- Trang chủ
- Khóa học dài hạn
- Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Truyền thông và mạng máy tính - Đại học Bách khoa Hà Nội


Thông tin khóa học
Đại học Bách Khoa Hà Nội |
|
Truyền thông và mạng máy tính |
|
Trong nước | |
Tiến sĩ | |
HCERES, CTI, AUN-QA | |
Công lập | |
Xét tuyển hồ sơ | |
Chính quy | |
Trong tuần | |
4 năm | |
TP. Hà Nội |
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính có trình độ chuyên môn sâu cao, có khả năng nghiên cứu và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo:
+ Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với Nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ, 4 năm đối với Nghiên cứu sinh có bằng Đại học.
+ Hệ không tập trung liên tục: Nghiên cứu sinh có văn bằng Thạc sĩ đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành) hoặc gần phù hợp với chuyên ngành Truyền thông và mạng máy tính. Đối với các đối tượng mới có bằng Đại học chỉ tuyển các thí sinh có chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp. Mức độ “phù hợp hoặc gần phù hợp” với chuyên ngành Khoa học Máy tính.
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG
- Có bằng Thạc sĩ Khoa học của Đại học Bách Khoa Hà Nội với ngành tốt nghiệp cao học đúng với chuyên ngành Tiến sĩ. Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A1.
- Có bằng tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc với ngành tốt nghiệp đúng với chuyên ngành Tiến sĩ. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A2.
- Có bằng Thạc sĩ đúng ngành, nhưng không phải là Thạc sĩ Khoa học của Đại học Bách Khoa Hà Nội hoặc có bằng Thạc sĩ tốt nghiệp ngành gần phù hợp. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A3.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng.
- Nghiên cứu sinh đã có bằng Thạc sĩ: tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + khối lượng bổ sung (nếu có).
- Nghiên cứu sinh mới có bằng Đại học: tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + số tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình
- Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Truyền thông và Mạng máy tính (tương đương với 41 tín chỉ).
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Quy trình đào tạo được thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quyết định số 3341/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 21/8/2014 về tổ chức và quản lý đào tạo Sau đại học của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Các học phần bổ sung, học phần tiến sĩ và chuyên đề tiến sĩ phải đạt mức điểm C trở lên.
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây:
Phần |
Nội dung đào tạo |
A1 |
A2 |
A3 |
1 |
HP bổ sung |
0 |
CT ThS KH |
16TC ³ Bổ sung ³ 4TC |
HP TS |
8TC |
|
|
|
|
|
|
||
2 |
TLTQ |
2TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) |
||
|
|
|
|
|
CĐTS |
Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC |
|
||
|
|
|||
|
|
|
||
3 |
NC khoa học và |
90 TC (thực hiện trong 3 năm đối với hệ tập trung liên tục và 04 năm |
||
Luận án TS |
đối với hệ không tập trung liên tục) |
|
||
|
|
Lưu ý:
- Số TC qui định cho các đối tƣợng trong là số TC tối thiểu Nghiên cứu phải hoàn thành.
- Đối tượng A2 phải thực hiện toàn bộ các học phần qui định trong chương trình Thạc sĩ Khoa học của ngành tương ứng, không cần thực hiện luận văn Thạc sĩ.
- Các Học phần bổ sung được lựa chọn từ chương trình đào tạo Thạc sĩ của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ.
- Việc qui định số TC của học phần bổ sung cho đối twợng A3 do Hội đồng khoa học Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông và người hƣớng dẫn quyết định dựa trên cơ sở đối chiếu các học phần trong bảng kết quả học tập Thạc sĩ của thí sinh với chương trình Thạc sĩ hiện tại của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ nhưng phải đảm bảo số TC tối thiểu và tối đa trong bảng.
- Các học phần tiến sĩ được người hướng dẫn đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm trang bị kiến cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của Luận án tiến sĩ.
