




Thông tin khóa học

Chương trình
KỸ SƯ THỰC HÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Trường Cao đẳng hàng đầu về đào tạo nghề
Chất lượng tay nghề cao
Các công ty hàng đầu tại Việt Nam
DEAC
31 Phó Giáo sư, 52 Tiến sĩ, 84 Thạc sĩ
Môi trường học tập đạt chuẩn quốc tế
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:
- Lắp đặt động cơ và truyền động cho các máy sản xuất
- Lắp đặt và điều khiển hệ thống truyền dẫn tín hiệu công nghiệp
- Lắp đặt, đấu nối, lập trình và vận hành thiết bị lập trình PLC
- Lắp đặtm đấu nối, lập trình và vận hành thiết bị lập trình vi điều khiển
- Lắp đặt và kiểm tra thiết bị điều khiển điện
- Vận hành và bảo dưỡng thiết bị điện công nghiệp
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Trực tiếp
Thời gian đào tạo: 3 năm
Bằng cấp: Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng Cao đẳng chính quy danh hiệu Kỹ sư thực hành
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT
- Thí sinh tốt nghiệp hệ Trung cấp nghề hoặc Trung cấp chuyên nghiệp
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp THPT (ưu tiên những thí sinh nộp hồ sơ sớm). Điểm trúng tuyển của từng nghề sẽ căn cứ trên số lượng thí sinh đăng ký và chỉ tiêu của nghề đó
- Đối với những thí sinh đã tốt nghiệp hệ Trung cấp nghề hoặc Trung cấp chuyên nghiệp, Nhà trường tuyển sinh hệ liên thông theo quy định như sau:
+ Đối tượng được nhận vào học tiếp hệ Cao đẳng nghề: Những người đã tốt nghiệp hệ Trung cấp (Trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề) có nguyện vọng vào học tiếp hệ Cao đẳng nghề tại trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội
+ Đối với những thí sinh muốn vào học tiếp hệ Cao đẳng nghề cùng nghề (hoặc cùng khối nghề) với nghề đã học ở hệ Trung cấp, trường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội sẽ xét, giải quyết cho vào học tiếp từ học kỳ 4 của khóa học. Như vậy thời gian học thực là 1,5 năm
+ Đối với những thí sinh muốn vào học hệ Cao đẳng nghề nhưng học nghề khác với nghề (hoặc khối nghề) đã học ở hệ Trung cấp, trường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội sẽ xét, giải quyết cho vào học tiếp từ học kỳ 2 của khóa học. Như vậy thời gian thực học là 2,5 năm
- Nhận hồ sơ tuyển sinh: Từ ngày 01/07
- Nhập học từ ngày 9/9 đến 11/9
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Bộ hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lí lịch
- Đơn xin tuyển sinh
- Bản sao công chứng giấy khai sinh
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời
- Bản sao công chứng học bạ THPT
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian thực học: 2940 giờ
- Thời gian học các môn chung : 480 giờ
- Thời gian học các môn học đào tạo nghề: 2460 giờ
- Thời gian học các môn kỹ thuật cơ sở: 735 giờ
- Thời gian học các môn chuyên môn nghề: 1725 giờ
- Số lượng môn học đào tạo: 39 môn
Học kì 1
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MH01 |
Chính trị (Politics) |
90 |
90 |
0 |
2 |
MH02 |
Pháp luật (Law) |
30 |
30 |
0 |
3 |
MH03 |
Toán cao cấp (Mathematics) |
45 |
45 |
0 |
4 |
MH04 |
Tin học (Informatics) |
60 |
30 |
30 |
5 |
MH05 |
Anh văn 1 (English 1) |
