MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Công nghệ sinh học. Cụ thể như sau:
Kiến thức
Kiến thức chung
- Có hiểu biết về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin, đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh; có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực Khoa học xã hội và Khoa học tự nhiên để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập nâng cao trình độ.
Kiến thức chuyên ngành
- Đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng thực hành tốt, đáp ứng yêu cầu của ngành Công nghệ sinh học.Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các Viện nghiên cứu, các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp hoạt động về lĩnh vực công nghệ sinh học.
Kiến thức bổ trợ
- Đạt trình độ B về tiếng Anh (hoặc tương đương); Kỹ năng giải quyết vấn đề, Kỹ năng giải quyết thời gian, kỹ năng tư duy hiện quả và sáng tạo và Kỹ năng soạn thảo văn bản.
Kỹ năng
- Sinh viên sau khi ra trường phải có kỹ năng thực hành tốt, cập nhật được những kiến thức và các ứng dụng của công nghệ sinh học, từ đó có thể tham gia nghiên cứu và ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống.
- Thái độ
- Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp;
- Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân.
- Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: tập trung
- Thời gian đào tạo: 1.5 năm
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển sinh viên đầu vào thông qua thi tuyển và xét tuyển:
- Đối với thi tuyển, nhà trường sẽ tổ chức thi 3 môn cho thí sinh chuyên ngành Công nghệ sinh học là: tiếng Anh, Sinh học đại cương và môn chuyên ngành là Nuôi cấy mô tế bào thực vật.
- Đối với trường hợp xét tuyển, Trường thực hiện theo 2 phương thức: xét tuyển theo tổ hợp 3 môn của kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia và xét điểm tổng kết học bạ (đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt).
HỒ SƠ
- Phiếu đăng ký dự tuyển
- Bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng nghề, Cao đẳng hệ chính quy (công chứng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh mới tốt nghiệp.
- Bảng điểm Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng nghề, Cao đẳng chính quy ( công chứng)
- Giấy khai sinh (công chứng)
- 3 ảnh 4x6 chưa quá 06 tháng ( ghi rọ họ tên, ngày sinh, ngành dự thi vào mặt sau)
- 3 bì thư có dán tem, ghi sẵn địa chỉ liên lạc của thí sinh
- Bản sao giấy tờ ưu tiên (nếu có)
CHIẾN LƯỢC GIẢNG DẠY, HỌC TẬP
- Xây dựng chương trình đào tạo theo cách tiếp cận tiên tiến CDIO.
- Đi đầu trong cải tiến, đổi mới chương trình đào tạo
- Tạo môi trường học tập thân thiện, gần gũi, tích cực, chủ động và sáng tạo
- Đẩy mạnh liên kết với các doanh nghiệp giúp sinh viên hiểu rõ bối cảnh nghề nghiệp, định hướng nghề nghiệp tốt, trang bị những kiến thức kỹ năng sát với môi trường thực tế
- Liên kết với các trường quốc tế, tạo sự phong phú các loại hình đào tạo
- Đây là tiền đề phát triển các phương pháp học tập, giảng dạy tích cực theo hướng gắn kết với thực tế, hiện đại với triết lý lấy sinh viên làm trọng tâm.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
- Chương trình đào tạo được thực hiện trong 1.5 năm, với 5 kỳ, trong đó 4 học kỳ tích lũy kiến thức, rèn luyện kỹ năng tại cơ sở đào tạo 01 kỳ làm khóa luận hoặc học các học phần thay thế.
