





- Trong thời đại công nghệ khoa học đổi mới hiện nay, kỹ thuật điện tử - công nghệ thông tin đóng góp sự phát triển một loạt các công nghệ. Nghiên cứu sinh sẽ được học và thực hành trong điều kiện cơ sở vật chất quy mô. Khoa có các phòng thí nghiệm đặc biệt với thiết bị công nghệ tối tân. Các phòng thí nghiệm tiên tiến nhất của khoa là phòng thí nghiệm truy cập mạng, phòng thí nghiệm mạng vô tuyến và phòng thí nghiệm công nghệ truyền thông quang điện tử.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: chính quy
Thời gian đào tạo: 3 năm
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Đối tượng và điều kiện dự tuyển: Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỉ luật từ mức cảnh cáo trở lên
- Có đủ sức khỏe để học tập
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành/ chuyên ngành đúng, ngành/ chuyên ngành phù hợp hoặc ngành/ chuyên ngành gần với ngành/ chuyên ngành đăng kí dự tuyển
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành
- Trong thời hạn 03 năm ( 36 tháng) tính đến ngành đăng kí dự tuyển là tác giải hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 bài báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/ liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/ báo cáo khoa học
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tieu nghiên cứu, một số nội dung nghiên cứu chủ yếu, phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được, lí do lựa chọn đơn vị đào tạo, kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo, những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
- Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển
- Đối với nhà khoa học đáp ứng đủ các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồn gý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc Gia Hà Nội phê duyệt:
- Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 1 do một tổ chức khảo thi được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển.
- Bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp
- Trong các trường hợp trên, nếu không phải là Tiếng Anh, thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng Tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng Tiếng anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng Tiếng anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm và thâm niên công tác theo yêu cầu cụ thể của từng chuyên ngành đào tạo
- Cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài thực hiện theo văn bản Quy định về việc xét tuyển người nước ngoài vào học tại Đại học Quốc Gia Hà Nội ( ban hành kèm theo Quyết định số 4299/QĐ – ĐHQGHN ngày 30/10/2015 của Giám đốc ĐHQGHN)
Danh mục các ngành phù hợp, ngành gần:
- Danh mục các ngành/chuyên ngành phù hợp: Các ngành/chuyên ngành trong nhóm Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; các ngành/chuyên ngành Kỹ thuật máy tính, Điện tử-viễn thông.
- Danh mục các ngành/chuyên ngành gần: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Công nghệ hàng không vũ trụ..
- Các trường hợp đặc biệt khác: Do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh của đơn vị đào tạo thành lập tiểu ban chuyên môn xem xét, quyết định.
Hình thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN.
Hồ sơ dự tuyển
- Đơn đăng ký dự tuyển;
- Sơ yếu lí lịch cá nhân;
- Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ và minh chứng về chuyên môn, ngoại ngữ, kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác theo quy định; Giấy chứng nhận công nhận văn bằng trong trường hợp bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
- Đề cương nghiên cứu;
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học;
- Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của đơn vị đào tạo.