60 |
60 |
0 |
6 |
MH06 |
Giáo dục quốc phòng (Defence education) |
75 |
60 |
15 |
7 |
MH07 |
Giáo dục thể chất (Sports) |
60 |
4 |
56 |
Tổng |
420 |
319 |
101 |
Học kì 2:
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MH08 |
Anh văn 2 (English 2) |
60 |
60 |
0 |
2 |
MH09 |
Lý thuyết Mạch điện (Electrical circuits) |
75 |
45 |
30 |
3 |
MH10 |
Vẽ kỹ thuật (Technical Drawing) |
60 |
30 |
30 |
4 |
MH11 |
Kỹ thuật Điện tử (Electronics) |
60 |
30 |
30 |
5 |
MH12 |
Vẽ điện (Electrical Drawing) |
45 |
15 |
30 |
6 |
MH13 |
Kỹ thuật cơ khí (Mechanical Apply) |
60 |
30 |
30 |
7 |
MH14 |
Vật liệu & An toàn điện (Elec. Material) |
30 |
30 |
0 |
8 |
MH15 |
Đo lường điện (Measurement) |
60 |
30 |
30 |
9 |
MH16 |
Kỹ thuật thủy khí (Hydraulic& Pneumatic) |
60 |
30 |
30 |
Tổng |
510 |
300 |
210 |
Học kì 3
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MH17 |
Anh văn chuyên ngành (Technical English) |
45 |
45 |
0 |
2 |
MH18 |
Kỹ thuật nhiệt - lạnh (Refrigerating and Air- conditinning) |
90 |
30 |
60 |
3 |
MH19 |
Máy điện (Electrical machinges) |
75 |
45 |
30 |
4 |
MH20 |
Khí cụ điện (Electrical apparatus) |
60 |
30 |
30 |
5 |
MH21 |
Điện tử công suất (Power electronics) |
60 |
30 |
30 |
6 |
MH22 |
Thực tập nhận thức |
60 |
0 |
60 |
7 |
MH23 |
Kỹ thuật lắp đặt điện (Electric Installation) |
90 |
30 |
60 |
Tổng |
480 |
210 |
270 |
Học kì 4
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MH24 |
Kỹ thuật xung - số (Impulsion & Digital Technology) |
60 |
30 |
30 |
2 |
MH25 |
Cung cấp điện (Electrical Supply) |
45 |
45 |
0 |
3 |
MH26 |
PLC 1 (Programmable Logical Controller) |
90 |
30 |
60 |
4 |
MH27 |
PLC 2 (Programmable Logical Controller) |
45 |
15 |
30 |
5 |
MH28 |
Kỹ thuật quấn dây máy điện (Bobinage for machines) |
90 |
30 |
60 |
6 |
MH29 |
Truyền động điện (Electrical Traction) |
90 |
30 |
60 |
7 |
MH30 |
Thực tập nghề nghiệp (Professionnal Practic) |
60 |
0 |
60 |
Tổng |
480 |
180 |
300 |
Học kì 5
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MH31 |
Thiết bị điện dân dụng (Home electrotechnics) |
60 |
30 |
30 |
2 |
MH32 |
Kỹ thuật cảm biến |
90 |
30 |
60 |
3 |
MH33 |
Tổ chức sản xuất (Production Organization) |
30 |
30 |
0 |
4 |
MH34 |
Trang bị điện 1 (Elec. Installation) |
90 |
30 |
60 |
5 |
MH35 |
Trang bị điện 2 (Elec. Installation) |
45 |
15 |
30 |
6 |
MH36 |
Kỹ thuật vi điều khiển (Microcontroller) |
90 |
30 |
60 |
7 |
MH37 |
Sử dụng năng lượng TKHQ (Power using efficiency) |
60 |
30 |
30 |
Tổng |
465 |
195 |
270 |
Học kì 6
TT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Thời gian của môn học (giờ) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
MH38 |
Thực tập tốt nghiệp (Final Practice) |
210 |
0 |
210 |
2 |
MH39 |
Đồ án/Thi tốt nghiệp (Final Project) |
375 |
60 |
315 |
Tổng |
585 |
60 |
525 |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Danh mục các môn đào tạo bắt buộc
Mã MH |
Tên môn học (Courses) |
Thời gian đào tạo |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
1 |
Các môn học chung |
480 |
379 |
101 |
MH01 |
Chính trị (Politics) |
90 |
90 |
0 |
MH02 |
Pháp luật (Law) |
30 |
30 |
0 |
MH03 |
