Tư thục
34.000 m²
19 ngành nghề
30 bằng khen cấp Bộ và thành phố
40.000+ sinh viên
98% sinh viên có việc làm ngay
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ Quản trị kinh doanh của trường Đại học Đông Đô nhằm giúp cho nghiên cứu sinh bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành, chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Cụ thể, nghiên cứu sinh có khả năng:
- Làm chủ được kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, có tư duy phản biện;
- Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu.
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp;
- Có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới giải quyết những vấn đề hoạch định chính sách, định hướng chiến lược Quản trị kinh doanh ở các cấp độ khác nhau thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
- Hình thức đào tạo: tập trung liên tục và không liên tục
- Thời gian đào tạo:
- Hình thức tập trung liên tục: Đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm tập trung liên tục; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4 năm tập trung liên tục.
- Hình thức tập trung không liên tục: Đối với người có bằng thạc sĩ là 4 năm; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 5 năm, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại để thực hiện đề tài luận án.
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ.
- Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm quản lý và thâm niên công tác theo yêu cầu cụ thể của từng ngành dự tuyển do thủ trưởng cơ sở đào tạo quy định.
- Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL IBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN
- Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân, lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan/chính quyền;
- Bản sao Văn bằng tốt nghiệp Đại học, Thạc sĩ và bảng điểm có công chứng. Các văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và có xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng - Bộ Giáo dục và Đào Tạo;
- 01 bản gốc và 05 bản sao của thư giới thiệu;
- 06 bản đề cương về dự định nghiên cứu của thí sinh dự tuyển;
Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học. Gồm 06 bản sao các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố (đóng thành tập, ghi tên và kê khai danh mục ở trang bìa), cụ thể:
- Đối với bài báo: bản sao trang bìa, mục lục và nội dung bài báo;
- Đối với đề tài nghiên cứu khoa học: bản sao Quyết định/Hợp đồng thực hiện, Biên bản nghiệm thu đề tài, Bản tóm tắt nội dung chuyên đề nghiên cứu (đối với người tham gia và có xác nhận của chủ nhiệm đề tài);
- 02 ảnh 3x4 và 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ, điện thoại liên hệ;
- Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định.
- Giấy chứng nhận sức khỏe (của bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế, không quá 3 tháng);
(Thí sinh phải mang theo văn bằng chính để đối chiếu và kiểm tra. Hồ sơ sau khi nộp nhà trường sẽ không trả lại).
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ quản trị kinh doanh gồm 3 phần:
- Phần 1. Các học phần bổ sung;
- Phần 2. Các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan;
- Phần 3. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Các học phần bổ sung
- Áp dụng đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ hoặc có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo, hoặc có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành nhưng tốt nghiệp đã nhiều năm hoặc do cơ sở đào tạo khác cấp.
- Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ phải học các học phần bổ sung các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh, được học trong 2 năm đầu với khối lượng 34 tín chỉ (16 học phần). Trong đó, nghiên cứu sinh phải học 11 học phần bắt buộc (23 tín chỉ), 2 học phần tự chọn (4 tín chỉ) ở phần kiến thức cơ sở và 2 học phần tự chọn (4 tín chỉ) ở phần kiến thức chuyên ngành theo chương trình thạc sĩ quản trị kinh doanh. Riêng học phần ngoại ngữ, nghiên cứu sinh phải đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nghiên cứu sinh có thể học ngoại ngữ theo các lớp cao học được trường bố trí nếu trình độ ngoại ngữ chưa đạt yêu cầu.
