có liên quan đến quản lý.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 ( theo phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên ( gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm ( thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức dự tuyển: Xét tuyển hồ sơ và thi tuyển
Môn thi tuyển sinh:
- Môn thi cơ bản: Lịch sử học thuyết quản lý
- Môn thi cơ sở: Khoa học quản lý đại cương
- Môn thi ngoại ngữ: chọn 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
TT |
Tên học phần |
Số TC |
Ghi chú |
1. |
|
4 |
|
2. |
|
4 |
|
3. |
|
3 |
|
4. |
|
3 |
|
5. |
|
2 |
|
6. |
|
2 |
|
Tổng |
18 |
|
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Việc đăng ký dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhăn văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng ký dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
- Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01 đến 17h00 ngày 11/4
- Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4 đến 17h00 ngày 05/9
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
- Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 08 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 36 tín chỉ
- Bắt buộc: 16 tín chỉ
- Lựa chọn: 20/40 tín chỉ
- Luận văn thạc sĩ: 20 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
TT
|
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||
Lí thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
|
1. |
PHI 5002 |
|
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2. |
Ngoại ngữ cơ bản (*) (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
ENG 5001 |
|
|
|
|
|
|
|
RUS 5001 |
|
|
|
|
|
|
|
CHI 5001 |
|
|
|
|
|
|
|
FRE 5001 |
|
|
|
|
|
|
|
GER 5001 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
36/56 |
|
|
|
|
|
II.1. |
Bắt buộc |
16 |
|
|
|
|
|
3. |
MNS 6062 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
4. |
MNS 6055 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
5. |
MNS 6040 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
6. |
MNS 6044 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
7. |
MNS 6051 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
8. |
MNS 6066 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
II.2. |
Tự chọn |
20/40 |
|
|
|
|
|
9. |
MNS 6063 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
10. |
MNS 6046 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
11. |
MNS 6052 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
12. |
MNS 6072 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
13. |
ENG 6001 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
14. |
MNS 6075 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
15. |
MNS 6064 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
16. |
MNS 6065 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
17. |
MNS 6067 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
18. |
MNS 6068 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
19. |
MNS 6048 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
20. |
MNS 6053 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
21. |
MNS 6069 |
|
2 |
30 |
0 |
0 |
|
22. |
MNS 6054 |
Thực tập thực tế (Practise)
|
3 |
|
|
|
|
23. |
MNS 6073 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
24. |
MNS 6074 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
IV. |
MNS 7202 |
Luận văn thạc sĩ (Master Thesis) |
20 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo
ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo .... của trường ...., học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Người học nắm vững thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Người học nắm vững phương pháp luận nghiên cứu Khoa học quản lý và sử dụng được phương pháp nghiên cứu liên ngành;
- Có hiểu biết sâu về tri thức nền tảng của chuyên ngành Khoa học quản lý và có khả năng vận dụng những tri thức đó trong nghiên cứu và hoạt động thực tiễn;
- Người học nắm được kiến thức chuyên sâu về các lý thuyết về khoa học quản lý, các mô hình quản lý, các tổ chức quản lý;
- Biết đặt kiến thức chuyên ngành trong môi trường rộng hơn liên quan tới xã hội, văn hóa, kinh tế, lịch sử nhằm nhận diện và kiến giải được sự phức tạp, tính đa dạng của các hiện tượng quản lý nhân lực, quản lý sở hữu trí tuệ, quản lý xã hội và những vấn đề liên quan khác;
- Hiểu và giải thích được cơ cấu vận hành của hệ thống quản lý các cấp như là một hệ thống tổng thể, vai trò tương tác của các bên liên quan trong chu trình quản lý;
- Hiểu, xác lập và giải thích được các tiêu chí, phương pháp lựa chọn cách thức quản lý tối ưu trong chiến lược xây dựng và phát triển tổ chức.
Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Đề tài luận văn là một vấn đề về khoa học quản lý cụ thể do người hướng dẫn đề nghị và được bộ môn hoặc hội đồng khoa học và đào tạo của đơn vị đào tạo (hoặc khoa chuyên môn của trường thành viên) thông qua, được thủ trưởng đơn vị đào tạo ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. Đề tài luận văn phải được giao cho học viên ít nhất là 6 tháng trước khi hết thời hạn đào tạo;
- Học viên cao học phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu đề tài luận văn trước đơn vị chuyên môn chậm nhất 1 tháng sau khi nhận đề tài luận văn và báo cáo kết quả nghiên cứu ít nhất 1 lần trong thời gian thực hiện luận văn. Kết quả đánh giá báo cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận văn;
- Kết quả nghiên cứu trong luận văn phải là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian học, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của người khác. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác (trích dẫn bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giả đồng ý và trích dẫn tường minh;
- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành Khoa học quản lý trong việc giải quyết đề tài nghiên cứu cụ thể;
- Kết quả luận văn có giá trị đối với lĩnh vực Khoa học quản lý về lý thuyết khoa học cũng như thực tiễn quản lý, tạo dựng các giá trị bền vững thông qua hoạt động của người học
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Phân tích và đưa ra được chính kiến của mình về tính đúng đắn, khả thi trong quản lý vĩ mô của chính phủ, quản lý vi mô của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội;
- Tham gia được một cách độc lập vào quá trình quản lý nhà nước từ cấp địa phươn đến cấp TW;
- Lập được kế hoạch thực hiện các quy trình quản lý;
- Lập được kế hoạch và tiến hành các hoạt động nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học quản lý;
- Thực hiện được các kỹ thuật giám sát, đánh giá quá trình quản lý và thực thi chính sách;
- Tiếp cận, nghiên cứu, thuyết trình, giảng dạy và thực hành các nội dung về khoa học quản lý như quản lý rủi ro, quản lý xung đột, văn hóa lãnh đạo, quản lý đổi mới, quản lý chiến lược;
- Có kỹ năng đánh giá quy trình và cách thức quản lý của các cá nhân và tổ chức khác;
- Am hiểu lý thuyết và phương pháp để phân tích, lý giải các hiện tượng của hệ thống quản lý các cấp;
- Có khả năng tham gia, tác nghiệp các hoạt động quản lý, xác định được các hình thức tham gia trong mỗi khâu của hoạt động này;
- Có năng lực sáng tạo, tư duy độc lập trong nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực Khoa học quản lý như nghiên cứu về các lý thuyết quản lý, các kỹ năng cho nhà lãnh đạo và nhà quản lý, hệ thống đổi mới, xung đột trong tổ chức, quản lý rủi ro trong tổ chức, quản lý chiến lược, quản lý và thực thi quyền sở hữu trí tuệ, phân tích và hoạch định chính sách;
- Có khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của các mô hình quản lý hiện đại;
- Có khả năng hướng dẫn cho học viên nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Khoa học quản lý như phản biện xã hội, phân tích và hoạch định chính sách, văn hóa lãnh đạo, quản lý và thực thi quyền sở hữu trí tuệ, quản lý đổi mới, quản lý xung đột, quản lý chiến lược, quản lý rủi ro;
- Có khả năng thực hiện vai trò tư vấn trong công tác hoạch định chính sách, phân tích chính sách;
- Có khả năng tiếp cận được mô hình quản lý của nước ngoài trong lĩnh vực Khoa học quản lý như mô hình tập đoàn kinh tế, mô hình tích hợp Lean-6 sigma, mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng
Kỹ năng bổ trợ
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học quản lý có được các kỹ năng cơ bản như sau:
- Kỹ năng cá nhân: Thể hiện khả năng nhận dạng và ứng dụng hiểu biết lý luận và phương pháp quản lý trong việc điều hành quản lý tổ chức;
- Làm việc theo nhóm: Thể hiện ở khả năng phối hợp trong xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, giải quyết xung đột, giám sát và kiểm tra;
- Thu thập thông tin, cập nhật kiến thức thích ứng với sự thay đổi của hoạt động quản lý phục vụ tố cho công tác đánh giá quản lý;
- Truyền đạt thông tin, tạo được sự thu hút thông qua khả năng hùng biện trước đám đông , khả năng thuyết phục và đàm phán;
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ;
- Kỹ năng về tin học văn phòng: Sử dụng thành thạo Microsoft Word, Excel, Power Point và ít nhất một trong ba phần mềm thống kê thông dụng: STATA, EVIEW, SPSS
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Đã nộp bản luận văn, tóm tắt luận văn, kèm theo đĩa compact (CD) ghi toàn bộ nội dung luận văn, tóm tắt luận văn, giới thiệu luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần) cho Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa vào cơ sở dữ liệu số hóa;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận điểm các học phần đã hoàn thành trong chương trình đào tạo và được cấp các chứng chỉ theo các khối kiến thức đã hoàn thành. Thủ trưởng đơn vị đào tạo cấp chứng nhận điểm học phần và chứng chỉ khối kiến thức cho học viên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Học viên tốt nghiệp bậc thạc sĩ chuyên ngành Khoa học quản lý có khả năng:
- Làm công tác tư vấn, phân tích, phản biện chính sách trong quản lý;
- Làm công tác quản lý, lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp; các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, các tổ chức phi chính phủ...;
- Làm công tác tham mưu trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về mô hình quản lý, phương thức quản lý;
- Làm công tác tư vấn trong các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống tổ chức về nghiệp vụ quản lý, lãnh đạo, và các tổ chức kinh tế xã hội khác;
- Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan hành chính nhà nước nói riêng, các tổ chức kinh tế xã hội nói chung;
- Làm công tác nghiên cứu và giảng dạy về quản lý Khoa học quản lý tại các trường đại học, cao đẳng và các Viện nghiên cứu, các cơ sở có nhu cầu về nâng cao kiến thức, kĩ năng Khoa học quản lý;
- Làm chuyên viên xử lý các hoạt động nghiệp vụ trong công tác quản lý tại các cơ quan, tổ chức kinh tế xã hội;
- Làm phóng viên, nhà báo bình luận các sự kiện quản lý, các mô hình và phương thức quản lý tại các báo, đài trung ương và địa phương....
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, thạc sĩ Khoa học quản lý có khả năng trực tiếp tham gia các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy; hoặc tham gia hoạt động thực tiễn trong lĩnh vực Khoa học quản lý; hoặc có thể tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ chuyên ngành Khoa học quản lý.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
-
cho mình xin review về giảng viên đi bạn
-
Cảm ơn ad nhiều ạ
-
giảng viên nhiệt tình, thân thiện lắm nè
-
-
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp như thế nào ad tư vấn giúp mình
-
Cảm ơn thông tin ad đã chia sẽ
-
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
-
-
Học phí cho khóa học bao nhiêu thế ad
-
Cảm ơn ad rất nhiều
-
Học phí công bố 24.300.000 đ
-