Toán cao cấp (Mathematics) |
45 |
45 |
0 |
MH04 |
Tin học (Informatics) |
60 |
30 |
30 |
MH05 |
Anh văn 1 (English 1) |
60 |
60 |
0 |
MH06 |
Giáo dục quốc phòng (Defence education) |
75 |
60 |
15 |
MH07 |
Giáo dục thể chất (Sports) |
60 |
4 |
56 |
MH08 |
Anh văn 2 (English 2) |
60 |
60 |
0 |
2 |
Các môn học đào tạo nghề |
1800 |
720 |
1080 |
2.1 |
Các môn học kỹ thuật cơ sở (Basic cours) |
735 |
375 |
360 |
MH09 |
Lý thuyết Mạch điện (Electrical circuits) |
75 |
45 |
30 |
MH10 |
Vẽ kỹ thuật (Technical Drawing) |
60 |
30 |
30 |
MH11 |
Kỹ thuật Điện tử (Electronics) |
60 |
30 |
30 |
MH12 |
Vẽ điện (Electrical Drawing) |
45 |
15 |
30 |
MH13 |
Kỹ thuật cơ khí (Mechanical Apply) |
60 |
30 |
30 |
MH14 |
Vật liệu & An toàn điện (Elec. Material) |
30 |
30 |
0 |
MH15 |
Đo lường điện (Measurement) |
60 |
30 |
30 |
MH16 |
Kỹ thuật thủy khí (Hydraulic& Pneumatic) |
60 |
30 |
30 |
MH18 |
Kỹ thuật nhiệt - lạnh (Refrigerating and Air- conditinning) |
90 |
30 |
60 |
MH19 |
Máy điện (Electrical machinges) |
75 |
45 |
30 |
MH20 |
Khí cụ điện (Electrical apparatus) |
60 |
30 |
30 |
MH21 |
Điện tử công suất (Power electronics) |
60 |
30 |
30 |
2.2 |
Các môn học chuyên môn nghề |
1065 |
345 |
720 |
MH23 |
Kỹ thuật lắp đặt điện (Electric Installation) |
90 |
30 |
60 |
MH24 |
Kỹ thuật xung - số (Impulsion & Digital Technology) |
60 |
30 |
30 |
MH25 |
Cung cấp điện (Electrical Supply) |
45 |
45 |
0 |
MH26 |
PLC 1 (Programmable Logical Controller) |
90 |
30 |
60 |
MH27 |
PLC 2 (Programmable Logical Controller) |
45 |
15 |
30 |
MH28 |
Kỹ thuật quấn dây máy điện (Bobinage for machines) |
90 |
30 |
60 |
MH29 |
Truyền động điện (Electrical Traction) |
90 |
30 |
60 |
MH32 |
Kỹ thuật cảm biến |
90 |
30 |
60 |
MH33 |
Tổ chức sản xuất (Production Organization) |
30 |
30 |
0 |
MH34 |
Trang bị điện 1 (Elec. Installation) |
90 |
30 |
60 |
MH35 |
Trang bị điện 2 (Elec. Installation |
45 |
15 |
30 |
MH36 |
Kỹ thuật vi điều khiển (Microcontroller) |
90 |
30 |
60 |
MH38 |
Thực tập tốt nghiệp (Final Practic) |
210 |
0 |
210 |
TỔNG (Total) |
2280 |
1099 |
1181 |
Danh mục đào tạo các môn tự chọn
Mã MH |
Tên môn học |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||
Lý thuyết |
Thực hành |
|||
MH17 |
Anh văn chuyên ngành (Technical English) |
45 |
45 |
0 |
MH22 |
Thực tập nhận thức |
60 |
0 |
60 |
MH30 |
Thực tập nghề nghiệp (Professionnal Practic) |
60 |
0 |
60 |
MH31 |
Thiết bị điện dân dụng (Home electrotechnics) |
60 |
30 |
30 |
MH37 |
Sử dụng năng lượng TKHQ (Power using efficiency) |
60 |
30 |
30 |
MH39 |
Đồ án /Thi tốt nghiệp (Final Project) |
375 |
60 |
315 |
Tổng |
660 |
165 |
495 |
1. Lịch sử hình thành, phát triển
Ban Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế được thành lập và đi vào hoạt động từ 01/5/2008 theo Quyết định số 76/QĐ-TCHC ngày 11/4/2008 của Hiệu trưởng Trường ĐH Ngoại thương
2. Chức năng, nhiệm vụ
2.1 Chức năng
Tham mưu cho Giám đốc về công tác nghiên cứu và quản lý khoa học, hoạt động hợp tác quốc tế; tổ chức điều hành công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học; phát triển và quản lý hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế.
