MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Nhật có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong giao tiếp và sức khỏe tốt với nền tảng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp vững vàng, sử dụng được tiếng Nhật trong học tập, nghiên cứu, và phục vụ cho nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện tại và tương lai trong quá trình đất nước hội nhập quốc tế.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Thời gian đào tạo: 3 - 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong toàn quốc.
ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia: Theo xác định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Xét tuyển theo học bạ THPT: Tổng điểm cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên;
- Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
+ Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
+ Hạnh kiểm năm lớp 12 đạt khá trở lên;
+ Nộp phiếu đăng ký xét tuyển.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
PHƯƠNG THỨC 1: Xét theo điểm kỳ thi THPT quốc gia, nhận xét tuyển các thí sinh đạt từ điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chiếm 20% tổng chỉ tiêu.
PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT: dựa vào kết quả học tập tại THPT. chiếm 80% tổng chỉ tiêu. Điều kiện xét tuyển:
+ Dựa vào kết quả học tập của cả năm lớp 12. Cụ thể: Tổng ĐTB các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển cả năm lớp 12 ≥18.0
+ Hoặc dựa vào kết quả học tập của 5 học kỳ: Tổng điểm các môn học theo khối tổ hợp môn xét tuyển từ HK1, HK2 lớp 10 và lớp 11; HK1 lớp 12 ≥ 90
HỒ SƠ
- Đơn đăng xét tuyển
- 01 bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có công chứng); hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời;
- 01 bản sao Học bạ THPT hoặc tương đương (có công chứng);
- 01 bản sao Giấy khai sinh (có công chứng);
- 02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Khối kiến thức giáo dục đại cương: 39 tín chỉ
- Khoa học Chính trị: 10
- Khoa học Xã hội: 08
- Nhân văn – Nghệ thuật: 03
- Tin học cơ sở: 03
- Kỹ năng mềm: 05
- Ngoại ngữ 2: 10
- Giáo dục thể chất**: (3 TC)
- Giáo dục quốc phòng**: (165 tiết) Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 96 tín chỉ
- Kiến thức cơ sở ngành : 44
- Kiến thức ngành chính: 31 - Kiến thức chuyên sâu theo định hướng nghề: 15 - Thực tập hoặc viết Khóa luận tốt nghiệp: 06 (**: môn học không được tính vào tổng tín chỉ của CT)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Khối kiến thức giáo dục đại cương 39 TC (870 tiết)
STT |
Học phần |
Tín chỉ |
Tiết |
Phân bố |
Môn học tiên quyết |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin |
5 |
105 |
45 LT + 60 TH |
Không |
2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
45 |
15LT+ 30 TH |
Những nguyên lí cơ bản của CN Mác - Lê nin |
3 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
60 |
30LT + 30 TH |
Những nguyên lí cơ bản của CN Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
60 |
30LT + 30TH |
Không |
5 |
Dẫn luận ngôn ngữ |
3 |
60 |
30 LT + 30TH |
Không |
6 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Tiếng Nhật 1 và Dẫn luận ngôn ngữ |
7 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
3 |
45 |
30 LT + 15TH |
Không |
8 |
Tin học cơ sở |
3 |
75 |
30LT + 45TH |
Không |
9 |
Kỹ năng giao tiếp |
3 |
75 |
15LT + 60TH |
Tiếng Nhật 1 |
10 |
Kỹ năng làm việc nhóm |
2 |
60 |
15LT + 45TH |
Kỹ năng giao tiếp |
11 |
Tiếng Anh 1 |
5 |
120 |
60LT + 60TH |
Dẫn luận ngôn ngữ |
12 |
Tiếng Anh 2 |
5 |
120 |
60LT + 60TH |
Tiếng Anh 1 |
13 |
Giáo dục thể chất (1-2) ** |
|
120 |
120 TH |
Không |
14 |
Giáo dục Quốc phòng an ninh ** |
|
165 |
|
Không |
(**: môn học theo qui định, không tính vào thời lượng của CT)
* Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 96 tín chỉ ( 2384 tiết)
- Khối kiến thức cơ sở ngành 44 TC (945 tiết)
STT |
Học phần |
Tín chỉ |
Tiết |
Phân bố |
Môn học tiên quyết |
15 |
Tiếng Nhật 1 |
08 |
165 |
75 LT + 90TH |
Không |
16 |
Tiếng Nhật 2 |
10 |
210 |
90LT + 120TH |
Tiếng Nhật 1 |
17 |
Tiếng Nhật 3 |
13 |
285 |
105 LT + 180 TH |
Tiếng Nhật 2 |
18 |
Tiếng Nhật 4 |
13 |
285 |
105 LT + 180 TH |
Tiếng Nhật 3 |
- Khối kiến thức ngành chính 31 TC ( 824 tiết)
STT |
Học phần/Môn học |
Tín chỉ |
Tiết |
Phân bố |
Môn học tiên quyết |