HỌC PHẦN BỔ SUNG
Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ (Đối tượng A2)
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận là nghiên cứu sinh gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ khoa học chuyên ngành Truyền thông và Mạng máy tính theo chương trình cụ thể như sau:
Tùy theo nhóm đối tượng của nghiên cứu sinh, tương ứng với chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Truyền thông và Mạng máy tính mà số lượng học phần bổ sung có thể được miễn nhiều nhất là 22 tín chỉ. Số lượng tín chỉ bổ sung nhiều nhất mà các đối tượng nghiên cứu sinh sẽ phải học là 36 tín chỉ trong các học phần dưới đây:
NỘI DUNG |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
|
TÍN CHỈ |
KHỐI LƯỢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
IT5570 |
Mạng không dây và truyền |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
||
|
|
thông di động |
|
|
|
|
|
|
IT5670 |
Đánh giá hiệu năng mạng |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
IT5560 |
Kỹ thuật truyền thông |
3 |
3(3-1-0-6) |
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
IT5620 |
Xử lý dữ liệu đa phƣơng |
3 |
3(3-1-0-6) |
|
||
|
|
tiện |
|
|
|
|
|
|
IT5580 |
Các hệ thống thông tin vệ |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
||
|
|
tinh |
|
|
|
|
|
|
IT5590 |
Web thế hệ mới |
|
2 |
2(2-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IT5600 |
Tính toán di động |
|
2 |
2(2-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
IT5610 |
Các giao thức định tuyến |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IT5625 |
Xử lý ảnh |
|
|
2 |
2(2-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
IT5650 |
Thiết kế mạng (Network |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
||
Bổ sung kiến thức |
|
design) |
|
|
|
|
|
IT6560 |
Mạng máy tính tiên tiến |
3 |
3(2.5-1-0-6) |
|
|||
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
||
|
IT6575 |
Nguyên lý và mô thức phát |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
||
|
|
triển hệ phân tán |
|
|
|
|
|
|
IT6600 |
Nhận |
dạng |
(Pattern |
3 |
3(2.5-1-0-6) |
|
|
|
Recognition) |
|
|
|
|
|
|
IT6620 |
Tính toán khắp nơi và di |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
||
|
|
động |
|
|
|
|
|
|
IT6565 |
Truyền dữ liệu đa phƣơng |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
||
|
|
tiện |
|
|
|
|
|
|
IT6580 |
Các giải pháp và chính sách |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
||
|
|
an ninh mạng |
|
|
|
|
|
|
IT6570 |
Truyền thông số |
|
3 |
3(2.5-1-0-6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
IT6605 |
Mạng di động thế hệ mới |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
||
|
|
|
|
|
|
||
|
IT6650 |
Định vị sử dụng vệ tinh và |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
||
|
|
ứng dụng |
|
|
|
|
|
|
IT6625 |
Xử lý ảnh và video |
|
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần (Đối tượng A3)
Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành/chuyên ngành đề nghị chọn 10 trong các học phần bổ sung như sau:
NỘI DUNG |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN |
KHỐI LỰỢNG |
|
CHỈ |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
IT6560 |
Mạng máy tính tiên tiến |
3 |
3(2.5-1-0-6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
IT5670 |
Đánh giá hiệu năng mạng |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
IT6575 |
Nguyên lý và mô thức |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
phát triển hệ phân tán |
|
|
|
|
IT6600 |
Nhậndạng(Pattern |
3 |
3(2.5-1-0-6) |
|
|
|
Recognition) |
|
|
|
|
IT6620 |
Tính toán khắp nơi và di |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
động |
|
|
|
Bổ sung kiến thức |
IT6565 |
Truyền dữ liệu đa phƣơng |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
tiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IT6580 |
Các giải pháp và chính |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
sách an ninh mạng |
|
|
|
|
IT6570 |
Truyền thông số |
3 |
3(2.5-1-0-6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
IT6605 |
Mạng di động thế hệ mới |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
IT6650 |
Định vị sử dụng vệ tinh và |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
ứng dụng |
|
|
|
|
IT6625 |
Xử lý ảnh và video |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
HỌC PHẦN TIẾN SĨ
|
NỘI DUNG
|
|
|
MÃ SỐ
|
|
TÊN HỌC PHẦN |
GIẢNG VIÊN |
TÍN KHỐI |
|
|||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
CHỈ LƯỢNG |
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
IT7710 |
Mô phỏng mạng |
TS. Ngô Quỳnh Thu |
3 |
|
3(2-2-0-6) |
|
|||||||||
|
|
Network Simulation |
GS.TS. Nguyễn Thúc Hải |
|
|
|||||||||||||
Bắt buộc |
|
|
|
Các xu hướng nghiên cứu mới về Truyền thông và Mạng máy tính (New Trends of Reseach in Data Communications and Computer Networks) |
GS.TS Nguyễn Thúc Hải |
|
|
|
|
|||||||||
|
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Lan |
|
|
|
|
||||||||||||
IT7720 |
3 |
|
3(2-2-0-6) |
|
||||||||||||||
|
|
|
|
PGS.TS. Nguyễn Linh Giang |
|
|
|
|
||||||||||
|
|
... |
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
Tự chọn |
|
|
|
Nguyên lý và mô thức phát triển hệ |
GS.TS Nguyễn Thúc Hải |
|
|
|
|
|||||||||
IT7731 |
phân tán |
|
|
PGS.TS. Hà Quốc Trung |
3 |
|
3(2-2-0-6) |
|
||||||||||
Principles and |
Paradigms |
of |
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
Distributed Systems |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
Công nghệ truyền thông đa phương |
PGS.TS Nguyễn Thị Hoàng Lan |
|
|
|||||||||||||
|
IT7741 |
tiện |
|
|
|
PGS.TS. Nguyễn Linh Giang |
3 |
3(2-2-0-6) |
||||||||||
|
Multimedia |
|
Communication |
|
||||||||||||||
|
|
Technology |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
Mạng thế hệ mới |
|
|
|
PGS. TS. Ngô Hồng Sơn |
|
|
||||||||||
|
IT7751 |
Next Generation |
of Computer |
GS.TS. Nguyễn Thúc Hải |
3 |
3(2-2-0-6) |
||||||||||||
|
|
Networks |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
Chất lượng tín hiệu và hệ thống |
PGS.TS. Nguyễn Linh Giang |
|
|
|||||||||||||
|
IT7761 |
Signals and System Estimation and |
PGS.TS. Đặng Văn Chuyết |
3 |
3(2-2-0-6) |
|||||||||||||
|
|
Detection |
|
|
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Lan |
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
PGS.TS. Trịnh Văn Loan |
|
|
||||||||||
|
IT7771 |
Xử lý tín hiệu số nâng cao |
|
PGS.TS Đặng Văn Chuyết |
3 |
3(2-2-0-6) |
||||||||||||
|
|
Digital Signal Processing |
|
TS. Nguyễn Hồng Quang |
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
PGS.TS. Nguyễn Linh Giang |
|
|
||||||||||
|
|
Đánh giá hiệu năng hệ thống truyền |
TS. Ngô Quỳnh Thu |
|
|
|||||||||||||
|
|
thông |
|
|
|
GS.TS. Nguyễn Thúc Hải |
|
|
||||||||||
|
IT7781 |
Communication |
|
|
System |
|
3 |
3(2-2-0-6) |
||||||||||
|
|
Performance |
Analysis |
and |
|
|
|
|||||||||||
|
|
Evaluation |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
IT7791 |
Nhận dạng |
|
|
|
PGS.TS. Nguyễn Linh Giang |
3 |
3(2-2-0-6) |
||||||||||
|
|
Pattern Recognition |
|
|
PGS.TS. Nguyễn Thị Hoàng Lan |
|
|
Các học phần tiến sĩ nhằm giúp nghiên cứu sinh cập nhật các kiến thức mới nhất của lĩnh vực chuyên môn, nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận nghiên cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học quan trọng, thiết yếu của lĩnh vực nghiên cứu. Mỗi học phần tiến sĩ được thiết kế với khối lượng từ 2 đến 3 TC. Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành tối thiểu 8 TC tương ứng với 3 HP trở lên.
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc học phần) được thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tương ứng của từng điểm được quy định trong đề cương chi tiết học phần).
Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó được chuyển thành điểm chữ với mức như sau:
Điểm số từ |
8,5 |
– 10 |
chuyển thành |
điểm A |
(Giỏi) |
Điểm số từ |
7,0 |
– 8,4 |
chuyển thành |
điểm B |
(Khá) |
Điểm số từ |
5,5 |
– 6,9 |
chuyển thành |
điểm C |
(Trung bình) |
Điểm số từ |
4,0 |
– 5,4 |
chuyển thành |
điểm D |
(Trung bình yếu) |
Điểm số dưới |
4,0 |
|
chuyển thành |
điểm F |
(Kém) |
Yêu cầu đánh giá
Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Truyền thông và Mạng máy tính:
- Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật Truyền thông và mạng máy tính
- Có khả năng dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực (kỹ thuật) Truyền thông và Mạng máy tính Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc lĩnh vực nói trên trong thực tiễn.
- Có khả năng cao để trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Địa chỉ : 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Đánh giá của học viên
0
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào
- 0 Bình luận
Các khóa học đã xem
Thêm vào danh sách yêu thích của bạn
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Truyền thông và mạng máy tính
- Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 12
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Truyền thông và mạng máy tính
- Trường: Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 2
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 12
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: Liên hệ
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: Liên hệ
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-