2.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng khoa học, là đầu mối xúc tiến phát triển các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng khoa học;
- Tham mưu và đề xuất hệ thống quy định, quy chế nội bộ về hoạt động nghiên cứu khoa học tại Trường;
- Tiếp nhận và triển khai các dự án, đề tài nghiên cứu khoa hoc cấp nhà nước, Bộ, địa phương và cơ sở; theo dõi, quản lý tiến độ thực hiện và tham gia tổ chức nghiệm thu các dự án khoa học, các đề tài nghiên cứu khoa học;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan, mở rộng quan hệ đối ngoại trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học để tiếp nhận các đơn đặt hàng , đấu thầu, nghiên cứu các chương trình, đề tài nghiên cứu và các dự án khoa học;
- Tham gia tổ chức và quản lý việc biên soạn, in ấn và thẩm định giáo trình, tài liệu học tập, sách tham khảo phục vụ công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị khoa học, tổng kết, khen thưởng công tác nghiên cứu khoa học;
- Tổ chức, quản lý và đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học trong sinh viên;
- Lập chương trình và tổ chức thực hiện các quan hệ hợp tác với các đối tác quốc tế, mở rộng quan hệ và phát triển các loại hình hợp tác quốc tế, làm đầu mối xúc tiến quan hệ hợp tác quốc tế nhằm củng cố quan hệ quốc tế truyền thống, phát triển quan hệ quốc tế mới;
- Quản lý điều hành các chương trình và dự án hợp tác quốc tế với các đối tác quốc tế; mở rộng quan hệ và phát triển các loại hình hợp tác quốc tế; làm đầu mối xúc tiến quan hệ hợp tác quốc tế nhằm củng cố quan hệ quốc tế truyền thống, phát triển quan hệ quốc tế mới;
- Quản lý điều hành các chương trình và dự án hợp tác quốc tế được phân công; làm đầu mối chuẩn bị hồ sơ, làm các thủ tục xin giấy phép hoạt động đối với các chương trình, dự án mới;
- Chuẩn bị, tổ chức các buổi làm việc và ghi chép biên bản các phiên làm việc giữa lãnh đạo Nhà trường với các đoàn khách nước ngoài; phối hợp các đơn vị soạn thảo nội dung hội đàm và các văn bản về quan hệ quốc tế trình Giám đốc phê duyệt; tiếp nhận, soạn thảo, dịch và gửi các tài liệu, thư điện phục vụ cho các hoạt động quan hệ quốc tế; dịch các bảng điểm, văn bằng, chứng chỉ do Trường cấp ra tiếng nước ngoài;
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị về hoạt động hợp tác quốc tế; tổ chức các buổi báo cáo về nội dung hoạt động của các đoàn và cá nhân được Trường cử đi nước ngoài về;
- Tổ chức lưu trữ, quản lý thông tin, tài liệu về quan hệ quốc tế theo đúng quy định hiện hành; quản lý chương trình, nội dung hoạt động các đơn vị và cá nhân trong trường về hợp tác quốc tế, phối hợp với các đơn vị có liên quan quản lý sinh viên quốc tế;
- Làm thủ tục nhập cảnh, lập chương trình, nội dung, thời gian của các đoàn nước ngoài đến làm việc; phối hợp với bộ phận phụ trách công tác quản trị thiết bị tổ chức đón tiếp, sắp xếp nơi ở, làm việc, tham quan du lịch, bảo đảm hoạt dộng cho khách nước ngoài thuận lợi, an toàn, đúng quy định, tiếp nhận quà và chuẩn bị quà tặng cho khách nước ngoài;
- Thực hiên công tác tổng hợp và báo cáo hoạt động nghiên cứu khoc học và hợp tác quốc tế theo quy định.
