MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo các nhà khoa học có trình độ cao về lý thuyết và năng lực thực hành phù hợp, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng tạo, khả năng phát hiện và giải quyết được những vấn đề mới có ý nghĩa về khoa học, công nghệ và hướng dẫn nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản trị nhân lực.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: Tập trung liên tục
- Thời gian đào tạo:
- 3 năm (đối với NCS có bằng thạc sĩ)
- 4 năm (đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ)
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
- Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế
- Có lý lịch bản thân rõ ràng
- Có đủ sức khoẻ để học tập
- Đáp ứng đủ các điều kiện dự tuyển
- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo qui định của Trường đại học Công đoàn.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các điều kiện sau:
Văn bằng: Có bằng thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển. Trường hợp chưa có bằng thạc sĩ thì phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi trở lên, ngành phù hợp với chuyên ngành dự tuyển
Bài luận về dự định nghiên cứu: Bài luận trình bày rõ đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn
Hai thư giới thiệu: Thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành; hoặc thư giới thiệu của một nhà khoa học có chức danh khoa học, nếu có học vị tiến sĩ thì phải cùng chuyên ngành và một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị công tác của ứng viên.
Bài báo khoa học: Ứng viên dự tuyển là tác giả ít nhất 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
Về trình độ ngoại ngữ: Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định cụ thể của cơ sở đào tạo
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức). Đối với người chưa có việc làm thì địa phương nơi cư trú xác nhận thân nhân tốt và hiện không vi phạm pháp luật
- Cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo qui định của Nhà trường.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN
Xét tuyển
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC DỰ TUYỂN
* Nội dung dự tuyển
Gồm có các tiêu chí dự tuyển:
Phần I: Hồ sơ dự tuyển. Trong đó có:
+ Kết quả học tập
+ Công trình khoa học
+ Trình độ Tiếng Anh
+ Thư giới thiệu
Phần II: - Bài luận và dự định nghiên cứu
- Trình bày bài luận
* Phương thức dự tuyển
Các ứng viên đăng ký dự tuyển được xét trúng tuyển trên cơ sở:
- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện xét tuyển
- Tổng điểm các tiêu chí xét tuyển phải đạt từ trung bình trở lên và lấy điểm từ cao xuống thấp theo thang điểm 100
- Trong trường hợp các thí sinh có cùng tổng điểm đánh giá (Phần I + Phần II) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Thí sinh là nữ (ưu tiên theo quy định tại Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới)
+ Thí sinh có tổng điểm Phần II cao hơn
+ Trong trường hợp thí sinh có tổng điểm phần II bằng nhau (Tổng điểm phần I cũng bằng nhau), thứ tự ưu tiên như sau:
Thí sinh có điểm kinh nghiệm NCKH cao hơn (tính cả phần điểm vượt)
Thí sinh có điểm năng lực ngoại ngữ cao hơn (tính cả phần điểm vượt).
