





- Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế học tại trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh nhằm đào tạo người nghiên cứu có trình độ cao về lý thuyết và khả năng ứng dụng chủ động, nắm bắt những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế và quản lí kinh tế theo kịp sự phát triển trong nước và thế giới; trang bị cho đội ngũ cán bộ khoa học kiến thức kinh tế và có khả năng nghiên cứu độc lập và sáng tạo với chất lượng cao, phát hiện và giải quyết được những vấn đề kinh tế ở tầm vĩ mô cũng như vi mô, có năng lực nghiên cứu và tổ chức, hướng dẫn nghiên cứu khoa học, và có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt
Chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế tại trường Đại học Mở TP. HCM tập trung trang bị những kiến thức và kỹ năng nhắm vào các yêu cầu cụ thể sau:
- Có tầm nhìn rộng và khả năng phân tích kinh tế và kinh tế quản lý;
- Có trách nhiệm cao đối với xã hội;
- Có tầm nhìn chiến lược dài hạn trong lĩnh vực kinh tế khi ra quyết định, tỏ ra mềm dẻo, linh hoạt thích ứng với môi trường xung quanh;
- Có phương pháp thích hợp phát huy nhân tố con người và mọi tài năng chuyên môn, quan tâm đến đào tạo;
- Có óc luôn luôn đổi mới và tìm kiếm cái mới;
- Không ngừng học hỏi để tự đổi mới kiến thức và tư duy;
- Liên kết tổ chức mình với hệ thống làm việc với các đồng nghiệp trong nước và ngoài nước.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: tập trung
- Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo trình độ tiến sĩ đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
- Thạc sĩ tốt nghiệp đúng chuyên ngành Kinh tế học;
- Thạc sĩ tốt nghiệp các chuyên ngành gần gồm: nhóm ngành Kinh doanh (Nhóm mã ngành: 523401), Nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm (Nhóm mã ngành: 523402); Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán (Nhóm mã ngành: 523403); và Quản trị - Quản lý (Nhóm mã ngành: 523404); Nhóm ngành Quản lý công nghiệp (Nhóm mã ngành: 525106); Nhóm ngành Kinh tế gia đình (Mã nhóm ngành: 528105). Ngành Toán Kinh tế (mã ngành: 52460117), ngành Thống kê Kinh tế (Mã ngành: 52460203), Ngành Kinh tế xậy dựng (mã ngành: 52580301); ngành Kinh tế vận tải (Mã ngành: 52840104); ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên (Mã ngành: 52850102); Ngành Kinh tế nông nghiệp (Mã ngành: 52620115).
- Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ.
- Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện.
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Đối với công dân nước ngoài, người dự tuyển chuyên ngành Kinh tế học phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
Học phần bổ sung
- Nghiên cứu sinh là cử nhân phải hoàn tất các học phần của chương trình thạc sĩ hiện hành (không bao gồm ngoại ngữ và luận văn).
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sỹ chuyên ngành gần với chuyên ngành Kinh tế học: Nghiên cứu sinh phải hoàn thành 5 học phần bổ sung chuyên ngành Kinh tế học trong số các môn học ở dưới đây. Nghiên cứu sinh sẽ được xét miễn giảm nếu đã học các học phần ở trình độ thạc sĩ.
TT |
Mã học phần |
Học phần |
Khối lượng (TC) |
01 |
ECO601 |
Kinh tế vi mô nâng cao |
03 |
02 |
ECO602 |
Kinh tế vĩ mô nâng cao |
03 |
03 |
ECO603 |
Kinh tế phát triển |
03 |
04 |
ECO604 |
Kinh tế quốc tế |
03 |
05 |
ECO605 |
Kinh tế công |
03 |
06 |
ECO606 |
Kinh tế lượng |
03 |
07 |
ECO608 |
Phân tích chính sách |
03 |
08 |
ECO610 |
Kinh tế nông nghiệp |
03 |
09 |
ECO616 |
Kinh tế môi trường |
03 |
Hình thức dự tuyển
Đánh giá thí sinh dự tuyển đào tạo tiến sĩ gồm:
- Đánh giá hồ sơ dự tuyển;
- Đánh giá việc trình bày và vấn đáp của thí sinh;
- Đối với thí sinh dự tuyển từ bậc đại học, ngoài phần xét tuyển, thí sinh phải dự thi và đạt các môn trong kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ của chuyên ngành theo học.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT |
Mã học phần |
Học phần của chương trình tiến sĩ |
Khối lượng (TC) |
||
Tổng |
LT |
TH |
|||
PHẦN 1: CÁC HỌC PHẦN BẮT BUỘC |
16 |
|
|
||
01 |
17ECO801 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học nâng cao |
2 |
1 |
1 |
02 |
17ECO802 |
Phương pháp phân tích định lượng |
2 |
1 |
1 |
03 |
ECO803 |
Phương pháp phân tích định tính |
2 |
1 |
1 |
04 |
ECO814 |
Chuyên đề 1 |
3 |
3 |
|
05 |
ECO815 |
Chuyên đề 2 |
3 |
3 |
|
06 |
ECO816 |
Tiểu luận tổng quan |
4 |
4 |
|
PHẦN 2: CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 02 trong các học phần sau) |
4 |
|
|
||
01 |
ECO804 |
Tài chính công |
2 |
2 |
|
02 |
ECO805 |
Chính sách tiền tệ và ngân hàng |
2 |
2 |
|
03 |
ECO806 |
Kinh tế lao động |
2 |
2 |
|
04 |
ECO807 |
Chính phủ điện tử |
2 |
2 |
|
05 |
ECO808 |
Tài chính quốc tế |
2 |
2 |
|
06 |
ECO809 |
Thị trường tài chính và các tổ chức tài chính |
2 |
2 |
|
07 |
ECO810 |
Kinh tế môi trường |
2 |
2 |
|
08 |
ECO811 |
Kinh tế đô thị |
2 |
2 |
|
09 |
ECO812 |
Tăng trưởng kinh tế |
2 |
2 |
|
10 |
ECO813 |
Kinh tế tiền tệ |
2 |
2 |
|
HỌC PHÍ
- Tổng học phí toàn chương trình: 180.000.000 VNĐ
Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 97 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Phường 6 Quận 3 Thành phố Hồ Chí Minh.