Lịch sử 58 năm
Công lập
Cup Vàng "Thương hiệu Việt" 2006
Diện tích: 82050m2
98% - 100% sinh viên có việc làm ngay
11 ngành học, 22 chương trình đào tạo
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Mục tiêu đào tạo cử nhân ngành Kinh doanh quốc tế của trường Đại học Ngoại thương là đào tạo cử nhân: có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và ý thức cộng đồng; có sức khỏe tốt. Cử nhân ngành Kinh doanh quốc tế nắm vững các kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội, sử dụng thông thạo tiếng Anh trong công việc. Cử nhân ngành Kinh doanh quốc tế được trang bị kiến thức chuyên môn, toàn diện thuộc lĩnh vực kinh doanh doanh quốc tế.
Cụ thể, chương trình đào tạo hướng vào hai nhóm kiến thức chính: Thứ nhất, khối kiến thức giúp sinh viên có kiến thức nền tảng, tổng quan về kinh doanh quốc tế: môi trường kinh doanh quốc tế, pháp luật trong kinh doanh quốc tế, quan hệ kinh tế quốc tế, tài chính quốc tế, quản trị dự án đầu tư quốc tế. Thứ hai, khối kiến thức giúp sinh viên tiếp cận và giải quyết các vấn đề cụ thể trong hoạt động kinh doanh quốc tế. Đối với khối kiến thức này, chương trình đào tạo hướng vào các lĩnh vực chuyên môn sâu của kinh doanh quốc tế như: marketing quốc tế, xuất nhập khẩu, truyền thông trong kinh doanh quốc tế, thương hiệu trong kinh doanh quốc tế, logistics và vận tải quốc tế…
Bên cạnh kiến thức chuyên môn, sinh viên sẽ được trang bị kỹ năng cần thiết cho hoạt động kinh doanh quốc tế như: kỹ năng nghiên cứu thị trường, phân tích và dự báo, kỹ năng giao giao tiếp, đàm phán, kỹ năng thuyết trình…. Chương trình cử nhân kinh doanh quốc tế được thiết kế phù hợp với các chương trình của các trường nổi tiếng trên thế giới tại Mỹ, Anh, Úc…, sinh viên theo học có khả năng liên thông tại các trường đại học trên thế giới, đặc biệt tại các trường đối tác của Đại học Ngoại thương theo chương trình 2+2 hoặc 3+1.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Theo tín chỉ
- Thời gian đào tạo: 2,5 – 03 năm, học liên tục, 3-4 buổi tối/ tuần
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ, không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Người đã có bằng tốt nghiệp đại học ở trong hoặc ngoài nước (dưới các hình thức Chính quy, VLVH, Từ xa, Liên thông), thí sinh có bằng nước ngoài phải có “Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp” do Cục Quản lý chất lượng (Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục cũ) - Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp;
- Sinh viên các trường đại học tại Việt Nam, muốn dự tuyển học song song hai chương trình, đã hoàn thành ít nhất một học kỳ ở trường thứ nhất, xếp loại học lực (điểm trung bình chung học tập) từ trung bình trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Phiếu tuyển sinh theo mẫu có dán ảnh (phải có đóng dấu giáp lai giữa ảnh và phiếu tuyển sinh). Phiếu tuyển sinh phải được cơ quan, đơn vị đủ tư cách pháp lý xác nhận gồm: Chủ tịch UBND Phường/Xã hoặc Thủ trưởng cơ quan quản lý ký tên và đóng dấu.