3. Cơ cấu tổ chức
- Sơ lược về cơ cấu tổ chức: 01 Trưởng Ban, 01 Phó Ban và 03 chuyên viên
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Ban Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế - Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở II – TP Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Nhà A, tầng 1, Phòng A108, số 15, đường D5, phường 25, quận Bình Thạnh.
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Loại đạt
- Từ 9 đến 10: Xuất sắc
- Từ 8 đến cận 9: Giỏi
- Từ 7 đến cận 8: Khá
- Từ 6 đến cận 7: Trung bình Khá
- Từ 5 đến cận 6: Trung bình
Loại không đạt:
- Từ 4 đến cận 5: Yếu
- Dưới 4: Kém
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Kỹ sư thực hành Điện Công nghiệp của trường Cao đẳng nghề Bách Khoa, học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Có kiến thức cơ bản về kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật hành nghề an toàn, có năng suất;
+ Trình bày đúng nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong ngành Điện công nghiệp;
+ Biết phương pháp đọc các bản vẽ thiết kế của ngành điện, phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như: Bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện xác định (1 phân xưởng, một hộ dùng điện…);
+ Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp,sửa chữa các thiết bị điện, điện lạnh;
+ Biết cách lập kế hoạch, triển khai lắp đặt, bảo dưỡng, sử dụng và sửa chữa được các thiết bị và hệ thống điện công nghiệp cũng như các thiết bị làm lạnh;
+ Biết phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý/thay thế mới, cải tiến tương đương trong phạm vi nghề nghiệp. Có khả năng ứng dụng các giải pháp kỹ thuật và công nghệ vào thực tế.
- Về kỹ năng
+ Thực hiện được công tác bảo hộ lao động. Công tác phòng chống cháy, nổ, nhiễm bụi và nhiễm độc hoá chất;
+ Xây dựng được hệ thống điện công nghiệp, sửa chữa và vận hành hệ thống máy điện;
+ Lập trình và kết nối đượccác bộ điều khiển khả trình PLC; vi điều khiển và LoGo;
+ Triển khai, lắp đặt và vận hành được tủ điện công nghiệp, tủ phân phối, tủ điều khiển - truyền động, hệ thống điện nhà, các thiết bị điện và điên lạnh;
+ Sửa chữa quấn dây được động cơ không đồng bộ 3 pha, 1 pha, máy biến áp công suất nhỏ, đo kiểm linh kiện ứng dụng cho ngành điện
+ Xử lý được một số tình huống phức tạp trong quá trình làm việc của thiết bị, khí cụ điện và mạch điện;
+ Có khả năng giao tiếp và kỹ năng trình bày, giải quyết vấn đề có hiệu quả;
+ Phối hợp được nhóm với các công nhân Sơ cấp nghề và Trung cấp nghề khác để hoàn thành công việc chuyên môn; đồng thời có năng lực làm việc độc lập, tự chịu trách nhiệm. Có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn, kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn
- Thể chất, quốc phòng
+ Có sức khoẻ, lòng yêu nghề, có ý thức với cộng đồng và xã hội
+ Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành hiến pháp và pháp luật, ý thức được trách nhiệm của bản thân về lao động quốc phòng
+ Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình, không còn học phần bị điểm dưới 5
- Được xếp loại đạt ở kỳ thi tốt nghiệp các môn khoa học Mac Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Có các chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất đối với các ngành đào tạo không chuyên về quân sự và thể dục thể thao
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi kết thúc chương trình học, sinh viên có thể làm việc ở các bộ phận quản lý, vận hành, bảo trì mạng lưới điện công nghiệp, các công ty xây lắp điện với nhiều vị trí khác nhau như: bộ phận thiết kế mạng lưới điện công nghiệp, bộ phận quản lý sản xuất thiết bị điện công nghiệp, các nhà máy sản xuất: vận hành và bảo trì mạng lưới điện công nghiệp trong nội bộ công ty, làm việc trong các xí nghiệp chế tạo máy biến áp, động cơ, thiết bị điện, làm việc trong các nhà máy như Samsung, Nokia, Denso