HỒ SƠ
- Ứng viên đăng ký xét tuyển phải nộp hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phát hành tại Khoa Sau đại học, Trường đại học Công đoàn
- Hồ sơ dự tuyển bao gồm:
+ Đơn xin dự tuyển
+ Lý lịch khoa học
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
+ Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và thâm niên công tác (nếu có)
+ Đề cương nghiên cứu (nếu có)
+ Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu
+ Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức)
+ Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ
Thời gian |
Nội dung thực hiện |
Năm thứ nhất |
Hoàn thiện đề cương và kế hoạch nghiên cứu |
Học các học phần bổ sung |
|
Thu thập và xử lý tài liệu phục vụ luận án |
|
Năm thứ hai |
Học các học phần đào tạo trình độ tiến sĩ |
Thực hiện chuyên đề 1 |
|
Thu thập và xử lý tài liệu phục vụ luận án |
|
Năm thứ ba |
Thực hiện chuyên đề 2 |
Thực hiện chuyên đề 3 |
|
Viết luận án |
|
Viết và tổng hợp luận án |
|
Công bố kết quả NCKH và các bài báo, tạp chí |
|
Năm thứ tư |
Công bố kết quả nghiên cứu luận án trên các tạp chí và hội thảo khoa học |
Tổ chức hội thảo khoa học |
|
Bảo vệ luận án cấp cơ sở và cấp trường |
- Đối với NCS có bằng thạc sĩ
Thời gian |
Nội dung thực hiện |
Năm thứ nhất |
Hoàn thiện đề cương và kế hoạch nghiên cứu |
Học các học phần đào tạo trình độ tiến sĩ |
|
Thu thập và xử lý tài liệu phục vụ thực hiện luận án |
|
Thực hiện chuyên đề 1 |
|
Năm thứ hai |
Thực hiện chuyên đề 2 |
Thực hiện chuyên đề 3 |
|
Thu thập và xử lý tài liệu phục vụ luận án |
|
Viết luận án |
|
Năm thứ ba |
Viết và tổng hợp luận án |
Công bố kết quả NCKH và các bài báo, tạp chí |
|
Công bố kết quả nghiên cứu luận án trên các tạp chí và hội thảo khoa học |
|
Tổ chức hội thảo khoa học |
|
Bảo vệ luận án cấp cơ sở và cấp trường |
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ ngành quản trị nhân lực được thiết kế như sau:
- Phần 1. Các học phần bổ sung
- Phần 2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
- Phần 3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
- Chương trình dành cho nghiên cứu sinh chưa qua đào tạo trình độ thạc sĩ
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
|
Phần chữ |
Phần số |
||
1. Các học phần bổ sung |
34 |
||
1.1. Kiến thức chung |
|
6 |
|
NLTH |
601 |
Triết học |
2 |
NLTA |
602 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
2 |
NLPP |
606 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học 1 |
2 |
1.2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
28 |
||
NLKH |
607 |
Kinh tế học nâng cao |
2 |
NLKL |
608 |
Kinh tế lượng và phân tích dữ liệu trong quản lý |
2 |
NLDG |
609 |
Đánh giá hoạt động nguồn nhân lực |
|
NLĐK |
610 |
Đạo đức kinh doanh và văn hoá doanh nghiệp |
2 |
NLQN |
611 |
Quản trị nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa |
2 |
NLDA |
612 |
Quản trị dự án đầu tư |
2 |
NLHC |
613 |
Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực |
2 |
NLQĐ |
614 |
Quan hệ đối tác xã hội |
2 |
NLTN |
615 |
Tạo động lực lao động |
2 |
NLKQ |
616 |
Kĩ năng quản lí nguồn nhân lực |
2 |
NLCĐ |
617 |
Vai trò của Công đoàn trong điều kiện hội nhập |
2 |
NLAV |
618 |
An toàn vệ sinh lao động |
2 |
NLTL |
619 |
Thị trường lao động |
2 |
NLNS |
620 |
Quản lý người sử dụng lao động |
2 |
2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
25 |
||
NLPP |
630 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 |
10 |
NLQN |
631 |
Quản trị nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa nâng cao |
2 |
NLKQ |
632 |
Kĩ năng quản lí nguồn nhân lực nâng cao |
2 |
NLTL |