Danh sách các học phần bổ sung kiến thức dành cho nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Sô TC |
A. PHẦN KIẾN THỨC CHUNG |
6 |
||
1 |
|
|
3 |
2 |
|
|
3 |
B. PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ |
12 |
||
* Học phần bắt buộc |
|
8 |
|
3 |
|
|
2 |
4 |
|
|
2 |
5 |
|
|
2 |
6 |
|
|
2 |
* Học phần tự chọn |
(Chọn 4/10 TC) |
4 |
|
7 |
|
|
2 |
8 |
|
|
2 |
9 |
|
|
2 |
10 |
|
|
2 |
11 |
|
|
2 |
C. PHẦN KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
16 |
||
* Học phần bắt buộc |
|
12 |
|
12 |
|
|
2 |
13 |
|
|
2 |
14 |
|
|
2 |
15 |
|
|
2 |
16 |
|
|
2 |
17 |
|
|
2 |
* Học phần tự chọn |
(Chọn 4/10 TC) |
4 |
|
18 |
|
|
2 |
19 |
|
|
2 |
20 |
|
|
2 |
21 |
|
|
2 |
22 |
|
|
2 |
TỔNG |
|
34 |
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ nhưng ở chuyên ngành gần với chuyên ngành đào tạo thì trên cơ sở đối chiếu với chương trình đào tạo hiện tại, nghiên cứu sinh cần phải học bổ sung các học phần cần thiết theo yêu cầu của chuyên ngành đào tạo và lĩnh vực nghiên cứu, cùng với các khoá đào tạo thạc sĩ cùng chuyên ngành đang đào tạo tại Trường.
- Danh mục ngành, chuyên ngành gần và các học phần bổ sung kiến thức cho đối tượng dự tuyến có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần do Hội đồng Khoa học - Đào tạo Trường thông qua, phê duyệt.
Danh mục các học phần bổ sung kiến thức dành cho nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành, chuyên ngành gần
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Sô tín chỉ |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
3 |
|
|
2 |
4 |
|
|
2 |
5 |
|
|
2 |
- Các học phần ở trình độ Tiến sĩ, các chuyên đề Tiến sĩ và tiểu luận tổng quan
- Các học phần ở trình độ tiến sĩ bao gồm các học phần bắt buộc và các học phần lựa chọn. Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 4 học phần với khối lượng 8 tín chỉ thuộc trình độ tiến sĩ, bao gồm 2 học phần bắt buộc và2 học phần tự chọn
Danh mục các học phần bắt buộc
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
- Các học phần tự chọn: Nghiên cứu sinh chọn 2 trong 7 học phần sau:
Danh mục các học phần lựa chọn
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
1 |
|
|
2 |
2 |
|
|
2 |
3 |
|
|
2 |
4 |
|
|
2 |
5 |
|
|
2 |
6 |
|
|
2 |
7 |
|
|
2 |
- Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án. Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 3 chuyên đề tiến sĩ với khối lượng 6 tín chỉ.
- Căn cứ vào chương trình đào tạo nghiên cứu sinh được Hiệu trưởng nhà trường phê duyệt; căn cứ trình độ của từng nghiên cứu sinh, văn bằng nghiên cứu sinh đã có, các học phần nghiên cứu sinh đã học ở trình độ đại học và thạc sĩ (nếu có), người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đơn vị chuyên môn sẽ đề xuất các chuyên đề tiến sĩ trong danh mục các chuyên đề tiến sĩ sao cho phù hợp, thiết thực với quá trình đào tạo và thực hiện đề tài luận án của nghiên cứu sinh. Căn cứ đề xuất, Trường xây dựng kế hoạch và tổ chức cho nghiên cứu sinh học tập, nghiên cứu thực hiện chuyên đề.
Danh mục các chuyên đề tiến sĩ và khối lượng học tập
STT |
Mã chuyên đề |
Tên chuyên đề |
Số tín chỉ |
|
1 |
|
|
2 |
|
2 |
|
|
2 |
|
3 |
|
|
2 |
|
4 |
|
|
2 |
|
5 |
|
|
2 |
|
6 |
|
|
2 |
|
7 |
|
|
2 |
|
8 |
|
|
2 |
|
9 |
|
|
2 |
|
10 |
|
|
2 |
|
11 |
|
|
2 |
|
12 |
|
|
2 |
|
13 |
|
|
2 |
|
- Bài tiểu luận tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án đòi hỏi nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết.
