Học trực tuyến tại nhà
Rút ngắn thời gian học
Tiết kiệm học phí tối đa
Văn bằng được Bộ GD&ĐT công nhận
Hệ thống Elearning hiện đại tiên tiến
Cố vấn học tập 24/24
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân đại học chuyên ngành Kế toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội, nắm vững kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội, nắm vững kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về kế toán – kiểm toán, thiết kế và điều hành hệ thống kế toán trong các đơn vị kế toán ( doanh nghiệp, đơn vị dự toán, tổ chức tài chính trung gian), có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức theo yêu cầu công việc
- Mục tiêu cụ thể:
- Về kiến thức:
Cử nhân chuyên ngành Kế toán được trang bị những kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội, nhân văn, những kiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán và kiểm toán trong các loại hình đơn vị kế toán, kiểm toán ( doanh nghiệp, đơn vị dự toán, tổ chức tài chính trung gian, công ty dịch vụ kế toán, kiểm toán,...) có ý thức và trình độ chuyên môn tối đa hóa lợi ích của đơn vị kế toán trên cơ sở tuân thủ pháp luật của nhà nước.
- Về kỹ năng:
Có khả năng hoạt động độc lập và phối hợp hoạt động theo nhóm, có phong cách làm việc chuyên nghiệp, có tầm nhìn sâu rộng và kỹ năng phân tích, tổng hợp vấn đề, đảm bảo hoạt động một cách có hiệu quả trong lĩnh vực đào tạo
- Về thái độ:
Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp, tinh thần cầu thị, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Không tập trung, lấy tự học là chủ yếu, kết hợp với sự hướng dẫn của giáo viên. Áp dụng tối đa ứng dụng công nghệ thông tin và phương thức E-Learning trong giảng dạy và học tập
- Thời gian đào tạo: 2 – 3,5 năm
+ Đã tốt nghiệp THPT, Bổ túc trung học: 3,5 năm
+ Đã tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp cùng ngành: 3,5 năm
+ Đã tốt nghiệp Trung cấp khác ngành: 3,5 năm
+ Đã tốt nghiệp Cao Đẳng: 3,5 năm
+ Đối tượng học Văn bằng hai: 2 năm
- Bằng tốt nghiệp: Người tốt nghiệp được Trường Đại học kinh tế quốc dân cấp bằng đại học, hình thức đào tạo từ xa, được quyền tiếp tục tham gia các khoá học ở bậc cao hơn theo quy định của Nhà nước.
HỌC PHÍ:
- Học phí: 470.000 VNĐ/ tín chỉ
Học viên đạt đủ điều kiện chuyển đổi sẽ được miễn giảm học phí dựa trên kết quả chuyển đối môn học
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
- Mọi công dân không đang trong thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự
- Tối thiểu đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương, tính đến thời điểm dự tuyển
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
Xét tuyển theo hồ sơ đăng ký
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Kiến thức giáo dục đại cương (không kể GDTC và GDQP): 38 Tín chỉ
+ Kiến thức bắt buộc: 26 Tín chỉ
+ Kiến thức lựa chọn chung của Trường: 12 Tín chỉ
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 71 Tín chỉ
+ Kiến thức bắt buộc của Trường: 6 Tín chỉ
+ Kiến thức chung của ngành: 24 Tín chỉ
+ Kiến thức lựa chọn của ngành: 12 Tín chỉ
+ Kiến thức chuyên ngành: 19 Tín chỉ
+ Chuyên đề thực tập: 10 Tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
TT |
CẤU TRÚC KIẾN THỨC |
Mã bộ môn |
Số TC |
BỐ TRÍ CÁC ĐỢT HỌC |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|||||
|
Tổng số tín chỉ |
|
109 |
10 |
9 |
9 |
8 |
7 |
11 |
10 |
11 |
10 |
14 |
10 |
|
|
Kiến thức giáo dục đại cương |
|
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến thức bắt buộc |
|
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
TX LLDL01 |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
5 |
|
TXNN |
9 |
Tự tích lũy trong quá trình học |
9 |
|
||||||||
6 |
6 |
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
8 |
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
9 |
|
|
3 |
Tự tích lũy trong quá trình học |
3 |
|
||||||||
|
Kiến thức chọn chung của Trường |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1 |
|
|
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
2 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
3 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
4 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến thức bắt buộc của Trường |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
1 |
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
2 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Kiến thức chung của ngành |
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
1 |
|
|
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
2 |
|
TX TKKD02 |
3 |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
18 |
4 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
19 |
5 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
20 |
6 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
21 |
7 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
22 |
8 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Kiến thức lựa chọn của ngành (lựa chọn 1 HP trong mỗi tổ hợp) |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
1 |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TX NLDS01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
24 |
2 |
|
TX TKKD01 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
25 |
3 |
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
26 |
4 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
27 |
5 |
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
28 |
6 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
Kiến thức chuyên ngành |
|
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các học phần bắt buộc |
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
30 |
2 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
31 |
3 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
32 |
4 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
33 |
5 |
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Các học phần tự chọn (chọn 1 HP trong mỗi tổ hợp) |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
35 |
2 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
36 |
3 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
37 |
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
ĐÁNH GIÁ:
Thang điểm
Điểm học phần và Điểm trung bình chung tích lũy được tính theo Thang điểm 4 được quy định và quy đổi như sau:
a) Loại đạt:
TT |
Thang điểm 10 |
Thang điểm chữ |
Thang điểm 4 |
1 |
Từ 9,0 đến 10 |
A+ |
4,0 |
2 |
Từ 8,5 đến 8,9 |
A |
4,0 |
3 |
Từ 8,0 đến 8,4 |
B+ |
3,5 |
4 |
Từ 7,0 đến 7,9 |
B |
3,0 |
5 |
Từ 6,5 đến 6,9 |
C+ |
2,5 |
6 |
Từ 5,5 đến 6,4 |
C |
2,0 |
7 |
Từ 5,0 đến 5,4 |
D+ |
1,5 |
8 |
Từ 4,5 đến 4,9 |
D |
1,0 |
b) Loại không đạt:
TT |
Thang điểm 10 |
Thang điểm chữ |
Thang điểm 4 |
1 |
Dưới 4,5 |
F |
0,0 |
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Cử nhân Kế toán – Hệ đào tạo từ xa của trường Đại học Kinh tế Quốc dân, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Có kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng về kế toán; biết cách vận dụng các kiến thức chuyên môn để giải quyết tốt các tình huống cụ thể trong công tác kế toán.
