




Thông tin khóa học

Chương trình
Thạc sĩ Hồ Chí Minh học
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
109 Giáo sư, Phó Giáo sư 134 Tiến sĩ 115 Thạc sĩ
Thiết lập quan hệ với hơn 200 trường trên thế giới
Trên 90% sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ định hướng nghiên cứu ngành Chính trị học, chuyên ngành Hồ Chí Minh học có mục tiêu chung là đào tạo thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Hồ Chí Minh học, nắm vững hệ thống kiến thức chung của ngành Chính trị học được nâng cao so với bậc cử nhân; có hiểu biết tương đối sâu, rộng về cuộc đời, sự nghiệp, tư tưởng Hồ Chí Minh; có khả năng vận dụng tri thức và phương pháp Hồ Chí Minh học vào thực tiễn; có khả năng tác nghiệp trong lĩnh vực nghiên cứu và giảng dạy Hồ Chí Minh học; có đạo đức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp tốt, tích cực tham gia sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước.
- Mục tiêu cụ thể
- Trang bị cho học viên cao học những kiến thức về chính trị Việt Nam và thế giới; về thân thế, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh và những nội dung căn bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam, v.v.., thể hiện trong khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành, phù hợp với yêu cầu bậc đào tạo Thạc sĩ về Hồ Chí Minh học, đảm bảo tính cơ bản, tính dân tộc, tính hiện đại và tính thực tiễn;
- Trang bị bổ sung cho học viên cao học phương pháp nghiên cứu khoa học chung, phương pháp nghiên cứu chuyên ngành cùng những kỹ năng và nghiệp vụ chuyên môn nhằm nâng cao khả năng độc lập, sáng tạo trong nghiên cứu, giảng dạy và trong hoạt động thực tiễn chính trị - xã hội;
- Kết thúc khoá học, học viên cao học sẽ được nâng cao về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có lập trường và bản lĩnh chính trị đáp ứng được những yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, mở cửa, hội nhập khu vực và quốc tế; có thể làm các công việc nghiên cứu, giảng dạy Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chính trị học trong các trường đại học và cao đẳng, làm tư vấn chính trị trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức kinh tế xã hội, làm nhà bình luận chính trị trong các cơ quan báo chí xuất bản;
- Học viên cao học có thể đi sâu nghiên cứu theo các hướng cơ bản sau:
- Thân thế, sự nghiệp của Anh hùng giải phóng dân tộc – Nhà văn hoá kiệt xuất – Hồ Chí Minh;
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về con đường cách mạng Việt Nam;
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội, đạo đức, văn hoá, con người Việt Nam;
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về những vấn đề quốc tế;
- Phương pháp và phong cách Hồ Chí Minh;
- Vận dụng và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh trong điều kiện xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Hồ Chí Minh học phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với ngành Chính trị học; Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành gần và chứng chỉ lớp bổ túc kiến thức (25 tín chỉ) để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành chính trị học.
DANH MỤC CÁC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN:
- Ngành phù hợp: Xây dựng đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý nhà nước, Quan hệ quốc tế hoặc các ngành có nội dung và thời lượng học tập của khối kiến thức ngành khác nhau dưới 10% so với ngành chính trị học.
- Ngành gần: Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng An ninh, Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học, Triết học, Lịch sử, Văn hóa học, Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Xã hội học, Nhân học, Tâm lý học, Báo chí, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng, Khoa học quản lý, Luật, Quản lý nhà nước về an ninh trật tự hoặc các ngành có nội dung và thời lượng học tập của khối kiến thức ngành khác nhau từ 10% 40% so với ngành chính trị học.