Bố cục: Bài tiểu luận gồm 4 phần:
- Phần 1: Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
- Phần 2: Đánh giá các nghiên cứu ngoài nước
- Phần 3: Đánh giá các nghiên cứu trong nước
- Phần 4: Các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu
- Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
Nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu sinh có nhiệm vụ phải tham gia và báo cáo kết quả nghiên cứu tại các hội nghị, hội thảo chuyên ngành trong và ngoài nước. Kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh phải được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành.
Luận án tiến sĩ
- Phải là một công trình nghiên cứu khoa học độc đáo, sáng tạo trong lĩnh vực nghiên cứu, có đóng góp về mặt lý luận, chứa đựng những tri thức hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải quyết sáng tạo các vấn đề đang đặt ra với một ngành khoa học hoặc thực tiễn xã hội.
- Luận án tiến sĩ có khối lượng khoảng 100 trang A4 (không kể tài liệu tham khảo và phụ lục), trong đó trên 50% là trình bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh.
Đóng góp mới của luận án có thể là:
- Những kết quả mới hay đề xuất mới có tác dụng bổ sung, phát triển hoặc làm phong phú thêm vốn kiến thức đã có của chuyên ngành.
- Những ứng dụng sáng tạo và phát triển có cơ sở khoa học dựa trên các thành tựu đã có nhằm giải quyết những yêu cầu thiết thực của kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ.
- Luận án có thể viết bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
- Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ. Hình thức tập trung liên tục 4 năm.
TT |
Thời gian |
Nội dung |
Số tín chỉ hoàn thành |
I |
Năm thứ nhất |
Bổ sung kiến thức trình độ thạc sĩ |
34 |
1 |
Kỳ I |
|
18 |
2 |
Kỳ II |
|
16 |
II |
Năm thứ hai |
Học các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ |
14 |
1 |
Kỳ I |
|
14 |
2 |
Kỳ II |
|
- |
III |
Năm thứ ba |
Thưc hiên luân án tiến sĩ |
- |
IV |
Năm thứ tư |
Thưc hiên luân án tiến sĩ |
- |
- Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ. Hình thức tập trung không liên tục 5 năm.
STT |
Thời gian |
Nội dung |
Số tín chỉ hoàn thành |
I |
Năm thứ nhất |
Bổ sung kiến thức trình độ thạc sĩ |
18 |
1 |
Kỳ I |
|
6 |
2 |
Kỳ II |
|
12 |
II |
Năm thứ hai |
Bổ sung kiến thức trình độ thạc sĩ (tt) |
16 |
1 |
Kỳ I |
|
8 |
2 |
Kỳ II |
|
8 |
III |
Năm thứ ba |
Học các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ |
14 |
1 |
Kỳ I |
|
8 |
2 |
Kỳ II |
|
6 |
IV |
Năm thứ tư (tập trung 12 tháng) |
Thực hiện luận án tiến sĩ |
- |
V |
Năm thứ năm |
Thực hiện luận án tiến sĩ |
- |
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành, chuyên ngành cần phải bổ sung kiến thức. Hình thức tập trung không liên tục 3 năm.
STT |
Thời gian |
Nội dung |
Số tín chỉ hoàn thành |
I |
Năm thứ nhất |
Bổ sung kiến thức trình độ thạc sĩ và học các học phần ở trình độ tiến sĩ |
18 |
1 |
Kỳ I |
|
10 |
2 |
Kỳ II |
|
8 |
II |
Năm thứ hai |
Các chuyên đề tiến sĩ, tiểu luận tổng quan |
6 |
1 |
Kỳ I |
|
6 |
2 |
Kỳ II |
|
- |
III |
Năm thứ ba |
Thực hiện luận án tiến sĩ |
- |
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành, chuyên ngành đúng (ngành, chuyên ngành phù hợp). Hình thức tập trung không liên tục 3 năm
STT |
Thời gian |
Nội dung |
Số tín chỉ hoàn thành |
I |
Năm thứ nhất |
Học các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ |
14 |
1 |
Kỳ I |
|
8 |
2 |
Kỳ II |
|
6 |
II |
Năm thứ hai |
Thực hiện tiểu luận tổng quan |
- |
1 |
Kỳ I |
|
- |
2 |
Kỳ II |
|
- |
III |
Năm thứ ba |
Thực hiện luận án tiến sĩ |
- |
IV |
Năm thứ tư |
Thực hiện luận án tiến sĩ |
- |
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành, chuyên ngành đúng (ngành, chuyên ngành phù hợp). Hình thức tập trung không liên tục 4 năm.