- Đối với các thí sinh đã có bằng tốt nghiệp đại học: Bản sao bằng tốt nghiệp đại học thứ nhất và bảng điểm (có công chứng hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu);
- Đối với các thí sinh đang là sinh viên các trường đại học: Giấy chứng nhận sinh viên và bảng điểm tính đến thời điểm nộp hồ sơ (có công chứng hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu); 02 ảnh (4x6) có ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 136 tín chỉ (không kể Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng), trong đó:
- Kiến thức giáo dục đại cương: 43 tín chỉ, chiếm 31,62%
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 93 tín chỉ, chiếm 68,38%,
trong đó:
+ Kiến thức cơ sở khối ngành: 6 tín chỉ
+ Kiến thức cơ sở ngành: 18 tín chỉ
+ Kiến thức ngành: 33 tín chỉ
+ Kiến thức tự chọn theo chuyên ngành: 15 tín chỉ
+ Kiến thức tự chọn: 9 tín chỉ
+ Thực tập giữa khóa: 3 tín chỉ
+ Học phần tốt nghiệp: 9 tín chỉ
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Sinh viên được đào tạo theo loại hình chính quy áp dụng Quy định đào tạo do nhà trường xây dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
Chương trình đào tạo thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ trong đó có 7 học kỳ tích lũy kiến thức tại trường và 1 học kỳ hoàn thành khóa luận hoặc thực tập tại cơ sở thực tế. Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Quy chế 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15/08/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào tạo và Quy định đào tạo hệ đại học chính quy theo quy định của trường.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên môn học | Mã môn học | Số | Phân bổ thời gian | Môn học tiên quyết | ||
TC | Số tiết trên lớp | Tự học, tự nghiên cứu (có hướng dẫn) | ||||
LT | BT/TLJTH | |||||
Khối kiến thức giáo dục đại cương | 43 | |||||
Lý luận chính trị | 10 | |||||
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I | TRl102 | 2 | 20 | 10 | 20 | Không |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác Lê Nin I | TRl103 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | TRl104 | 2 | 20 | 10 | 20 | TRl102 TRl103 |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | TRl106 | 3 | 30 | 15 | 30 | TRl102 TRl103 |
Khoa học xã hội, Nhân văn – Nghệ thuật, Toán – Tin học | ||||||
18 | ||||||
Toán cao cấp | TOA105 | 3 | 15 | 60 | 0 | Không |
Pháp luật đại cương | PLU111 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Tin học đại cương | TIN202 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Logic học và phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học | TRl201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Phát triển kỹ năng | PPH101 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Tự chọn 1 trong 2 môn | ||||||
Lý thuyết xác suất và thống kê toán | TOA201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Kinh tế lượng | KTE309 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Ngoại ngữ (Sinh viên đạt chuẩn một ngoại ngữcho từng năm có thể lựa chọn miễn ngoại ngữ hoặc tích lũy tín chỉ bằng ngoại ngữ thứ 2) | ||||||
15 | ||||||
Ngoại ngữ 1 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -131 | 3 | 30 | 60 | 0 | Không |
Ngoại ngữ 2 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -132 | 3 | 30 | 60 | 0 | -131 |
Ngoại ngữ 3 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -231 | 3 | 30 | 60 | 0 | -132 |
Ngoại ngữ 4 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -232 | 3 | 30 | 60 | 0 | -231 |
Ngoại ngữ 5 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -331 | 3 | 30 | 60 | 0 | -232 |
Giáo dục thể chất | ||||||
Giáo dục thể chất | 150 | |||||
Giáo dục quốc phòng, an ninh | ||||||
Giáo dục quốc phòng | 165 | |||||
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | 93 | |||||
Kiến thức cơ sở khối ngành | 4 | |||||
Kinh tế vi mô | KTE201 | 3 | 30 | 15 | 30 | TOA105 |
Kinh tế vĩ mô | KTE203 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Khối kiến thức cơ sở ngành | 18 | |||||
Tài chính - Tiền tệ | TCH301 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Quản trị học | QTR303 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Nguyên lý kế toán | KET201 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Marketing căn bản | MKT301 | 3 | 30 | 15 | 30 | Không |
Kinh tế kinh doanh | KTE312 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 |
Chính sách thương mại quốc tế | TMA | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 |
Khối kiến thức ngành | 33 | |||||
Marketing quốc tế | MKT401 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT301 |
Giao dịch thương mại quốc tế | TMA302 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA301 |
Logistic và vận tải quốc tế | TMA305 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 |
Sở hữu trí tuệ | TMA408 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 KTE201 |
Thanh toán quốc tế | TCH412 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 TMA305 |
Bảo hiểm trong kinh doanh | TMA402 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 TMA305 |
Quản lý rủi ro trong kinh doanh quốc tế | KDO402 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA402 |
Quản trị dự án đầu tư quốc tế | TMA315 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE312 |
Kinh tế đầu tư | KTE311 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Ngoại ngữ 6 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -332 | 4 | 30 | 60 | 0 | -331 |
Ngoại ngữ 7 (TAN, TPH, TNH, TTR, TNG) | -431 | 4 | 30 | 60 | 0 | -322 |
Khối kiến thức tự chọn | 24 | |||||
Sinh viên lựa chọn 15 tín chỉ kiến thức chuyên sâu theo chuyên ngành đào tạo (kinh doanh quốc tế) và 9 tín chỉ trong số các môn ở phần kiến thức lựa chọn chung | ||||||
Chuyên ngành kinh doanh quốc tế | 15 | |||||
Quản lý chuỗi cung ứng | TMA313 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA301 |
Kinh doanh quốc tế | KDO307 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 |
Thương hiệu trong kinh doanh quốc tế | MKT407 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 TMA408 MKT401 |
Truyền thông trong kinh doanh quốc tế | MKT408 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT401 |
Pháp luật kinh doanh quốc tế | PLU410 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 KDO307 TMA313 |
Kiến thức lựa chọn chung (sinh viên lựa chọn 9 trong số các môn sau) | 9 | |||||
Thực hành lập dự án kinh doanh quốc tế | KDO409 | 3 | 30 | 15 | 30 | KDO307 TMA315 |
Nghiệp vụ hải quan | TMA310 | 3 | 30 | 15 | 30 | TCH412 TMA302 TMA305 |
Quan hệ khách hàng trong kinh doanh | KDO404 | 3 | 30 | 15 | 30 | MKT401 TMA408 |
Thuế và hệ thống thuế ở Việt Nam | TMA320 | 3 | 30 | 15 | 30 | PLU111 TMA301 |
Quan hệ kinh tế quốc tế | KTE306 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 KTE203 |
Đàm phán quốc tế | TMA404 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA302 TMA301 |
Thuương mại dịch vụ | TMA412 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE306 TMA301 |
Thuận lợi hóa thương mại | TMA410 | 3 | 30 | 15 | 30 | TMA301 TMA305 |
Chuyêển giao công nghệ | TMA406 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE311 |
Kế toán quản trị | KET310 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE201 |
Phân tích và đầu tư chứng khoán | DTU401 | 3 | 30 | 15 | 30 | TCH301 |
Tài chính doanh nghiệp | TCH321 | 3 | 30 | 15 | 30 | KTE203 |
Quản trị chiến lược | QTR312 | 3 | 30 | 15 | 30 | QTR301 |
Phương pháp thực hành và nghiên cứu khoa học | PPH102 | 3 | 30 | 15 | 30 | |
Thực tập giữa khóa | KTE501 | 3 | ||||
Học phần tốt nghiệp (lựa chọn một trong 2) | KTE511 | 9 | ||||
Khóa luận tốt nghiệp (lựa chọn có điều kiện) | 9 | |||||
2.1 Lựa chọn một trong các môn thuộc phần "Kiến thức lựa chọn chung" (những môn chung) | 6 | |||||
2.2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp | 3 |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm
Sinh viên được đánh giá theo thang điểm 10, quy đổi A, B, C, D, F theo quy định đào tạo do nhà trường xây dựng, dựa trên Quy chế số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo Dục và Đào tạo.