633 |
Thị trường lao động nâng cao |
2 |
NLC1 |
640 |
Chuyên đề 1 |
2 |
NLC2 |
641 |
Chuyên đề 2 |
2 |
NLC3 |
642 |
Chuyên đề 3 |
2 |
NLTL |
643 |
Tiểu luận tổng quan |
3 |
3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ |
65 |
||
Tổng cộng (1 +2 + 3) |
|
124 |
- Chương trình dành cho nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ khác chuyên ngành Quản trị nhân lực
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
|
Phần chữ |
Phần số |
||
1. Các học phần bổ sung |
14 |
||
NLQN |
611 |
Quản trị nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa |
2 |
NLDA |
612 |
Quản trị dự án đầu tư |
2 |
NLHC |
613 |
Hoạch định chiến lược nguồn nhân lực |
2 |
NLQĐ |
614 |
Quan hệ đối tác xã hội |
2 |
NLTN |
615 |
Tạo động lực lao động |
2 |
NLKQ |
616 |
Kĩ năng quản lí nguồn nhân lực |
2 |
NLCĐ |
617 |
Vai trò của Công đoàn trong điều kiện hội nhập |
2 |
2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
25 |
||
NLPP |
630 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 |
10 |
NLQN |
631 |
Quản trị nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa nâng cao |
2 |
NLKQ |
632 |
Kĩ năng quản lí nguồn nhân lực nâng cao |
2 |
NLTL |
633 |
Thị trường lao động nâng cao |
2 |
NLC1 |
640 |
Chuyên đề 1 |
2 |
NLC2 |
641 |
Chuyên đề 2 |
2 |
NLC3 |
642 |
Chuyên đề 3 |
2 |
NLTL |
643 |
Tiểu luận tổng quan |
3 |
3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ |
65 |
||
Tổng cộng (1 +2 + 3) |
104 |
- Chương trình dành cho nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ Quản trị nhân lực
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
|
Phần chữ |
Phần số |
||
1. Các học phần ở trình độ tiến sĩ |
25 |
||
NLPP |
630 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học 2 |
10 |
NLQN |
631 |
Quản trị nguồn nhân lực trong môi trường toàn cầu hóa nâng cao |
2 |
NLKQ |
632 |
Kĩ năng quản lí nguồn nhân lực nâng cao |
2 |
NLTL |
633 |
Thị trường lao động nâng cao |
2 |
NLC1 |
640 |
Chuyên đề 1 |
2 |
NLC2 |
641 |
Chuyên đề 2 |
2 |
NLC3 |
642 |
Chuyên đề 3 |
2 |
NLTL |
643 |
Tiểu luận tổng quan |
3 |
2. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ |
65 |
||
Tổng cộng (1 +2) |
90 |
Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
- Nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu sinh có nhiệm vụ phải tham gia và báo cáo kết quả nghiên cứu tại các hội nghị, hội thảo chuyên ngành trong và ngoài nước. Kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh phải được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành
Luận án tiến sĩ: Phải là một công trình nghiên cứu khoa học độc đáo, sáng tạo trong lĩnh vực nghiên cứu, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải quyết sáng tạo các vấn đề đang đặt ra với một ngành khoa học hoặc thực tiễn xã hội
Luận án tiến sĩ có khối lượng khoảng 150 trang A4 (không kể tài liệu tham khảo và phụ lục), trong đó trên 50% là trình bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh
Đóng góp mới của luận án có thể là:
- Những kết quả mới hay đề xuất mới có tác dụng bổ sung, phát triển hoặc làm phong phú thêm vốn kiến thức đã có của chuyên ngành
- Những ứng dụng sáng tạo và phát triển có cơ sở khoa học dựa trên các thành tựu đã có nhằm giải quyết những yêu cầu thiết thực của kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ.
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Điểm chấm theo thang điểm 10
- Tổ chức kiểm tra thường kỳ, bài tập, tiểu luận theo yêu cầu của đề cương chi tiết môn học
- Tổ chức thi kết thúc học phần
- Chấm điểm kiểm tra thường kỳ, thi kết thúc môn học do hai giảng viên chấm.
Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành khóa đào tạo Tiến sĩ Quản trị nhân lực của trường Đại học Công đoàn, yêu cầu người học phải đáp ứng được những yêu cầu đánh giá sau:
- Về kiến thức
+ Nắm vững và vận dụng hiệu quả kiến thức quản trị vào thực tiễn hoạt động quản lý nguồn nhân lực, xây dựng, hoạch định chính sách, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, phát triển kinh tế, xã hội
+ Có khả năng nghiên cứu, tham mưu xây dựng, hoạch định chính sách, pháp luật lao động, đề án phát triển nguồn nhân lực tầm quốc gia và tổ chức
+ Hiểu rõ các nghiên cứu khoa học và vận dụng vào nghiên cứu thực tế về công tác quản trị nhân lực trong các doanh nghiệp và tổ chức
+ Hiểu và vận dụng thành thạo kiến thức xã hội, toán học, thống kê và quản lý thông tin kinh tế, các nguyên lý cơ bản về kinh tế và quản trị kinh doanh trong quản lý, xây dựng, hoạch định chiến lược, chính sách về nhân lực
+ Hiểu về dân số, nguồn nhân lực, có phương pháp xây dựng, tiếp cận và khai thác thông tin thị trường lao động; cập nhật và tự cập nhật về các chính sách quốc gia, địa phương về lao động, đào tạo nghề, xuất khẩu lao động, tiền lương, việc làm…
+ Biết cách phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản trị nhân lực, xây dựng và hoàn thiện mô hình quản trị nhân lực, cơ cấu bộ máy tổ chức, nhân lực, xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực
+ Hiểu rõ và biết cách vận dụng các thành quả của tâm lý học, xã hội học để thúc đẩy, tăng cường động lực lao động, nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng lao động
+ Hiểu rõ bản chất, vai trò của văn hóa tổ chức, biết cách xây dựng và phát triển văn hóa tố chức.
- Về kỹ năng
+ Có tư duy độc lập, sáng tạo và khả năng phân tích, đánh giá hiện trạng công tác quản trị nhân lực trong các tổ chức; tham mưu cho lãnh đạo cấp trên trong công tác tổ chức bộ máy, xây dựng chiến lược nhân lực, chiến lược quản trị nguồn nhân lực, mô hình quản trị nhân lực trong tổ chức, hệ thống chính sách về nhân lực
+ Có khả năng chủ trì và triển khai các hoạt động: xây dựng các loại quy chế về quản lý nhân lực, thiết kế, phân tích công việc; tổ chức lao động khoa học; quản trị thực hiện công việc, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, hoạch định nhân lực, quản lý thông tin nhân sự; công tác cán bộ; quản trị thù lao lao động, hoạch định chính sách tiền lương, tiền thưởng và các loại phúc lợi khác
+ Có thể tham gia trực tiếp vào công tác quản lý, giám sát vấn đề thực thi pháp luật về lao động trong các tổ chức, đơn vị.
+ Có tư duy hệ thống, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề trong quản trị nhân lực
+ Có kỹ năng phỏng vấn trong phân tích, thiết kế công việc, tuyển dụng, đào tạo, thu thập thông tin liên quan đến hoạt động quản trị nhân lực
- Về phẩm chất đạo đức và nghề nghiệp
+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, công tâm, khách quan, chuyên nghiệp, tôn trọng chữ tín và luôn luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc ở mọi nơi, mọi lúc
+ Có tinh thần tìm tòi khám phá, dám chấp nhận mọi khó khăn để thực hiện tốt công việc nghiên cứu khoa học có hiệu quả về lý luận và cả về thực tiễn
+ Luôn luôn gương mẫu chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành quy chế làm việc trong tổ chức.
CẤP BẰNG TIẾN SĨ
Điều kiện để nghiên cứu sinh được xét cấp bằng tiến sĩ:
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án cấp trường thông qua đủ 03 tháng (90 ngày)
- Nghiên cứu sinh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp trường và được người hướng dẫn, đơn vị quản lý đào tạo, chủ tịch Hội đồng xác nhận (nếu có)
- Nếu là trường hợp cần thẩm định thì kết quả thẩm định phải đạt yêu cầu.
- Đã đăng trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và nộp Thư viện Quốc gia Việt Nam (cả bản in và file pdf) toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cuối cùng.
Đại học Công Đoàn
Địa chỉ : 169 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam