Hàng nghìn đầu sách
45 + năm
92.700 m²
100% trình độ Đai học, 45% trình độ Thạc sĩ
Chú trọng thực hành
Huân chương lao động hạng nhất
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề Cơ điện Nông thôn tương ứng với trình độ cao đẳng; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
- Người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp nghề Cơ điện Nông thôn và giải quyết được các công việc có tính phức tạp; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức:
- Trình bày được những kiến thức cơ bản của các môn học chung và môn học kỹ thuật cơ sở để bổ trợ cho việc tiếp thu kiến thức chuyên môn nghề;
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc; phân tích các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của động cơ đốt trong và lập được quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thích hợp;
- Trình bày được phương pháp chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của động cơ đốt trong bằng thiết bị chuyên dùng;
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy và thiết bị nông nghiệp; lập được quy trình vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thích hợp;
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý làm việc; phương pháp sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa các khí cụ điện hạ áp thông dụng; máy điện; thiết bị điện gia dụng;
- Trình bày được quy trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa bơm điện công suất nhỏ.
Kỹ năng:
- Bảo dưỡng, sửa chữa được động cơ đốt trong và các máy nông nghiệp;
- Vận hành được các máy nông nghiệp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
- Chẩn đoán, xác định các hư hỏng của động cơ đốt trong bằng thiết bị chuyên dùng;
- Thiết kế, lắp đặt, sửa chữa được hệ thống điện một pha, ba pha quy mô hộ gia đình và xưởng sản xuất nhỏ;
- Bảo dưỡng, sửa chữa được một số loại khí cụ điện hạ áp thông dụng và thiết bị điện gia dụng;
- Vận hành, sửa chữa được các máy điện như: máy biến áp cỡ nhỏ, động cơ không đồng bộ, động cơ điện vạn năng, máy phát điện xoay chiều;
- Lắp ráp, sửa chữa được những mạch điện điều khiển và ứng dụng các khí cụ điện phổ biến trong nông nghiệp;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng được bơm điện công suất nhỏ;
- Tổ chức, quản lý, điều hành được các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực cơ điện nông nghiệp.
Thể chất, quốc phòng:
- Thường xuyên rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và công tác lâu dài;
- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật;
- Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Chính quy Tập trung
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Đối tượng dự tuyển là học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
- Xét tuyển
ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
HSSV được hưởng các chế độ chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
- Đối tượng được miễn học phí
- Sinh viên là con của người hoạt động Cách mạng từ ngày 1/1/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945
- Sinh viên là con của Anh hùng LLVTND, con của Anh hùng LĐ trong thời ký kháng chiến
- Sinh viên là con của liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
- Sinh viên mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng ( tuổi không quá 22)
- Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật, thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 70% học phí: Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Sinh viên được miễn 50% học phí: Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý;
- Giấy khai sinh bản sao.
- Bản sao công chứng: Học bạ, Bằng tốt nghiệp THCS; THPT
- 02 phiếu đăng ký học nghề
- 04 ảnh thẻ cỡ 3x4.
- 02 phong bì ghi địa chỉ liên lạc của thí sinh có dán sẵn tem thư
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
- Số lượng môn học, mô đun: 31
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 91 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 210 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1680 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 528 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1081 giờ.
- Thời gian khóa học: 78 tuần
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||||
Số tín chỉ |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
||||
I |
Các môn học chung. |
11 |
210 |
123 |
72 |
15 |
MH01 |
|
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH02 |
|
1 |
15 |
10 |
4 |
1 |
MH03 |
|
1 |
30 |
3 |
24 |
3 |
MH04 |
|
2 |
45 |
28 |
13 |
4 |
MH05 |
|
1 |
30 |
13 |
15 |
2 |
MH06 |
|
4 |
60 |
47 |
10 |
3 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
80 |
1680 |
528 |
1081 |
71 |
II.1 |
Các môn học, mô đun cơ sở |
22 |
360 |
198 |
139 |
23 |
MH07 |
|
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH08 |
|
2 |
30 |
18 |
9 |
3 |
MH09 |
|
2 |
30 |
15 |
12 |
3 |
MH10 |
|
2 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH11 |
|
2 |
30 |
26 |
2 |
2 |
MH12 |
|
2 |
30 |
23 |
5 |
2 |
MH13 |
|
2 |
30 |
21 |
6 |
3 |
MH14 |
|
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
MĐ15 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ16 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
58 |
1320 |
330 |
942 |
48 |
MĐ 17 |
|
5 |
120 |
30 |
86 |
4 |
MĐ18 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 19 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 20 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 21 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 22 |
|
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 23 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 24 |
|
3 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 25 |
|
3 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 26 |
|
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MĐ 27 |
|
5 |
105 |
30 |
70 |
5 |
MĐ 28 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 29 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 30 |
|
3 |
75 |
15 |
57 |
3 |
MĐ 31 |
|
3 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 32 |
|
4 |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 33 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 34 |
|
3 |
60 |
15 |
43 |
2 |
MĐ 35 |
|
3 |
120 |
15 |
105 |
|
II.3 |
Các môn học/mô đun tùy chọn |
10 |
210 |
75 |
124 |
11 |
MĐ36 |
|
4 |
75 |
30 |
43 |
2 |
MĐ37 |
|
3 |
60 |
30 |
27 |
3 |
MĐ38 |
|
3 |
75 |
15 |
56 |
4 |
Tổng |
91 |
1890 |
651 |
1153 |
107 |
TỐT NGHIỆP
Điều kiện tốt nghiệp
- Đối với đào tạo theo niên chế:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo với tất cả các môn học, mô đun trong chương trình đào tạo có điểm tổng kết trung bình của môn học, mô đun ≥5,0 và các điều kiện, nội quy, quy định khác cụ thể của nhà trường thì được dự thi tốt nghiệp;
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: Môn Chính trị, Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp, Thực hành nghề nghiệp với thời gian và hình thức thi như bảng sau:
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Tự luận |
120 phút |
2 |
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp |
Tự luận |
180 phút |
3 |
Thực hành nghề nghiệp |
Thực hành: Bài tập kỹ năng nghề nghiệp tổng hợp |
4 giờ |
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định có liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường.
- Đối với đào tạo theo tích lũy mô đun hoặc tích lũy tín chỉ:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và tích lũy đủ số mô đun hoặc tín chỉ theo quy định trong chương trình đào tạo;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả tích lũy mô đun hoặc tín chỉ của người học để quyết định công nhận tốt nghiệp ngay cho người học hoặc phải làm chuyên đề, khóa luận làm điều kiện xét tốt nghiệp;
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành hoặc cử nhân thực hành theo quy định của nhà trường
Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Người lao động kỹ thuật có trình độ cao đẳng sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm:
- Cơ hội việc làm tại doanh nghiệp sản xuất phụ tùng máy nông nghiệp, nhà máy lắp ráp và các trung tâm bảo dưỡng và sửa chữa máy nông nghiệp, được phân công làm việc ở các vị trí:
- Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa máy nông nghiệp;
- Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau
- bán hàng;
- Dạy nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghệp.
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo. Sinh viên có thể học tiếp lên Cao đẳng, Đại học nhằm nâng cao trình độ và tay nghề.
Cao đẳng cơ điện Phú Thọ
Địa chỉ : Khu 5, Thị trấn Thanh Ba, huyện Thanh Ba, Phú Thọ