Hàng nghìn đầu sách
45 + năm
92.700 m²
100% trình độ Đai học, 45% trình độ Thạc sĩ
Chú trọng thực hành
Huân chương lao động hạng nhất
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề điện tử dân dụng tương ứng với trình độ cao đẳng; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
- Người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ cao đẳng điện tử dân dụng và giải quyết được các công việc có tính phức tạp; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc chuyên môn được giao.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức:
- Hiểu được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;
- Có khả năng ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động nghề;
- Giải thích được quy cách, tính chất của các loại vật liệu thường dùng trong lĩnh vực điện tử dân dụng;
- Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra, sửa chữa;
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện tử dân dụng;
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chỉ tiêu cơ bản của các loại thiết bị điện tử dân dụng;
- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy thu hình công nghệ cao và digital;
- Có khả năng đọc hiểu và phân tích các tài liệu lý lịch thiết bị điện tử dân dụng, tự nâng cao năng lực chuyên môn;
- Có khả năng ứng dụng được các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào công việc thực tiễn của nghề.
Kỹ năng:
- Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;
- Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo lường điện tử;
- Sữa chữa được các loại thiết bị điện tử dân dụng;
- Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề. Sử dụng máy tính để thiết kế được các mạch điện tử;
- Đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp. Đưa ra được những quyết định kỹ thuật có hàm lượng chuyên môn sâu và có năng lực ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào lĩnh vực chuyên môn;
- Tự nâng cao trình độ nghề nghiệp;
- Kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn;
- Tổ chức, quản lý, điều hành sản xuất của một phân xưởng hoặc xí nghiệp nhỏ.
Chính trị, đạo đức, tác phong công nghiệp:
- Hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến pháp và Pháp luật của Nhà nước;
- Có lương tâm nghề nghiệp, có ý thức chấp hành đúng tổ chức kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp;
- Tích cực học tập và rèn luyện đạo đức để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động, lao động có kỹ thuật, lao động có chất lượng và năng suất cao, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
- Có ý thức trách nhiệm đối với công việc được giao, có ý thức bảo vệ của công; luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị;
Thể chất, quốc phòng:
- Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật;
- Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy Tập trung
- Thời gian đào tạo: 2,5 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Đối tượng dự tuyển là học sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Xét tuyển
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
HSSV được hưởng các chế độ chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
- Đối tượng được miễn học phí
- Sinh viên là con của người hoạt động Cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945
- Sinh viên là con của Anh hùng LLVTND, con của Anh hùng LĐ trong thời ký kháng chiến
- Sinh viên là con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng ( tuổi không quá 22)
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật, thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý;
- Giấy khai sinh bản sao.
- Bản sao công chứng: Học bạ, Bằng tốt nghiệp THCS; THPT
- 02 phiếu đăng ký học nghề
- 04 ảnh thẻ cỡ 3x4.
- 02 phong bì ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh có dán sẵn tem thư
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
- Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 34
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 128 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 450 giờ
- Khối lượng các môn học/mô đun chuyên môn: 2475 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 814 giờ; thực hành: 1661 giờ
- Thời gian khóa học: 2,5 năm
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã, MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung |
23 |
450 |
255 |
170 |
25 |
MH 01 |
|
5 |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
|
2 |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
|
2 |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
|
4 |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
|
3 |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
|
7 |
120 |
95 |
20 |
5 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
105 |
2475 |
814 |
1548 |
113 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
20 |
330 |
219 |
90 |
21 |
MH 07 |
|
2 |
30 |
28 |
|
2 |
MH 08 |
|
2 |
30 |
28 |
|
2 |
MH 09 |
|
3 |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH 10 |
|
2 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 11 |
|
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 12 |
|
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ 13 |
|
3 |
60 |
30 |
28 |
2 |
MH 14 |
|
2 |
30 |
28 |
0 |
2 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
85 |
2145 |
595 |
1458 |
92 |
MĐ 15 |
|
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 16 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 17 |
|
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 18 |
|
3 |
75 |
30 |
42 |
3 |
MĐ 19 |
|
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 20 |
|
2 |
30 |
15 |
14 |
1 |
MĐ 21 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 22 |
|
5 |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 23 |
|
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ 24 |
|
4 |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 25 |
|
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 26 |
|
5 |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 27 |
|
4 |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 28 |
|
5 |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 29 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 30 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 31 |
|
6 |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 32 |
|
6 |
150 |
30 |
114 |
6 |
MĐ 33 |
|
5 |
120 |
45 |
70 |
5 |
MĐ 34 |
|
6 |
270 |
10 |
250 |
10 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
|
|
|
|
|
MĐ35 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ36 |
|
5 |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ37 |
|
5 |
120 |
45 |
70 |
5 |
|
Tổng cộng |
128 |
2925 |
1069 |
1718 |
138 |
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo với tất cả các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo có điểm tổng kết trung bình của môn học, mô đun ≥5,0 và các điều kiện, nội quy, quy định khác cụ thể của nhà trường thì được dự thi tốt nghiệp;
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp với thời gian và hình thức thi như bảng sau:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Tự luận |
120 phút |
2 |
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp |
Tự luận |
180 phút |
3 |
Thực hành nghề nghiệp |
Thực hành: Bài tập kỹ năng nghề nghiệp tổng hợp |
4 giờ |
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường.
- Đối với đào tạo theo tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy mô đun hoặc tín chỉ của người học để quyết định công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Người lao động kỹ thuật có trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp có các vị trí việc làm như sau:
- Có cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử và các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tử với các vị trí làm việc cụ thể như:
- Phụ trách kỹ thuật hệ thống điên, điện tử trong các cơ sở sản xuất
- Lắp ráp các thiết bị điện, điện tử trong dây truyền sản xuất của doanh nghiệp;
- Thợ sửa chữa tại các trung tâm bảo hành và sửa chữa thiết bị điện tử;
- Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng điện tử;
- Tự mở cơ sở kinh doanh, bảo hành, sửa chữa các thiết bị điện tử công nghiệp
- Tham gia dạy nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghệp
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo. Sinh viên có thể học tiếp lên Đại học nâng cao trình độ và tay nghề.
Cao đẳng cơ điện Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 5, Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, Phú Thọ