STT |
Thời gian |
Nội dung |
Số tín chỉ hoàn thành |
I |
Năm thứ nhất |
Học các học phần ở trình độ tiến sĩ, các chuyên đề tiến sĩ |
12 |
1 |
Kỳ I |
Học các học phần ở trình độ tiến sĩ |
8 |
2 |
Kỳ II |
Thực hiện 2 chuyên đề tiến sĩ |
4 |
II |
Năm thứ hai |
Thực hiện 1 chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan |
2 |
1 |
Kỳ I |
Thực hiện 1 chuyên đề tiến sĩ (tt) |
2 |
2 |
Kỳ II |
Thực hiện tiểu luận tổng quan |
- |
III |
Năm thứ ba (tập trung 12 tháng) |
Thực hiện luận án tiến sĩ |
- |
IV |
Năm thứ tư |
Thực hiện luận án tiến sĩ |
- |
ĐÁNH GIÁ
- Thang điểm kiểm tra
- Điểm chấm theo thang điểm 10.
- Tổ chức kiểm tra thường kỳ, bài tập, tiểu luận theo yêu cầu của đề cương chi tiết môn học. Tổ chức thi kết thúc học phần.
- Chấm điểm kiểm tra thường kỳ, thi kết thúc môn học do hai giảng viên chấm.
- Yêu cầu đánh giá
- Sau khi hoàn thành khóa học Tiến sĩ Quản trị kinh doanh tại trường Đại học Đông Đô, yêu cầu nghiên cứu sinh phải đạt được những đánh giá sau:
Về kiến thức
- Trang bị theo hướng chuyên sâu các kiến thức mới, cập nhật, hiện đại và mang tính lý luận và phương pháp luận cao về chuyên ngành Quản trị kinh doanh trên nền tảng nâng cao và hiện đại hoá các kiến thức cơ sở có liên quan đã được giảng dạy ở bậc đại học (đối với nghiên cứu sinh có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành Quản trị kinh doanh) và ở bậc cao học (đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ). Theo phương hướng này, chương trình vừa chú trọng cung cấp kiến thức sâu các kiến thức Quản trị kinh doanh, vừa chú ý cập nhật và nâng cao các kiến thức kinh tế học hiện đại với tư cách là các tri thức công cụ để phân tích các vấn đề kinh tế đương đại.
- Vận dụng được các kiến thức chung, cơ sở, chuyên ngành được bổ sung, cập nhật và nâng cao một cách có hệ thống để giải quyết độc lập, sáng tạo các vấn đề về trong Quản trị kinh doanh.
- Hiểu được những kiến thức chuyên sâu về tư duy chiến lược, hoạch định chiến lược Quản trị kinh doanh.
- Vận dụng được những kiến thức chuyên môn sâu về các lĩnh vực hoạt động Quản trị kinh doanh như: lý thuyết và thực tiễn của công tác quản lý chung cũng như cụ thể, nắm bắt được nguyên lý quản trị kinh doanh của đơn vị trong một môi trường mở và hướng ra toàn cầu.
- Hiểu được các kiến thức liên ngành, kiến thức mở rộng và kiến thức cập nhật chuyên ngành để phát triển được năng lực thực hành và khả năng hoạt động thực tiễn để giải quyết những vấn đề chuyên môn.
Về kỹ năng
- Ứng dụng lý thuyết vào thực tiễn xây dựng và thực thi chiến lược quản lý công.
- Sử dụng mô hình, kỹ thuật, nguyên lý và số liệu trong kinh tế học ứng dụng để giải quyết các vấn đề thực tiễn
- Phân tích và đánh giá được dữ liệu trong công tác ra quyết định quản lý.
- Kết nối được với các chủ thể trong và ngoài đơn vị, cấp dưới lẫn cấp trên một cách hiệu quả.
- Nâng cao kỹ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá đối với các vấn đề về quản trị kinh doanh.
- Giải quyết được kịp thời các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn quản trị kinh doanh
- Nâng cao kỹ năng ứng dụng, để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Làm chủ các kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng ra quyết định để đương đầu với các biến động thường nhật của môi trường kinh tế.
- Phát triển được kỹ năng tiếp nhận,xử lý thông tin, xác định phân tích vấn đề;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành để nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn. Có thể viết được báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn và trình bày được rõ ràng các ý kiến, phản biện một vấn đề của chuyên ngành.
- Nâng cao kỹ năng tư duy lý luận, phân tích và tổng hợp của nghiên cứu sinh; Hoàn thiện năng lực phát hiện và xử lý các vấn đề Quản trị kinh doanh nảy sinh về lý thuyết và đặc biệt trong hoạt động thực tiễn quản trị kinh doanh để có thể có những đóng góp mới vào việc bổ sung, phát triển lý luận quản trị kinh doanh. Bên cạnh đó, giúp cho nghiên cứu sinh có thể làm việc độc lập và sáng tạo, có năng lực tổ chức và thực hiện các hoạt động khoa học và thực tiễn trong lĩnh vực chuyên môn của mình.
Về năng lực
- Sau khi tốt nghiệp, nghiên cứu sinh có thể làm việc với tư cách là chuyên gia có trình độ cao tại các trường đại học, các viện nghiên cứu, các cơ quan quản lý, hoạch định và tư vấn chính sách, các tập đoàn kinh tế
- Giúp nghiên cứu sinh phát triển và hoàn thiện các phẩm chất của nhà khoa học liên quan đến hoạt động nghiên cứu, tổ chức và quản lý.
Về Nghiên cứu
- Nghiên cứu sinh có thể chọn để nghiên cứu một trong các vấn đề sau:
- Các học thuyết Quản trị kinh doanh và vận dụng vào điều kiện của Việt Nam.
- Hoạch định và thực thi chiến lược kinh doanh trong các tập đoàn kinh tế, tổng công ty và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam
- Quy hoạch và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
- Phân tích và vận dụng các mô hình quản trị tài chính hiện đại vào các doanh ngliiệp Việt Nam.
- Nghiên cứu và vận dụng các chuẩn mực quản trị công ty vào các công ty của Việt Nam.
- Chiến lược marketing và thương mại cho các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty và các doanh nghiệp Việt Nam.
- Xây dựng văn hóa doanh nghiệp và bản sắc văn hoá quản trị ở các công ty .
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phân tích và đánh giá các mô hình quản lý của các ngành, các tập đoàn kinh tế.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong các ngành kinh tế ở Việt Nam.
Về thái độ
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, công tâm, khách quan, chuyên nghiệp, tôn trọng chữ tín và luôn luôn có tinh thần trách nhiệm trong công việc ở mọi nơi, mọi lúc.
- Có tinh thần tìm tòi khám phá, dám chấp nhận mọi khó khăn để thực hiện tốt công việc nghiên cứu khoa học có hiệu cả về lý luận và cả về thực tiễn.
- Luôn luôn gương mẫu chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành quy chế làm việc trong tổ chức.
Đại học Đông Đô
Địa chỉ : Km25, Quốc lộ 6 - Phú Nghĩa, Chương Mỹ, Hà Nội