- Sinh viên được đào tạo theo loại hình chính quy áp dụng theo Quy chế 43/2007, Thông tư 57 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quyết định 388/2014 của Hiệu trưởng trường Nguyễn Tất Thành.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Đại học Nguyễn Tất Thành xây dựng chương trình đào tạo cụ thể cho sinh viên liên thông như sau:
STT |
TÊN MÔN HỌC |
SỐ TÍN CHỈ |
SỐ TIẾT LÝ THUYẾT |
SỐ TIẾT THỰC HÀNH |
Học kỳ 1 |
||||
Học phần bắt buộc |
16 |
210 |
60 |
|
1 |
Giáo dục quốc phòng |
1 |
7 |
23 |
2 |
Giáo dục thể chất |
1 |
15 |
15 |
3 |
Sinh học tế bào |
2 |
30 |
0 |
4 |
Sinh học phát triển |
2 |
30 |
0 |
5 |
Hóa hữu cơ |
2 |
30 |
0 |
6 |
Hóa phân tích |
3 |
30 |
30 |
7 |
Sinh học phân tử |
3 |
30 |
30 |
8 |
Tiến hóa và đa dạng sinh học |
2 |
30 |
0 |
9 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
2 |
30 |
0 |
Học kỳ 2 |
||||
Học phần bắt buộc |
11 |
120 |
90 |
|
1 |
Công nghệ vi sinh |
3 |
30 |
30 |
2 |
Bệnh cây đại cương |
3 |
30 |
30 |
3 |
Tin sinh học |
3 |
30 |
30 |
4 |
Khoa học cây trồng |
2 |
30 |
0 |
Học phần tự chọn |
2 |
30 |
0 |
|
1 |
Lý thuyết xác xuất và thống kê |
2 |
30 |
0 |
2 |
Phương pháp tính |
2 |
30 |
0 |
3 |
Quy hoạch tuyến tính |
2 |
30 |
0 |
Học kỳ 3 |
||||
Học phần bắt buộc |
11 |
120 |
90 |
|
1 |
Toán cao cấp A3 |
2 |
30 |
0 |
2 |
TOEIC 3 |
3 |
30 |
30 |
3 |
Công trùng đại cương |
3 |
30 |
30 |
4 |
Khoa học đất và phân bón |
3 |
30 |
30 |
Học kỳ 4 |
||||
Học phần bắt buộc |
8 |
90 |
60 |
|
1 |
TOEIC 4 |
3 |
30 |
30 |
2 |
Kỹ thuật di truyền |
5 |
60 |
30 |
Học phần tự chọn |
5 |
60 |
30 |
|
1 |
Chăn nuôi đại cương |
2 |
30 |
0 |
2 |
Miễn dịch học |
2 |
30 |
0 |
3 |
Chọn giống vật nuôi |
3 |
30 |
30 |
4 |
Công nghệ protein – enzyme 1 |
3 |
30 |
30 |
5 |
Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản |
2 |
30 |
0 |
6 |
Chọn giống thủy sản |
2 |
30 |
0 |
7 |
Kỹ thuật nuôi cá nước ngọt |
2 |
15 |
30 |
8 |
Kỹ thuật nuôi thủy đặc sản |
3 |
30 |
30 |
Học kỳ 5 |
||||
Học phần bắt buộc |
12 |
0 |
0 |
|
1 |
Khóa luận tốt nghiệp |
12 |
0 |
0 |
ĐÁNH GIÁ
Điều kiện đánh giá
Sinh viên theo học tại trường được đánh giá theo quy chuẩn như sau:
Điểm đánh giá bộ phận và điểm kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm học phần là tổng điểm của tất cả các điểm đánh giá bộ phận của học phần nhân với trọng số tương ứng. Điểm học phần làm tròn đến một chữ số thập phân sau đó được chuyển thành điểm chữ như sau:
Loại đạt gồm:
A (8,5 – 10) : Giỏi
B (7,0 – 8,4) : Khá
C (5,5 – 6,9) : Trung bình
D (4,0 – 5,4) : Trung bình yếu
Loại không đạt: F ( dưới 4,0) : Kém
Đối với những học phần được nhà trường cho phép chuyển điểm, khi xếp mức đánh giá được sử dụng ký hiệu R viết kèm với kết quả.
Mức điểm chữ trên được qui đổi qua thang điểm 4 như sau:
A tương ứng với 4
B tương ứng với 3
C tương ứng với 2
D tương ứng với 1
F tương ứng với 0
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
- Có chứng chỉ TOEIC (từ 400 điểm trở lên).
- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và hoàn thành chương trình giáo dục thể chất.
- Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học đạt từ 2.0 trở lên (theo thang điểm 4).
- Tích lũy đủ số tín chỉ yêu cầu.
Triển vọng công việc sau khi tốt nghiệp
- Kỹ sư Công nghệ sinh học nông nghiệp sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí:
- kỹ thuật viên trong các cơ sở sản xuất, thử nghiệm, quảng bá và chuyển giao các sản phẩm công nghệ sinh học trong các lĩnh vực giống cây trồng và vật nuôi, chế phẩm dinh dưỡng, chế phẩm chăm sóc sức khỏe cho cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản, các sản phẩm xử lý môi trường;
- nghiên cứu viên về lĩnh vực Công nghệ sinh học ở các cơ sở nghiên cứu nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản), tham gia giảng dạy ở các cơ sở đào tạo;
- kỹ thuật viên hoặc tự mở các cơ sở sản xuất và kinh doanh cây kiểng, rau, quả chất lượng cao bằng công nghệ.
.
Đại học Nguyễn Tất Thành
Địa chỉ : 300a Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Hồ Chí Minh, Việt Nam