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 ( theo phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ( tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
- Con liệt sĩ
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Đại học Quốc Gia Hà Nội
Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên ( gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ ( thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm ( thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm ( thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Hình thức dự tuyển: Xét tuyển hồ sơ và thi tuyển
Môn thi tuyển sinh:
- Môn thi cơ bản: Chính trị học đại cương
- Môn thi cơ sở: Lịch sử học thuyết chính trị
- Ngoại ngữ: một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN BỔ SUNG KIẾN THỨC
Chương trình bổ túc kiến thức cho các đối tượng ngành gần để dự thi vào chương trình đào tạo thạc sĩ Chính trị học có số lượng tín chỉ phải tích lũy là 25 (Bắt buộc: 17 TC; Tự chọn: 8 TC), và có danh mục các học phần bổ túc kiến thức như sau:
TT |
Học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
Bắt buộc |
17 |
|
|
1. |
|
3 |
|
2. |
|
5 |
|
3. |
|
3 |
|
4. |
|
3 |
|
5. |
|
3 |
|
Tự chọn |
8/21 |
|
|
6. |
|
3 |
|
7. |
|
3 |
|
8. |
|
3 |
|
9. |
|
3 |
|
\10. |
|
3 |
|
11. |
|
2 |
|
12. |
|
2 |
|
13. |
|
2 |
|
Tổng số: |
25 |
|
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Việc đăng ký dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhăn văn được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng ký dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo.
Thời gian đăng kí dự tuyển online:
- Đợt1: từ 8h00 ngày 20/01 đến 17h00 ngày 11/4
- Đợt 2: từ 8h00 ngày 27/4 đến 17h00 ngày 05/9
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Trong thời gian 48 giờ sau khi đăng kí (trừ ngày nghỉ, ngày Lễ), nếu thí sinh không nhận được thông tin phản hồi, đề nghị liên hệ lại với bộ phận tuyển sinh để kiểm tra kết quả đăng kí dự tuyển.
- Thí sinh dự thi thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 64 tín chỉ, trong đó:
- Khối kiến thức chung (bắt buộc): 08 tín chỉ
- Triết học: 04 Tín chỉ
- Ngoại ngữ cơ bản: 04 Tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành: 36 tín chỉ
- Bắt buộc: 16 tín chỉ
- Lựa chọn: 20/42 tín chỉ
- Luận văn: 20 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
Khối kiến thức chung |
8 |
|
|
|
|
|
1. |
PHI 5002 |
Philosophy |
4 |
60 |
0 |
0 |
|
2. |
Ngoại ngữ cơ bản* (General Foreign Language) (chọn 1 trong các thứ tiếng sau) |
4 |
30 |
30 |
0 |
|
|
ENG 5001 |
General English |
||||||
GER 5001 |
General German |
||||||
RUS 5001 |
General Russian |
||||||
CHI 5001 |
General Chinese |
||||||
FRE 5001 |
General French |
||||||
II |
Khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành |
36 |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
16 |
|
|
|
|
|
3. |
POL 6022 |
Methodology and method of Political Studies |
3 |
35 |
10 |
0 |
|
4. |
POL 6023 |
Ho Chi Minh – The Politician |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
5. |
POL 6051 |
Ho Chi Minh’s Political Culture |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
6. |
POL 6030 |
Ho Chi Minh Ideologies on Ruling Party |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
7. |
POL 6021 |
Ho Chi Minh Ideologies on Democracy and Rule of Law |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
8. |
POL 6019 |
Career and Diplomatic Ideologies of Ho Chi Minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
9. |
POL 6020 |
Research majors texts and writings of Ho Chi Minh |
3 |
45 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
II.2 |
Các học phần tự chọn |
20/42 |
|
|
|
|
|
10. |
POL 6007 |
Vietnamese Communist Party and the Process of Building and Improving Political Instituions |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
11. |
POL 6024 |
Geo-Political Theories and National Strategy |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
12. |
POL 6002 |
History of Vietnamese Politics |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
13. |
POL 6003 |
Major Issuses in the World Politics Life and the Ideological Struggle in the Modern Time |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
14. |
POL 6035 |
Religious in World Politics |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
15. |
POL 6027 |
Political Philosophy |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
16. |
POL 6012 |
Theories on Social Developmental Models |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
17. |
POL 6052 |
Historical Textology on Ho Chi Minh |
2 |
24 |
6 |
0 |
P0L 6022 |
18. |
POL 6039 |
Ho Chi Minh’s Methodololy and Style |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
19. |
POL 6037 |
Great Unity’s Strategy of Ho Chi Minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
20. |
POL 6053 |
Career and Revolutionary Periodicals Ideologies of Ho Chi Minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
21. |
POL 6038 |
Ho Chi Minh Ideologies on cadre and missionary cadre |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
22. |
POL 6018 |
Career and Military Ideologies of Ho Chi Minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
23. |
POL 6040 |
Ho Chi Minh Ideologies on Economy |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
24. |
POL 6049 |
Ho Chi Minh Ideologies on Identifying and Resolving The Issues of National Relations and International Relations |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
25. |
POL 6050 |
Applying the Ho Chi Minh Ideologies on building public service ethics in Vietnam today |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
26. |
POL 6009 |
Theories on Public Power |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
27. |
POL 6033 |
Vietnamese Political Thought |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
28. |
POL 6011 |
Some Major Politicians in 20s Century |
2 |
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
29. |
POL 6032 |
Theories on Human Right in Political Science |
2
|
30 |
0 |
0 |
P0L 6022 |
30. |
POL 6028 |
Analysis of Political Behavior |
2 |
20 |
10 |
0 |
P0L 6022 |
III |
POL 7202 |
Luận văn thạc sĩ (Thesis) |
20 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
64 |
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
ĐÁNH GIÁ:
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sĩ Hồ Chí Minh học của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQGHN, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Người học nắm vững thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
Kiến thức cơ sở ngành
- Nắm vững phương pháp luận nghiên cứu Chính trị học và sử dụng được phương pháp nghiên cứu liên ngành trong nghiên cứu Hồ Chí Minh học; Nắm vững tri thức nâng cao của ngành Chính trị học và có khả năng vận dụng những tri thức đó trong nghiên cứu và hoạt động thực tiễn
Kiến thức chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Nắm vững và vận dụng được tri thức về sự nghiệp, tư tưởng, phương pháp luận và phương pháp Hồ Chí Minh, đặc biệt là trên những phương diện chủ yếu của lý luận và thực tiễn cách mạng Việt Nam: đường lối chính trị, văn hóa chính trị, con người chính trị, xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng đội ngũ cán bộ và các hoạt động, quá trình chính trị, đối ngoại và chính trị quốc tế; Nội dung tư tưởng và đóng góp trong thực tiễn của Hồ Chí Minh trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội Việt Nam
Yêu cầu đối với luận văn tốt nghiệp
- Đề tài luận văn đúng mã số chuyên ngành, được Hội đồng Khoa học và Đào tạo của Khoa thông qua và được giao cho học viên theo Quyết định của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Nội dung luận văn thể hiện được hiểu biết tương đối sâu, rộng kiến thức ngành và chuyên ngành; vận dụng được phương pháp nghiên cứu của ngành và chuyên ngành trong xây dựng và triển khai đề tài nghiên cứu;
- Kết quả luận văn có đóng góp nhất định đối với ngành và chuyên ngành, có giá trị đối với lĩnh vực nghiên cứu, hoạt động của người học;
- Luận văn có khối lượng từ 70 đến 100 trang A4 (không kể phụ lục), được chế bản theo mẫu quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội. Bản thông tin luận văn trình bày những nội dung cơ bản, nội dung mới và đóng góp quan trọng nhất, có khối lượng từ 300 đến 500 chữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh
Năng lực chuyên môn
- Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Hồ Chí Minh học theo định hướng nghiên cứu, năng lực chuyên môn của học viên được thể hiện ở những khả năng sau:
- Khả năng nghiên cứu độc lập và nghiên cứu theo nhóm các chủ đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, trên cả hai phương diện lý thuyết và thực tiễn;
- Khả năng sử dụng các phương pháp và kỹ năng chuyên môn để phát hiện và giải quyết các vấn đề nghiên cứu, vấn đề thực tế liên quan đến chuyên ngành đào tạo được đặt ra trong đời sống chính trị xã hội và trong công tác của học viên;
- Khả năng tham gia, tác nghiệp trong các hoạt động chính trị xã hội.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị, có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn, có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao, có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Có phương pháp và kỹ năng khai thác sử liệu học về Hồ Chí Minh phục vụ các hoạt động chuyên môn;
- Nắm vững và có khả năng vận dụng tốt các kỹ năng nghiên cứu, thuyết trình, giảng dạy và thực hành chính trị;
- Am hiểu lý thuyết và phương pháp để phân tích, giải thích các hiện tượng chính trị và vấn đề đặt ra trong đời sống chính trị xã hội, đặc biệt là từ góc tiếp cận Hồ Chí Minh học;
- Có đủ năng lực tham gia, tác nghiệp các hoạt động chính trị xã hội.
Kỹ năng bổ trợ
- Kỹ năng cá nhân: Nắm được và vận dụng tốt lý luận và phương pháp trong xây dựng và quản trị thực hiện đề tài nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu; xây dựng bài giảng và giảng dạy các học phần thuộc chuyên ngành Hồ Chí Minh học;
- Làm việc theo nhóm: Tích cực tham gia và phối hợp trong các nhóm để xây dựng đề tài, tổ chức nghiên cứu và các hoạt động chuyên môn khác;
- Kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành: có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ;
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo.
- Về phẩm chất đạo đức
Học viên tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc thạc sĩ định hướng nghiên cứu ngành Chính trị học, ngành Hồ Chí Minh học có:
- Trách nhiệm công dân: Có nhận thức đầy đủ và năng lực thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, tích cực xây dựng cộng đồng, tuân thủ nghiêm túc Hiến pháp và pháp luật, biết vận dụng ưu thế chuyên ngành trong bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc và chủ quyền quốc gia, xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
- Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ: Yêu thương con người, trung với nước hiếu với dân, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, có tinh thần quốc tế trong sáng; Có tinh thần khách quan khoa học, chủ động, tự giác và có trách nhiệm trong công việc, có ý thức tổ chức, kỷ luật, tôn trọng, bảo vệ lợi ích của tổ chức.
- Thái độ tích cực, yêu nghề: Có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình, năng động trong công việc, có thái độ chủ động, thường xuyên, tự giác nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Học viên được xét công nhận tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Trong thời gian học tập của khóa học;
- Đạt yêu cầu bảo vệ thành công luận văn;
- Đã nộp bản luận văn, tóm tắt luận văn, kèm theo đĩa compact (CD) ghi toàn bộ nội dung luận văn, tóm tắt luận văn, giới thiệu luận văn bằng tiếng Việt và tiếng Anh kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần) cho Trung tâm Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội để đưa vào cơ sở dữ liệu số hóa;
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, học viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Học viên không đủ điều kiện tốt nghiệp được cấp chứng nhận điểm các học phần đã hoàn thành trong chương trình đào tạo và được cấp các chứng chỉ theo các khối kiến thức đã hoàn thành. Thủ trưởng đơn vị đào tạo cấp chứng nhận điểm học phần và chứng chỉ khối kiến thức cho học viên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan hoạch định đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Làm công tác tư vấn, tham mưu trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống chính trị, các tổ chức kinh tế xã hội;
- Làm công tác nghiên cứu ở các cơ quan lý luận chính trị;
- Làm công tác nghiên cứu và giảng dạy Chính trị học, Hồ Chí Minh học trong hệ thống trường Đảng, các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học chuyên nghiệp, dạy nghề;
- Làm phóng viên, biên tập viên, bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài , nhà xuất bản trung ương và địa phương.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, thạc sĩ Chính trị học, chuyên ngành Hồ Chí Minh học, người học trực tiếp tham gia các hoạt động nghiên cứu, giảng dạy; hoặc tham gia hoạt động thực tiễn; hoặc có thể tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ các chuyên ngành Hồ Chí Minh học và Chính trị học.
Về nghiên cứu: người học có thể đi sâu nghiên cứu theo các hướng cơ bản sau:
- Tiểu sử, sự nghiệp Hồ Chí Minh;
- Tư tưởng, phương pháp cách mạng Hồ Chí Minh;
- Tư tưởng, phương pháp tư duy triết học chính trị Hồ Chí Minh;
- Hồ Chí Minh với Việt Nam và thế giới;
- Vận dụng tư tưởng, phương pháp, phong cách Hồ Chí Minh.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Thạc sĩ Công tác xã hội – Định hướng ứng dụng
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- Hà Nội
- 2 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Thạc sĩ Văn học Việt Nam
Đại Học Văn Hiến
- Tự kiểm định
- TP. Hồ Chí Minh
- 2 năm
- Tháng 7
- 39.000.000 đ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Hệ thống thông tin
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
Thạc sĩ Kĩ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 2 năm
- Linh động
- 43.900.000 ₫ 44.000.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Hồ Chí Minh học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Thạc sĩ Hồ Chí Minh học
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 2 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 24.300.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 24.300.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-