




Thông tin khóa học
.jpg)
Chương trình
Cử nhân nhân học phát triển
550+ Giảng viên
16.000+ sinh viên
60+ năm
10.000+ đầu sách
Top đầu trong lĩnh vực
khoa học xã hội và nhân văn của Châu Á
Đơn vị tiên phong việc khai mở những ngành đào tạo mới, đáp ứng nhu cầu xã hội
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Đào tạo đội ngũ cử nhân vừa có kiến thức lý luận cơ bản về triết học, lịch sử tư tưởng và đường lối cách mạng Việt Nam. Kiến thức đại cương làm nền tảng lý luận cho việc tiếp thu các khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành nâng cao ở các giai đoạn sau.
- Trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về ngành Nhân học với các trọng tâm như dân tộc, tôn giáo, văn hóa-xã hội, kinh tế, du lịch, truyền thông, giới, phát triển cộng đồng…
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp có kiến thức chuyên sâu về lý luận, phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu liên quan đến vấn đề dân tộc, tôn giáo, văn hóa, xã hội của các cộng đồng tộc người ở Việt Nam nói chung và ở khu vực Nam bộ nói riêng (theo chuyên ngành Nhân học Văn hóa – xã hội); hoặc liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ở cộng đồng tộc người hay một khu vực, một quốc gia (theo chuyên ngành Nhân học phát triển).
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo : Tập trung
- Thời gian đào tạo : 3,5 năm đến 06 năm
HỌC PHÍ :
- Thời gian học 3.5 năm : 24.500.000VNĐ
- Thời gian học 06 năm : 42.000.000VNĐ
- Bình quân : 7.000.000VNĐ/năm
- Linh động theo thời gian và tín chỉ trong thời gian học
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Hình thức 1 : Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 70% tổng chỉ tiêu.
- Hình thức 2 : Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tối đa 3% tổng chỉ tiêu)
- Hình thức 3 : Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG – HCM (tối đa 15% tổng chỉ tiêu)
- Hình thức 4 : Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực SAT của ĐHQG-HCM tối đa 12% tổng chỉ tiêu cho tất cả các ngành)
HỒ SƠ NHẬP HỌC:
- Giấy báo nhập học: nộp bản chính (sinh viên nên photo và chứng thực bản giấy báo này để sử dụng về sau. Nhà trường không giải quyết cho sinh viên mượn lại giấy báo sau khi đã nhập học).
- 04 ảnh cỡ 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh, mã số sinh viên vào mặt sau ảnh).
- 02 bản photo bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương (có chứng thực). Đối với tân sinh viên tốt nghiệp THPT năm 2018 nộp bản chính Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- 01 bản photo giấy khai sinh (thí sinh mang bản chính để đối chiếu khi cần).
- 03 bản photo chứng minh nhân dân, phải rõ số CMND (thí sinh mang bản chính để đối chiếu khi cần).
- 01 bản photo học bạ Trung học phổ thông (thí sinh mang bản chính để đối chiếu khi cần).
- 01 bản sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương (theo mẫu của phòng Công tác sinh viên tại địa chỉhttp://ctsv.hcmussh.edu.vn/Biểu mẫu/Mẫu lý lịch sinh viên).
- Mẫu phát hành thẻ sinh viên đa năng (mẫu này nhà Trường sẽ cung cấp vào ngày nhập học cho sinh viên)
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên, Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng, Đoàn, … (sinh viên chuẩn bị sẵn để nộp khi Nhà trường yêu cầu).