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lí trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ: Người học phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ. Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 139 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung: 42 tín chỉ
- Khối kiến thức chung: 3 tín chỉ
- Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 39 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan: 17 tín chỉ
- Các học phần tiến sĩ: 8 tín chỉ
- Chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học ( là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
- Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo ( là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần: Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 106, trong đó:
- Phần 1: Các học phần bổ sung: 9 tín chỉ
- Phần 2: Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan: 17 tín chỉ
- Các học phần tiến sĩ: 8 tín chỉ
- Chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Phần 3: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
- Phần 4: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo ( là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
- Phần 5: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
Đối với NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp: Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 97 tín chỉ, trong đó:
- Phần 1: Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan: 16 tín chỉ
- Các học phần tiến sĩ: 9 tín chỉ
- Chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Phần 2: Nghiên cứu khoa học (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
- Phần 3: Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo (là yêu cầu bắt buộc với nghiên cứu sinh nhưng không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo)
- Phần 4: Luận án tiến sĩ: 80 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Khung chương trình dành cho NCS chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã học phần |
Tên học phần ( ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh) |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||
Phần 1. Các học phần bổ sung |
|
|||||
I. Khối kiến thức chung |
3 |
|
|
|
||
1 |
PHI 5001 |
Triết học |
3 |
45 |
0 |
0 |
II |
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
|
|
|
|
|
II.1 |
Các học phần bắt buộc |
|
|
|
|
|
2 |
INT 6120 |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
3 |
30 |
0 |
15 |
3 |
ELT 6051 |
Mô hình hóa và mô phỏng nâng cao |
3 |
15 |
15 |
15 |
4 |
ELT 6052 |
Xử lý tín hiệu số nâng cao |
3 |
30 |
6 |
9 |
5 |
ELT 6053 |
Kỹ thuật điều khiển nâng cao |
3 |
30 |
6 |
9 |
6 |
ELT 6054 |
Hệ thống MEMS và NEMS |
3 |
30 |
0 |
15 |
7 |
ELT 6055 |
Mạch tích hợp và ứng dụng |
3 |
30 |
6 |
9 |
II.2. Các học phần tự chọn |
21/54 |
|
|
|
||
8 |
ELT 6056 |
Quá trình ngẫu nhiên |
3 |
30 |
0 |
15 |
9 |
ELT 6057 |
Điện tử cho truyền thông |
3 |
30 |
15 |
0 |
10 |
ELT 6058 |
Kỹ thuật siêu cao tần |
3 |
20 |
10 |
15 |
11 |
ELT 6059 |
Lý thuyết và kỹ thuật anten |
3 |
20 |
10 |
15 |
12 |
ELT 6060 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
3 |
30 |
0 |
15 |
13 |
ELT 6061 |
Thiết kế mạch tích hợp số |
3 |
30 |
0 |
15 |
14 |
ELT 6062 |
Thiết kế mạch tích hợp tương tự CMOs |
3 |
30 |
0 |
15 |
15 |
ELT 6063 |
Các vấn đề hiện đại của công nghệ điện tử |
3 |
30 |
0 |
15 |
16 |
ELT 6064 |
Cấu trúc và ứng dụng các bộ vi xử lý |
3 |
30 |
0 |
15 |
17 |
ELT 6065 |
Điện tử y sinh và các thiết bị điện tử y sinh |
3 |
30 |
0 |
15 |
18 |
ELT 6066 |
Đo lường và điều khiển dùng máy tính |
3 |
30 |
0 |
15 |