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên đủ tiêu chuẩn sẽ được thi liên thông lên bậc Đại học của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội và các trường Đại học có tuyển sinh liên thông trên cả nước (theo uy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Sinh viên tốt nghiệp hệ Cao đẳng có thể tham gia chương trình đào tạo nghề nâng cao theo tiêu chuẩn châu Âu (lần đầu tiên được triển khai tại Việt Nam và tổ chức đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội) để được nhận bằng Technical Engineer Diploma của ban Baden – Wurttemberg, Cộng hòa Liên bang Đức
- Sinh viên được giới thiệu việc làm tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước và giới thiệu đi xuất khẩu lao động
Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội
Địa chỉ: 92 A Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 24 Bình luận
-
Tôn Hoa Sen Trần Phúcó yêu cầu bằng tiếng Anh không ạ
-
Nguyễn Thanh Tùngđể mình gửi chương trình đào tạo cho bạn tham khảo
-
Nguyễn Thanh Tùngtrong chương trình đào tạo có học phần anh văn bạn nhé
-
-
Tuấn Anhhiện tại khóa học chỉ có đào tạo ở HN thôi hả ad
-
Nguyễn Thanh Tùngđúng rồi nè bạn
-
-
Dũng TrầnĐối với những thí sinh muốn vào học tiếp hệ Cao đẳng nghề cùng nghề (hoặc cùng khối nghề) với nghề đã học ở hệ Trung cấp được không
-
Nguyễn Thanh Tùngtrường Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội sẽ xét, giải quyết cho vào học tiếp từ học kỳ 4 của khóa học. Như vậy thời gian học thực là 1,5 năm
-
Kỹ sư thực hành Điện tàu thuỷ
Cao đẳng Hàng hải I
- Không đề cập
- Hải Phòng
- 2,5 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Kỹ sư thực hành Điện dân dụng
Cao đẳng Hàng hải I
- Không đề cập
- Hải Phòng
- 2,5 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Kỹ sư thực hành Điện công nghiệp
Cao đẳng Hàng hải I
- Không đề cập
- Hải Phòng
- 2,5 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Kỹ sư thực hành Điện tử công nghiệp
Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên
- Tự kiểm định
- Thái Nguyên
- 2,5 năm
- Liên tục
- Liên hệ 0.00
Gợi ý dành cho bạn
Kỹ sư thực hành Công nghệ thông tin
Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
- Không đề cập
- Hà Nội, Hà Nam
- 2 năm
- Tháng 10
- Liên hệ 5.00
Kỹ sư thực hành Công nghệ Kỹ thuật điện tử - Truyền thông
Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
- Không đề cập
- Hà Nội, Hà Nam
- 2 năm
- Tháng 10
- Liên hệ 5.00
Kỹ sư thực hành Công nghệ kỹ thuật điện - Điện tử
Cao đẳng Phát thanh - Truyền hình I
- Không đề cập
- Hà Nội, Hà Nam
- 2 năm
- Tháng 10
- Liên hệ 5.00
Kỹ sư thực hành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
- Tự kiểm định
- Hải Phòng
- 3 năm
- Linh động
- 37.700.000 ₫ 37.800.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

KỸ SƯ THỰC HÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
- Trường: Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội
- Thời gian học: 3 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 7
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 23.400.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 23.400.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 23.400.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

KỸ SƯ THỰC HÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
- Trường: Cao đẳng nghề Bách Khoa Hà Nội
- Thời gian học: 3 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 7
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 23.400.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 23.400.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 23.400.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-