+ Có kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật
+ Có kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu của chuyên môn kế toán
+ Có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát hoạt động kế toán tại các đơn vị, tổ chức.
+ Có kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn.
+ Có kiến thức bổ trợ để phát triển sang các ngành đào tạo khác thuộc khối ngành kinh tế
- Về kỹ năng
+ Có kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp liên quan tới hoạt động kế toán trong các đơn vị, tổ chức.
+ Có kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
+ Có kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.
+ Có kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
+ Có kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp thuộc lĩnh vực chuyên môn kế toán.
+ Đạt chuẩn ngoại ngữ theo quy định của Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 của Bộ Gíao dục & Đào tạo về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc và quy định chuẩn ngoại ngữ của Nhà Trường.
+ Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Nhận thức được vai trò quan trọng của pháp luật trong đời sống xã hội, “sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật”.
+ Nhận thức được vai trò trách nhiệm của mình trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ pháp luật.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và thực hiện đúng nội quy của tổ chức
+ Thể hiện bản lĩnh, tự tin, sáng tạo, có khả năng làm việc độc lập, có khả năng tự tạo việc làm phù hợp với chuẩn mực xã hội.
+ Đánh giá, phê phán những hành vi sai trái, vi phạm pháp luật; biết bảo lệ lẽ phải, bảo vệ tính công bằng của pháp luật; là những người dũng cảm và trung thực.
+ Luôn có ý thức phát triển khả năng chuyên môn, nhạy bén và linh hoạt trong các hoàn cảnh; có ý thức cải tiến, nâng cao chất lượng cuộc sống; sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên được Trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
b) Tích lũy đủ số học phần, khối lượng và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;
c) Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt điểm từ 2,00 trở lên;
d) Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng - an ninh và hoàn thành học phần giáo dục thể chất;
đ) Hoàn thành tuần sinh hoạt công dân, đánh giá kết quả rèn luyện người học và nghĩa vụ học phí, lệ phí theo quy định của Trường;
e) Có đơn đề nghị gửi nhà trường được xét tốt nghiệp trong trường hợp đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khoá học.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp và đạt chuẩn đầu ra ngành Kế toán của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có thể làm việc tại bộ phận, doanh nghiệp như sau:
- Bộ phận kế toán tài chính.
- Bộ phận kế toán quản trị.
- Bộ phận kiểm toán nội bộ, các bộ phận chuyên môn của kiểm toán Nhà nước, các công ty kiểm toán độc lập, các công ty dịch vụ về kế toán.
- Bộ phận kế hoạch-tài chính.
- Bộ phận phân tích kinh tế tài chính.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Trên nền tảng các kiến thức và kỹ năng đã được trang bị, sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng:
- Tiếp tục học tập ở bậc cao hơn (Thạc sĩ, Tiến sĩ) và có điều kiện liên thông sang các ngành đào tạo khác;
- Tự nghiên cứu, học tập, bổ sung các tri thức và kỹ năng còn thiếu nhằm đáp ứng với yêu cầu của vị trí công tác và quy hoạch phát triển nhân sự ở đơn vị công tác.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA - ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội
-
hình thức đào tạo như thế nào ạ
-
mình gửi cho bạn rồi á bạn kiểm tra nhé
-
cho mình xin chương trình đào tạo tham khảo ạ
-
Không tập trung, lấy tự học là chủ yếu, kết hợp với sự hướng dẫn của giáo viên. Áp dụng tối đa ứng dụng công nghệ thông tin và phương thức E-Learning trong giảng dạy và học tập
-
-
nếu mình học văn bằng hai thì học bao lâu xong vậy ạ
-
2 năm nha bạn
-
-
học phí bao nhiêu
-
470k / tín chỉ nè
-