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Cử nhân Kinh doanh quốc tế (văn bằng 2) của trường Đại học Ngoại thương, yêu cầu học viên phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Khối kiến thức đại cương chung cho chương trình cử nhân đại học nhằm cung cấp kiến thức nền tảng chung ở bậc cử nhân, trang bị kiến thức phương pháp luận, nhân sinh quan, thế giới quan để học tập, nghiên cứu và làm việc chọn đời;
+ Khối kiến thức chung cho sinh viên Đại học Ngoại thương, giỏi về kiến thức chuyên môn trong quản lý kinh tế, kinh doanh, thương mại và giỏi về ngoại ngữ để có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế;
+ Khối kiến thức chung của khối ngành kinh doanh có khả năng sử dụng các công cụ phân tích kinh tế và kinh doanh giải quyết các vấn đề quản lý nhà nước và quản trị doanh nghiệp;
+ Khối kiến thức chung của nhóm ngành kinh doanh quốc tế cung cấp kiến thức khoa học cốt lõi đặc trưng của nhóm ngành kinh doanh quốc tế cho sinh viên có khả năng giải quyết vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Khối kiến thức liên quan trực tiếp và mang tính đặc thù của ngành kinh doanh quốc tế bao gồm cả kiến thức thực tập và tốt nghiệp.
+ Có trình độ lý luận chính trị theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Có chứng chỉ Giáo dục thể chất theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng-An ninh theo chương trình quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Về kỹ năng
- Kỹ năng nghề nghiệp
+ Kỹ năng lập luận nghề nghiệp, phát hiện và giải quyết vấn đề trong kinh doanh quốc tế (sinh viên tốt nghiệp sẽ có các kỹ năng như lập kế hoạch, tổ chức sắp xếp công việc, đặt mục tiêu, tạo động lực, chăm sóc đối tác, nhận thức và bắt kịp với sự thay đổi của môi trường, lập và quản lý ngân sách, điều hành các cuộc họp hiệu quả, quản lý dự án, kiểm soát stress, xây dựng đội ngũ vững mạnh, quảng bá thương hiệu trên Internet, sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành phục vụ cho công việc và làm việc trong môi trường quốc tế);
+ Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề trong kinh doanh (bao gồm các kỹ năng sinh viên cần phải có sau khi tốt nghiệp là Phát hiện và hình thành vấn đề; Tổng quát hóa vấn đề; Kỹ năng đánh giá và phân tích định tính vấn đề; Kỹ năng phân tích vấn đề khi thiếu thông tin; Kỹ năng phân tích định lượng vấn đề; Kỹ năng giải quyết vấn đề; Đưa ra giải pháp và kiến nghị);
+ Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức (Sinh viên sẽ có khả năng Xây dựng, hình thành các giả thuyết; Tìm kiếm và tổng hợp tài liệu để nghiên cứu các giả thuyết đã được thiết lập; Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng các phương pháp xác suất, thống kê; Kiểm định giả thuyết; Phân tích khả năng ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn; Kỹ năng thu thập, phân tích và xử lý thông tin);
+ Kỹ năng tư duy một cách hệ thống (Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ có Tư duy chỉnh thể/logic; có khả năng Phát hiện các vấn đề và mối tương quan giữa các vấn đề; biết cách Xác định vấn đề ưu tiên; Phân tích sự lựa chọn giữa các vấn đề và tìm ra cách giải quyết cân bằng giữa chi phí và lợi ích; có khả năng Tư duy phân tích đa chiều);
+ Khả năng nhận biết và phân tích bối cảnh và ngoại cảnh tác động của chính sách quản lý kinh tế đến thị trường, đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ trên phạm vi quốc gia cũng như quốc tế (Khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ biết cách thực hiện trách nhiệm của mình đối với việc phát triểnkinh tế quốc gia, sinh viên hiểu được tác động của kinh doanh quốc tế đến xã hội và các yêu cầu của xã hội đối với ngành kinh doanh quốc tế gắn với bối cảnh lịch sử và văn hóa dân tộc, sinh viên sẽ nắm được các vấn đề mang tính thời sự của lĩnh vực kinh doanh quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa);
+ Kỹ năng nhận biết và phân tích tình hình trong và ngoài đơn vị liên quan tới kinh doanh quốc tếtại cơ quan hoạch định chính sách (bao gồm các yếu tố văn hóa, chiến lược phát triển chính sách…);
+ Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn (khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kỹ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế; khả năng làm chủ khoa học kỹ thuật và công cụ lao động của ngành; khả năng phát hiện và giải quyết hợp lý vấn đề trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế);
+ Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế (có khả năng nghiên cứu cải tiến hoặc phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó; cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành và khả năng làm chủ khoa học kỹ thuật và công cụ lao động mới và tiên tiến trong ngành).
- Kỹ năng mềm
+ Kỹ năng tự chủ (các kỹ năng học và tự học suốt đời, quản lý thời gian và tự chủ, thích ứng với sự phức tạp của thực tế, hiểu biết văn hóa, hiểu và phân tích kiến thức - kỹ năng của một cá nhân khác để học tập suốt đời...); Kỹ năng làm việc theo nhóm (hình thành nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển nhóm và kỹ năng làm việc với các nhóm khác nhau);
+ Kỹ năng quản lý và lãnh đạo (điều khiển, phân công và đánh giá hoạt động nhóm và tập thể, phát triển và duy trì quan hệ với các đối tác; khả năng đàm phán, thuyết phục và quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp);
+ Kỹ năng giao tiếp (lập luận sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản và các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp với các cá nhân và tổ chức, …);
+ Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ, đặc biệt là sử dụng ngoại ngữ trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế để làm việc trong môi trường quốc tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu;
+ Các kỹ năng mềm khác phục vụ cho cuộc sống và phát triển cơ hội nghề nghiệp của sinh viên.
- Về thái độ, phẩm chất đạo đức
+ Phẩm chất đạo đức cá nhân (sinh viên tốt nghiệp được giáo dục và rèn luyện ý thức để sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, phản biện, sáng tạo…);
+ Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp (sinh viên tốt nghiệp được giáo dục và rèn luyện để có khả năng làm việc và bảo vệ uy tín nghề nghiệp của mình thông qua giữ vững đạo đức nghề nghiệp, có hành vi và ứng xử chuyên nghiệp, có khả năng làm việc độc lập, chủ động để thực thi nhiệm vụ do lãnh đạo giao phó, phối hợp với đồng nghiệp, hợp tác với đối tác và phục vụ khách hàng theo đúng yêu cầu và đạo đức nghề nghiệp,…);
+ Phẩm chất đạo đức xã hội (có trách nhiệm với xã hội và tuân theo pháp luật, ủng hộ và bảo vệ cái đúng, sáng tạo và đổi mới).
- Về trình độ ngoại ngữ, tin học
+ Sinh viên đạt chuẩn ngoại ngữ tối thiểu 620 TOEIC đối với tiếng Anh (các thứ tiếng khác được đối chiếu tương đương), có khả năng sử dụng thông thạo một trong các ngoại ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Nga vận dụng trong cuộc sống và hoạt động chuyên môn.
+ Sinh viên có kiến thức tin học căn bản, có thể sử dụng máy tính để phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học và công tác chuyên môn trong lĩnh vực “kinh doanh quốc tế”.
TỐT NGHIỆP
Triển vọng công việc sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế có thể làm việc tại: các tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các công ty truyền thông, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các đại diện thương mại của nước ngoài hay các tham tán thương mại của Việt Nam ở nước ngoài, các công ty phân phối, các tổ chức tài chính- ngân hàng, hiệp hội ngành nghề cũng như các tổ chức nghiên cứu, các trường đại học trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
Đại học Ngoại Thương
91 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
-
Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế có khả năng nghiên cứu cải tiến trong hoạt động nghề nghiệp; cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành và khả năng làm chủ khoa học kỹ thuật
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế có thể làm việc tại: các tập đoàn đa và xuyên quốc gia, các công ty truyền thông, các tổ chức nghiên cứu thị trường, các đại diện thương mại của nước ngoài hay các tham tán thương mại của Việt Nam ở nước ngoài
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-
-
Sinh viên có kiến thức tin học căn bản, có thể sử dụng ***y tính để phục vụ học tập, nghiên cứu khoa học và công tác chuyên môn trong lĩnh vực “kinh doanh quốc tế”.
-
Cảm ơn bạn đã chọn khóa học này :D
-