Bắt buộc |
29 |
|
|
|
|
19 |
Lý thuyết tiếng gắn với thực tiễn dạy và học Tiếng Nhật |
3 |
75 |
15LT + 60 TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành (tiếng Nhật 1, 2, 3, 4) |
20 |
Văn hóa Nhật Bản qua các thời kì |
3 |
67 |
22 LT + 45 TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành (tiếng Nhật 1, 2, 3, 4) |
21 |
Văn học Nhật Bản - tác gia và tác phẩm tiêu biểu |
3 |
67 |
22LT + 45 TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành; Dịch Nhật - Việt cơ sở |
22 |
Dịch Nhật - Việt (cơ sở và nâng cao) |
8 |
240 |
60 LT + 180TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành (tiếng Nhật 1, 2, 3, 4) |
23 |
Dịch Việt - Nhật (cơ sở và nâng cao) |
8 |
240 |
60LT + 180 TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành (tiếng Nhật 1, 2, 3, 4) |
24 |
Thư tín/E-mail bằng tiếng Nhật |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành (tiếng Nhật 1, 2, 3, 4) |
25 |
Tiếng Nhật văn phòng |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành, Dịch Nhật - Việt cơ sở và Dịch Việt - Nhật cơ sở |
Tự chọn (chọn một trong các môn sau) |
2 |
|
|
|
|
26 |
Phỏng vấn xin việc vào công ty |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành, Dịch Việt - Nhật cơ sở và Việt cơ sở |
27 |
Tiếng Nhật trong giao dịch nội bộ và với bên ngoài (Uchi và Soto) |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành, Dịch Nhật - Việt cơ sở và Dịch Việt - Nhật cơ sở |
28 |
Tư tưởng - Tôn giáo Nhật Bản |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành, Dịch Nhật - Việt cơ sở và Dịch Việt - Nhật cơ sở |
29 |
Văn hoá giới trẻ Nhật Bản |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Khối kiến thức cơ sở ngành (Tiếng Nhật 1, 2, 3, 4) |
- Khối kiến thức chuyên sâu theo định hướng nghề nghiệp 15 TC (345 tiết)
Sinh viên lựa chọn 1 trong 2 khối kiến thức chuyên sâu theo định hướng nghề nghiệp sau (lựa chọn 1 trong 2 chuyên đề có đánh dấu *, nội dung chuyên đề lựa chọn có thể thay đổi theo từng năm):
Tiếng Nhật trong lĩnh vực du lịch: 15 TC (345 tiết)
STT |
Học phần |
Tín chỉ |
Tiết |
Phân bố |
Môn học tiên quyết |
30 |
Chuyên đề 1: Nhập môn tiếng Nhật du lịch |
5 |
120 |
30LT + 90TH |
- Khối kiến thức cơ sở ngành + Dịch Nhật - Việt và Dịch Việt - Nhật cơ sở +Văn hoá Nhật Bản qua các thời kì |
31 |
*Chuyên đề 2: Tiếng Nhật trong các khách sạn, nhà hàng |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Nhập môn tiếng Nhật du lịch |
32 |
*Chuyên đề 3: Tiếng Nhật tại một số điểm tham quan nổi tiếng của Hà Nội |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Nhập môn tiếng Nhật du lịch |
33 |
Chuyên đề 4: Những vấn đề trong du lịch Việt Nam đối với khách hàng Nhật |
3 |
60 |
30LT + 30TH |
Nhập môn tiếng Nhật du lịch |
34 |
Chuyên đề 5: Dịch, giới thiệu ẩm thực, đặc sản nổi tiếng và các địa danh nổi tiếng của Việt Nam cho khách hàng Nhật |
5 |
120 |
30LT + 90TH |
Nhập môn tiếng Nhật du lịch, Dịch Nhật - Việt và Dịch Việt - Nhật bậc cơ sở |
Tiếng Nhật trong lĩnh vực kinh doanh: 15 TC (345 tiết)
STT |
Học phần |
Tín chỉ |
Tiết |
Phân bổ |
Môn học tiên quyết |
35 |
Chuyên đề 1: Đại cương về kinh doanh |
5 |
120 |
30LT + 90TH |
Kiến thức cơ sở ngành, Dịch Nhật - Việt và dịch Việt Nhật cơ sở, Thư tín email bằng tiếng Nhật, Tiếng Nhật văn phòng |
36 |
Chuyên đề 2: Tiếng Nhật trong giao dịch thương mại |
3 |
60 |
30LT + 30TH |
Đại cương về kinh doanh |
37 |
*Chuyên đề 3: Nhập môn về quản lí kế toán trong công ty Nhật (boki) |
2 |
45 |
15 LT +30TH |
Đại cương về kinh doanh |
38 |
*Chuyên đề 4: Kinh tế và đạo đức thời hiện đại |
2 |
45 |
15LT + 30TH |
Đại cương về kinh doanh |
39 |
Chuyên đề 5: Dịch trong lĩnh vực thương mại |
5 |
120 |
30LT + 90TH |
Đại cương về kinh doanh, Dịch Việt- Nhật cơ sở, Dịch Nhật - Việt cơ sơ |
- Thực tập hoặc làm Khóa luận tốt nghiệp: 06 TC (270 tiết)
TT |
Học phần |
Tín chỉ |
Tiết |
Phân bố |
Môn học tiên quyết |
40 |
Thực tập thực tế |
6 |
270 |
270 TH |
Các học phần/ môn học của 7 học kì trước |
41 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
270 |
270 TH |
Các học phần/ môn học của 7 học kì trước |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Thực hiện đánh giá và cho điểm quá trình kiểm tra, thi học kỳ, thi tốt nghiệp theo thang điểm 10 (có được quy đổi sang thang điểm chữ (A, B, C…theo chuẩn quốc tế).
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Nhật của trường Đại học Nguyễn Trãi, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Có kiến thức cơ bản mang tính hệ thống về tiếng Nhật cơ bản, có những định hướng nhất định về các kiến thức chuyên sâu, tiếp cận các vấn đề mang tính thời sự, cập nhật liên quan tới định hướng lĩnh vực chuyên môn mình quan tâm như thương mại, du lịch, công nghệ thông tin của Việt Nam, Nhật Bản và các nước khác trên thế giới.
+ Có phương pháp, cách thức ứng dụng những kiến thức đã được trang bị vào điều kiện công tác ở Việt Nam và tại Nhật Bản cũng như các nước khác, tại nhiều khu vực ngành nghề khác nhau trong bối cảnh quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản đang được nâng lên tầm chiến lược và toàn diện như hiện nay.
+ Có kiến thức nền tảng, kỹ năng thực hành cùng phương pháp nghiên cứu, ứng dụng ngôn ngữ vững chắc để có thể tự bổ sung kiến thức khi thâm nhập vào thực tế công tác hoặc nghiên cứu ở những cấp học cao hơn ở trong và ngoài nước.
- Về năng lực Tiếng Nhật
Có năng lực trình độ Tiếng Nhật đạt bậc 5 trong Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tương đương mức N2 trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật của Nhật Bản hoặc mức C1 trong khung trình độ chung châu Âu-CEFR). Có thể đọc hiểu các văn bản dài chứa đựng nhiều nội dung thông tin ở nhiều lĩnh vực, đặc biệt là các lĩnh vực xã hội. Có thể diễn đạt trôi chảy, biết dừng nghỉ đúng lúc, tìm từ ngữ diễn đạt thích hợp để phát triển mạch thoại. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản. Có hiểu biết sâu hơn về từ ngữ trong lĩnh vực chuyên môn mình quan tâm.
- Về kỹ năng
+ Có kỹ năng thực hành tiếng Nhật và kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá các vấn đề liên quan tới chuyên ngành.
+ Có kỹ năng giao tiếp tốt.
+ Kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng xử lý các vấn đề thực tiễn của Việt Nam.
- Về thái độ
+ Có thái độ tích cực, nghiêm túc, cần cù, có phẩm chất chính trị trong sáng, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, luôn cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Có ý thức làm việc tự chủ độc lập, đề cao tính hiệu quả và ý thức làm việc theo nhóm, ý thức tận tuỵ với công việc, ý thức tự giác trong xử lí, phân tích vấn đề và ý thức cố gắng vươn lên trong học tập và cuộc sống.
+ Ý thức vươn lên trong thời đại tri thức, hội nhập, toàn cầu hoá hiện nay; nhận thức rõ về tầm quan trọng của tiếng Nhật với tư cách là một công cụ để làm việc gắn với các kiến thức chuyên môn liên quan để phát triển nghề nghiệp, phát triển cá nhân và xây dựng cộng đồng, xây dựng xã hội, đất nước.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Được thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy được ban hành Quyết định 43/2007/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và Thông tư 19/2015/TT-BGDĐT.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Cử nhân tiếng Nhật, người học có thể trở thành các biên/ phiên dịch viên chuyên nghiệp/ biên tập viên/ thư kí văn phòng/ trợ lí đối ngoại/ hướng dẫn viên du lịch/ giáo viên tiếng Nhật... tại các cơ quan và thành phần kinh tế như sau:
+ Tại các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế có liên doanh liên kết với các công ty của Nhật Bản và các doanh nghiệp của Nhật Bản; các doanh nghiệp nước ngoài tại các nước ASEAN, các tổ chức quốc tế liên quan đến Nhật Bản.
+ Tại các cơ quan quản lý nhà nước của Việt Nam từ trung ương đến địa phương có quan hệ với Nhật Bản hoặc có mảng công việc liên quan đến nghiên cứu về Nhật Bản.
- Khả năng học tập nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có thể tiếp tục theo học bậc sau đại học ngành ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ và văn hoá Nhật tại Việt Nam cũng như các ngành học khác thuộc khối Xã hội Nhân văn của các trường đại học tại Nhật Bản và các nước có đào tạo về Nhật Bản học và Ngôn ngữ Nhật.
Đại học Nguyễn Trãi
Địa chỉ : 36A Phạm Văn Đồng, Từ Liêm - Hà Nội