19 |
ELT 6067 |
Lập trình nâng cao cho thiết bị di động |
3 |
30 |
0 |
15 |
20 |
ELT 6068 |
Thị giác máy |
3 |
30 |
0 |
15 |
21 |
ELT 6069 |
Thiết kế hệ thống nhúng thích nghi |
3 |
30 |
0 |
15 |
22 |
ELT 6070 |
Thiết kế kiểm tra |
3 |
0 |
45 |
0 |
23 |
ELT 6071 |
Thực tập phòng thí nghiệm cho Điện tử |
3 |
0 |
45 |
0 |
24 |
ELT 6072 |
Xử lý ảnh y sinh |
3 |
30 |
0 |
15 |
25 |
ELT 6073 |
Xử lý tín hiệu y-sinh |
3 |
30 |
0 |
15 |
Phần 2. Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan |
|
|
|
|
||
I |
|
Các học phần |
9 |
|
|
|
I.1 |
|
Bắt buộc |
7 |
|
|
|
26 |
INT 8030 |
Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học |
3 |
30 |
0 |
15 |
27 |
ELT 8022 |
Các chủ đề lựa chọn của Kỹ thuật Điện tử |
4 |
40 |
0 |
20 |
I.1 |
Tự chọn |
|
|
|
|
|
28 |
ELT 8023 |
Hệ thống điều khiển tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
29 |
ELT 8024 |
Thiết kế mạch tích hợp thông minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
30 |
ELT 8025 |
Các hệ vi cơ điện tử tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
31 |
ELT 8026 |
Điện tử y sinh và các thiết bị điện tử y sinh tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
II |
Chuyên đề tiến sĩ |
6 |
|
|
|
|
32 |
ELT 8027 |
Chuyên đề nghiên cứu 1 |
2 |
0 |
0 |
30 |
33 |
ELT 8028 |
Chuyên đề nghiên cứu 2 |
2 |
0 |
0 |
30 |
34 |
ELT 8029 |
Chuyên đề nghiên cứu 3 |
2 |
0 |
0 |
30 |
III.Tiểu luận tổng quan |
|
|
|
|
||
35 |
ELT 8018 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
0 |
0 |
30 |
Phần 3. Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
||
36 |
NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn |
|||||
Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo |
||||||
37 |
Đơn vị chuyên môn lên lịch sinh hoạt chuyên môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do đơn vị chuyên môn tổ chức trong từng năm học. |
|||||
Phần 5. Luận án tiến sĩ |
|
|
|
|
||
38 |
ELT 9001 |
Luận án tiến sĩ |
80 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
139 |
|
|
|
- Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
STT |
Mã học phần |
Tên học phần ( ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh) |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||
Phần 1. Các học phần bổ sung |
|
|||||
I. Tự chọn |
3 |
|
|
|
||
1 |
ELT 6052 |
Xử lý tín hiệu số nâng cao |
3 |
30 |
6 |
9 |
2 |
ELT 6057 |
Điện tử cho truyền thông |
3 |
30 |
15 |
0 |
3 |
ELT 6051 |
Mô hình hóa và mô phỏng nâng cao |
3 |
15 |
15 |
15 |
4 |
ELT 6073 |
Xử lý tín hiệu y-sinh |
3 |
30 |
0 |
15 |
5 |
ELT 6053 |
Kỹ thuật điều khiển nâng cao |
3 |
30 |
6 |
9 |
6 |
ELT 6054 |
Hệ thống MEMS và NEMS |
3 |
30 |
0 |
15 |
7 |
ELT 6068 |
Thị giác máy |
3 |
30 |
0 |
15 |
8 |
ELT 6066 |
Đo lường và điều khiển dùng máy tính |
3 |
30 |
0 |
15 |
9 |
ELT 6055 |
Mạch tích hợp và ứng dụng |
3 |
30 |
6 |
9 |
10 |
ELT 6062 |
Thiết kế mạch tích hợp tương tự CMOs |
3 |
30 |
0 |
15 |
11 |
ELT 6061 |
Thiết kế mạch tích hợp số |
3 |
30 |
0 |
15 |
Phần 2. Các học phần, chuyên đề NCS và tiểu luận tổng quan |
||||||
I. Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
||
I.1. Các học phần bắt buộc |
7 |
|
|
|
||
12 |
INT 8030 |
Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học |
3 |
30 |
0 |
15 |
13 |
ELT 8022 |
Các chủ đề lựa chọn của Kỹ thuật Điện tử |
4 |
40 |
0 |
20 |
I.2. Các học phần tự chọn |
|
|
|
|
||
14 |
ELT 8023 |
Hệ thống điều khiển tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
15 |
ELT 8024 |
Thiết kế mạch tích hợp thông minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
16 |
ELT 8025 |
Các hệ vi cơ điện tử tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
