Hàng nghìn đầu sách
45 + năm
92.700 m²
100% trình độ Đai học, 45% trình độ Thạc sĩ
Chú trọng thực hành
Huân chương lao động hạng nhất
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Khảo sát và thiết kế các hệ thống mạng LAN, WAN.
- Lắp đặt hệ thống mạng, cài đặt phần mềm mạng.
- Cập nhật và phát triển website.
- Chia sẻ tài nguyên, giám sát, đảm bảo an toàn hệ thống mạng.
- Quản trị cấu hình, tài nguyên mạng: Bao gồm các công tác quản lý, kiểm soát cấu hình, quản lý tài nguyên cấp phát cho các đối tượng sử dụng khác nhau.
- Quản trị người dùng, dịch vụ mạng: bao gồm các công tác quản lý người sử dụng trên hệ thống và đảm bảo dịch vụ cung cấp có độ tin cậy cao, chất lượng đảm bảo theo đúng các chỉ tiêu đã đề ra.
- Quản trị hiệu năng, hoạt động mạng: bao gồm các công tác quản lý, giám sát hoạt động mạng lưới, đảm bảo các hoạt động của thiết bị hệ thống ổn định.
- Quản trị an ninh, an toàn mạng: bao gồm các công tác quản lý, giám sát mạng lưới, các hệ thống để đảm bảo phòng tránh các truy nhập trái phép. Phòng chống, ngăn chặn sự lây lan của các loại virus máy tính làm tê liệt hoạt động của hệ thống mạng
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức:
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính
- Trình bày được kiến thức nền tảng về mạng máy tính
- Trình bày được nguyên tắc, phương pháp để hoạch định, thiết kế và xây dựng, cài đặt và cấu hình, vận hành và quản trị, bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hệ thống mạng máy tính
- Phân tích, đánh giá được mức độ an toàn của hệ thống mạng và các biện pháp bảo vệ hệ thống mạng
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về phát triển các ứng dụng trên mạng
- Tự học để nâng cao trình độ chuyên môn
Kỹ năng:
- Khai thác được các ứng dụng trên hệ thống mạng
- Thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp nhỏ và trung bình
- Cài đặt, cấu hình và quản trị hệ thống mạng sử dụng Windows Server
- Cài đặt, cấu hình và quản trị được các dịch vụ: DNS, DHCP, RRAS, Web, Mail
- Xây dựng và quản trị website về giới thiệu sản phẩm, thương mại điện tử
- Cấu hình được các thiết bị mạng thông dụng: Switch, Router
- Xây dựng và triển khai được hệ thống tường lửa bảo vệ hệ thống mạng
- Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng của hệ thống mạng
- Xây dựng được các ứng dụng đơn giản trên hệ thống mạng
- Kèm cặp, hướng dẫn được các thợ bậc thấp hơn
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy Tập trung
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Đối tượng dự tuyển trình độ Trung cấp nghề Quản trị mạng máy tính trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ là học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Xét tuyển
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
HSSV được hưởng các chế độ chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
- Đối tượng được miễn học phí
- Sinh viên là con của người hoạt động Cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945
- Sinh viên là con của Anh hùng LLVTND, con của Anh hùng LĐ trong thời ký kháng chiến
- Sinh viên là con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng ( tuổi không quá 22)
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật, thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý;
- Giấy khai sinh bản sao.
- Bản sao công chứng: Học bạ, Bằng tốt nghiệp THCS; THPT
- 02 phiếu đăng ký học nghề
- 04 ảnh thẻ cỡ 3x4.
- 02 phong bì ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh có dán sẵn tem thư
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
- Số lượng môn học, mô đun: 26
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 84 tín chỉ;
- Khối lượng các môn học chung: 210 giờ;
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1530 giờ;
- Khối lượng lý thuyết: 718 giờ; thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1022 giờ.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã, MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | ||||
Số tín chỉ | Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành/thực tập/thí nghiệm/thảo luận/bài tập | Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 210 | 106 | 87 | 17 | |
MH 01 |
|
2 | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH 02 |
|
1 | 15 | 10 | 4 | 1 |
MH 03 |
|
2 | 30 | 3 | 24 | 3 |
MH 04 |
|
2 | 45 | 28 | 13 | 4 |
MH 05 |
|
2 | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH 06 |
|
3 | 60 | 30 | 25 | 5 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề | 1530 | 612 | 843 | 75 | |
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 555 | 252 | 272 | 31 | |
MH 07 |
|
2 | 30 | 28 | 2 | |
MH 08 |
|
2 | 30 | 28 | 2 | |
MH 09 |
|
3 | 60 | 31 | 21 | 8 |
MH 10 |
|
2 | 45 | 15 | 28 | 2 |
MH 11 |
|
4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 12 |
|
4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MH 13 |
|
3 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MH 14 |
|
4 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MH 15 |
|
3 | 60 | 30 | 27 | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn nghề | 975 | 360 | 571 | 44 | |
MĐ 16 |
|
5 | 90 | 45 | 40 | 5 |
MĐ 17 |
|
3 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MĐ 18 |
|
4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 19 |
|
3 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MĐ 20 |
|
3 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MĐ 21 |
|
5 | 90 | 45 | 40 | 5 |
MĐ 22 |
|
4 | 75 | 30 | 42 | 3 |
MĐ 23 |
|
4 | 75 | 30 | 41 | 4 |
MĐ 24 |
|
4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 25 |
|
5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
MĐ 26 |
|
5 | 120 | 30 | 85 | 5 |
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | |||||
MĐ 27 |
|
4 | 90 | 30 | 56 | 4 |
MĐ 28 |
|
3 | 90 | 30 | 56 | 3 |
MĐ 29 |
|
5 | 90 | 45 | 40 | 5 |
Tổng cộng | 84 | 1740 | 718 | 930 | 92 |
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo với tất cả các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo có điểm tổng kết trung bình của môn học, mô đun ≥5,0 và các điều kiện, nội quy, quy định khác cụ thể của nhà trường thì được dự thi tốt nghiệp;
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp với thời gian và hình thức thi như bảng sau:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Tự luận |
120 phút |
2 |
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp |
Tự luận |
180 phút |
3 |
Thực hành nghề nghiệp |
Thực hành: Bài tập kỹ năng nghề nghiệp tổng hợp |
4 giờ |
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường.
- Đối với đào tạo theo tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy mô đun hoặc tín chỉ của người học để quyết định công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Sinh viên sau khi tốt nghiệp trình độ Trung cấp nghề Quản trị mạng máy tính tại trường Cao đẳng cơ điện Phú Thọ có thể đảm nhiệm các công việc quản trị mạng tại các doanh nghiệp, thực hiện việc thi công hoặc quản lý thi công công trình mạng. Sinh viên có cơ hội làm giáo viên trong các cơ sở dạy có đào tạo quản trị mạng máy tính.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo. Sinh viên có thể học tiếp lên trình độ Cao đẳng, Đại học.
Cao đẳng cơ điện Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 5, Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, Phú Thọ