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
NỘI DUNG ĐÀO TẠO:
- Kiến thức đại cương
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số |
tín chỉ |
|||
I. |
|
Lý luận Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 |
1 |
DAI001 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin - 1 |
2 |
|
DAI002 |
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin - 2 |
3 |
2 |
DAI003 |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
3 |
3 |
DAI004 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
II. |
|
Kiến thức khoa học tự nhiên |
4 |
1 |
DAI005 |
Thống kê cho khoa học xã hội |
2 |
2 |
DAI006 |
Môi trường và phát triển |
2 |
III. |
|
Tin học đại cương (sinh viên tự tích lũy) |
3 |
IV. |
|
Ngoại ngữ không chuyên (sinh viên tự tích lũy) |
10 |
V. |
|
Giáo dục thể chất (sinh viên tự tích lũy) |
4 |
VI. |
|
Giáo dục quốc phòng (sinh viên tự tích lũy) |
7 |
- Kiến thức cơ sở khối ngành – Các môn cơ bản bắt buộc
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
1 |
NHA014 |
Nhân học đại cương |
4 |
2 |
DAI016 |
Lịch sử văn minh thế giới |
2 |
3 |
DAI017 |
Tiến trình lịch sử Việt Nam |
3 |
4 |
DAI021 |
Xã hội học đại cương |
2 |
5 |
DAI033 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
|
|
TỔNG CỘNG |
13 |
- Các môn cơ bản tự chọn
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ |
1 |
DAI026 |
Kinh tế học đại cương |
2 |
2 |
DAI028 |
Chính trị học đại cương |
2 |
3 |
DAI012 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2 |
4 |
DAI022 |
Tâm lý học đại cương |
2 |
5 |
DAI025 |
Mỹ học đại cương |
2 |
6 |
DAI015 |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
2 |
7 |
DAI027 |
Địa lý học đại cương |
2 |
8 |
DAI020 |
Logic học đại cương |
2 |
10 |
DAI018 |
Hán văn cơ bản |
3 |
11 |
DAI019 |
Chữ Nôm |
3 |
12 |
DAI024 |
Pháp luật đại cương |
2 |
13 |
DAI029 |
Tôn giáo học đại cương |
2 |
|
|
TỔNG CỘNG |
26 |
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm các môn học :
- Khối kiến thức cơ sở ngành – Bắt buộc
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Tín chỉ |
1 |
NHA020 |
Nhân học kinh tế |
3 |
2 |
NHA027 |
Nhân học tôn giáo |
3 |
3 |
NHA006 |
Dân số học tộc người |
3 |
4 |
NHA010 |
Lý thuyết văn hóa |
3 |
5 |
LSU015 |
Cơ sở khảo cổ học |
3 |
6 |
NHA009 |
Lịch sử lý thuyết Nhân học |
3 |
7 |
NHA015.01 |
Nhân học đô thị |
2 |
8 |
NHA029 |
Nhân học y tế |
3 |
9 |
NHA007 |
Điền dã Dân tộc học |
2 |
10 |
NHA035 |
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu định tính |
3 |
11 |
NHA043 |
Anh văn chuyên ngành (trình độ 1) |
4 |
12 |
NHA038 |
Thực tập – thực tế lần 1 |
2 |
TỘNG CỘNG |
34 |
- Kiến thức tự chọn
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Tín chỉ |
1 |
LUU028 |
Quản trị nguồn nhân lực |
2 |
2 |
|
Nhân học nông thôn |
3 |
3 |
NHA018 |
Nhân học giới |
3 |
4 |
NHA013 |
Nhân học chính trị |
2 |
5 |
NHA023 |
Nhân học pháp luật |
2 |
6 |
NH484 |
Nhân học giáo dục |
2 |
7 |
NHA046 |
Nhân học về toàn cầu hóa |
3 |
8 |
NHA021 |
Nhân học nghệ thuật và biểu tượng |
2 |
9 |
NHA026 |
Nhân học tâm lý |
2 |
10 |
NHA022 |
Nhân học ngôn ngữ |
3 |
11 |
NHA019 |
Nhân học hình thể |
3 |
12 |
NHA065 |
Phương pháp chụp ảnh trong nhân học |
3 |
13 |
NHA059 |
Cộng đồng các dân tộc và chính sách dân tộc ở Việt Nam |
3 |
TỔNG CỘNG |
36 |
- Chuyên ngành Nhân học Phát Triển
- Kiến thức bắt buộc
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Tín chỉ |
1 |
NHA014 |
Nhân học du lịch |
3 |
2 |
NHA042 |
Văn hóa truyền thông đại chúng |
2 |
3 |
NHA024 |
Nhân học phát triển |
3 |
4 |
NHA048 |
Phát triển Du lịch bền vững |
3 |
5 |
NH243 |
Bảo tàng học và di sản văn hóa |
2 |
6 |
NHA033 |
Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của người dân (PRA) |
2 |
7 |
NHA062 |
Phát triển kỹ năng viết trong nghiên cứu Nhân học (trình độ 2) |
2 |
8 |
NHA044 |
Anh văn chuyên ngành (trình độ 2) |
4 |
9 |
NHA031 |
Niên luận năm III |
3 |
10 |
NHA038 |
Thực tập – thực tế đợt 2 |
2 |
11 |
NHA034 |
Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu định lượng |
4 |
12 |
NHA061 |
Phát triển kỹ năng viết trong nghiên cứu Nhân học (trình độ 1) |
2 |
13 |
NHA044 |
Công tác xã hội trong Nhân học |
2 |
- Kiến thức tự chọn
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Tín chỉ |
1 |
NHA056 |
Quan hệ xã hội và vốn xã hội |
3 |
2 |
NHA047 |
Lễ hội và các lễ hội ở Việt Nam |
3 |
4 |
NHA060 |
Phương pháp quay phim trong Nhân học |
4 |
5 |
NHA053 |
Tri thức bản địa |
2 |
6 |
NHA044 |
Văn bản quản lý nhà nước và kỷ thuật soạn thảo văn bản |
2 |
7 |
DAI041 |
Nhập môn quan hệ công chúng |
2 |
8 |
NHA043 |
Văn hóa kinh doanh |
2 |
9 |
DAI042 |
Tổ chức sự kiện |
2 |
10 |
NHA069 |
Nhân học biển |
3 |
TỔNG CỘNG |
23 |
ĐÁNH GIÁ:
Chuẩn đầu ra
Kiến thức
- Đạt được chuẩn kiến thức cơ bản trình độ lý luận về cơ bản về triết học, lịch sử tư tưởng và đường lối cách mạng Việt Nam; kiến thức cơ sở thuộc khối ngành với các môn khoa học cơ bản thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn.
- Đạt được chuẩn kiến thức về lý luận và phương pháp nghiên cứu cơ sở ngành với hai nhóm khối kiến thức: Kinh tế - Văn hóa – xã hội của các dân tộc ở Việt Nam và khu vực ; Kiến thức về lịch sử, lý thuyết và phương pháp của ngành nhân học.
- Đạt chuẩn kiến thức chuyên sâu về ngành nhân học theo sự phân nhánh bộ môn:Nhân học văn hóa- xã hội và Nhân học phát triển. Sinh viên hoàn tất khối kiến thức này được trang bị đầy đủ khả năng lý luận và kiến thức chuyên môn cho các lĩnh vực nghề nghiệp liên quan đến nhân học, văn hóa, xã hội với các khả năng tư duy: tổng hợp và khái quát; phân tích, so sánh và phản biện.
Kỹ năng
- Nắm vững và thực hành thông thạo các kỹ năng sau: kỹ năng nghiên cứu, kỹ năng nghề nghiệp (làm việc nhóm, hoạch định kế hoạch, hợp tác trong môi trường tập thể, lãnh đạo trong công việc, thuyết trình, truyền thông, tin học văn phòng, ngoại ngữ, giao tiếp xã hội).
TỐT NGHIỆP:
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm đương được các công việc liên quan đến công tác quản lý về các lĩnh vực dân tộc, tôn giáo, văn hóa - xã hội; hoặc có thể trở ngành những người nghiên cứu, giảng dạy về các vấn đề văn hóa, xã hội, tôn giáo, tộc người... (nếu tốt nghiệp ngành Nhân học văn hóa – xã hội); hoặc tham gia với tư cách là người tư vấn hoặc đánh giá các dự án phát triển cộng đồng, xã hội; hoặc có thể trở thành người nghiên cứu chính sách, giảng dạy chính sách, tư vấn chính sách cho cộng đồng... (nếu tốt nghiệp ngành Nhân học phát triển).
- Nghiên cứu, giảng dạy: Sinh viên có nhiều cơ hội làm việc tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu, các tổ chức NGOs và các cơ quan hoạch định và triển khai chính sách liên quan đến các vấn đề: dân tộc, tôn giáo và đời sống xã hội.
- Truyền thông và tổ chức sự kiện: Nhiều doanh nghiệp thương mại và các tổ chức xã hội cần những chuyên viên làm việc về truyền thông phù hợp với kiến thức, khả năng chuyên môn đối với cử nhân ngành nhân học.
- Quản lý nhân sự: Bộ phân nhân sự các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội là điểm đến làm việc của những cử nhân nhân học khi có đầy đủ kiến thức, kỹ năng và phẩm chất được đào tạo trong ngành nhân học.
- Ngoài ra còn nhiều lĩnh vực khác phù hợp với chuẩn đầu ra của khung chương trình đào tạo này.
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học quốc gia TP.HCM
Địa chỉ:
Cơ sở 1 : 10 - 12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, TPHCM
Cơ sở 2 : Phường Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 0 Bình luận
Gợi ý dành cho bạn
Cử nhân tiếng Anh
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 4 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
Cử nhân Văn học Du lịch - Hệ liên thông
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 1,5 năm
- Linh động
- 17.800.000 ₫ 17.900.000 đ 0.00
Cử nhân Quản trị kinh doanh (BA Top up) - Hệ trực tuyến
University of Essex
- Bộ Giáo dục Anh, AMBA
- Nước Anh hoặc Trực tuyến
- 16 tháng
- Tháng 5, 8, 10
- 159.233.119 ₫ 170.733.119 đ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân nhân học phát triển
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 3,5 - 6 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 42.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 42.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 42.000.000 ₫
Xem chi tiết các thông tin thanh toán cho chương trình học.
Tiếp tục- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Cử nhân nhân học phát triển
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM
- Thời gian học: 3,5 - 6 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- Khai giảng: Tháng 1
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 42.000.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 42.000.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 42.000.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-