17 |
ELT 8026 |
Điện tử y sinh và các thiết bị điện tử y sinh tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
II. Chuyên đề tiến sĩ |
|
|
|
|
||
18 |
ELT 8027 |
Chuyên đề nghiên cứu 1 |
2 |
0 |
0 |
30 |
19 |
ELT 8028 |
Chuyên đề nghiên cứu 2 |
2 |
0 |
0 |
30 |
20 |
ELT 8029 |
Chuyên đề nghiên cứu 3 |
2 |
0 |
0 |
30 |
III.Tiểu luận tổng quan |
|
|
|
|
||
21 |
ELT 8018 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
0 |
0 |
30 |
Phần 3. Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
||
22 |
NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn |
|||||
Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo |
||||||
23 |
Đơn vị chuyên môn lên lịch sinh hoạt chuyên môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do đơn vị chuyên môn tổ chức trong từng năm học |
|||||
Phần 5. Luận án tiến sĩ |
|
|
|
|
||
24 |
ELT 9001 |
Luận án tiến sĩ |
80 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
106 |
|
|
|
- Khung chương trình dành cho NCS có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã học phần |
Tên học phần ( ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh) |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||
I.1. Các học phần bắt buộc |
7 |
|
|
|
||
1 |
INT 8030 |
Phương pháp nghiên cứu và kỹ năng viết báo cáo khoa học |
3 |
30 |
0 |
15 |
2 |
ELT 8022 |
Các chủ đề lựa chọn của Kỹ thuật Điện tử |
4 |
40 |
0 |
20 |
I.2. Các học phần tự chọn |
|
|
|
|
||
3 |
ELT 8023 |
Hệ thống điều khiển tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
4 |
ELT 8024 |
Thiết kế mạch tích hợp thông minh |
2 |
30 |
0 |
0 |
5 |
ELT 8025 |
Các hệ vi cơ điện tử tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
6 |
ELT 8026 |
Điện tử y sinh và các thiết bị điện tử y sinh tiên tiến |
2 |
30 |
0 |
0 |
II. Chuyên đề tiến sĩ |
|
|
|
|
||
7 |
ELT 8027 |
Chuyên đề nghiên cứu 1 |
2 |
0 |
0 |
30 |
8 |
ELT 8028 |
Chuyên đề nghiên cứu 2 |
2 |
0 |
0 |
30 |
9 |
ELT 8029 |
Chuyên đề nghiên cứu 3 |
2 |
0 |
0 |
30 |
III.Tiểu luận tổng quan |
|
|
|
|
||
10 |
ELT 8018 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
0 |
0 |
30 |
Phần 3. Nghiên cứu khoa học |
|
|
|
|
||
11 |
NCS xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn |
|||||
Phần 4. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công tác trợ giảng và hỗ trợ đào tạo |
|
|
|
|
||
12 |
Đơn vị chuyên môn lên lịch sinh hoạt chuyên môn và lịch cho từng NCS báo cáo, trình bày kết quả hoạt động chuyên môn của mình tại seminar do đơn vị chuyên môn tổ chức trong từng năm học. |
|||||
Phần 5. Luận án tiến sĩ |
|
|
|
|
||
13 |
ELT 9001 |
Luận án tiến sĩ |
80 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
97 |
|
|
|
HỌC PHÍ
Học phí, lộ trình tăng học phí tuân theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 “Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo” và Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 “Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập” và các văn bản liên quan.
HỌC BỔNG
Nghiên cứu sinh có cơ hội đăng ký nhiều nguồn học bổng, trong đó có các học bổng của Đại học Quốc gia Hà Nội và Trường Đại học Công nghệ cấp. Cụ thể:
- Học bổng dành cho nghiên cứu sinh có năng lực nghiên cứu xuất sắc (chi tiết tại Phụ lục 4).
- Học bổng toàn phần của Đại học Quốc gia Hà Nội: cho NCS từ thạc sĩ là 60.000.000 đồng/khóa học, cho NCS từ cử nhân là 90.000.000 đồng/khóa học.
- Học bổng toàn phần của Trường Đại học Công nghệ: cho NCS từ thạc sĩ là 60.000.000 đồng/khóa học, cho NCS từ cử nhân là 80.000.000 đồng/khóa học.
Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội