MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông có trình độ chuyên môn cao, có khả năng nghiên cứu độc lập và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày - giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo:
+Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ, 4 năm đối với nghiên cứu sinh có bằng Đại học.
+ Hệ không tập trung liên tục: Nghiên cứu sinh có văn bằng Thạc sĩ đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với ngành/chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành) hoặc gần phù hợp với ngành/chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông. Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, chỉ tuyển sinh ngành/chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành). Mức độ “phù hợp hoặc gần phù hợp“ với ngành/chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử được quy định như sau:
Ngành/chuyên ngành phù hợp (đúng):
+ Kỹ thuật điện tử
+ Kỹ thuật viễn thông
+ Kỹ thuật điện tử, truyền thông
+ Kỹ thuật điện, điện tử
+ Kỹ thuật máy tính
Ngành/chuyên ngành gần phù hợp:
+ Kỹ thuật y sinh
+ Kỹ thuật điện
+ Hệ thống thông tin
+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
+ Sư phạm Kỹ thuật Điện tử
+ Công nghệ thông tin
+ Khoa học máy tính
+ Kỹ thuật Cơ điện tử
Các ngành khác có liên quan đến Kỹ thuật viễn thông sẽ do hội đồng khoa học xem xét cụ thể.
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng A1:
Thí sinh có bằng Thạc sĩ Khoa học của Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn thông, Đại học Đà Nẵng, Học viện Kỹ thuật quân sự, Thạc sĩ Khoa học các trường đại học ở nước ngoài có uy tín cấp, với ngành tốt nghiệp cao học đúng với ngành/chuyên ngành Tiến sĩ.
Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung.
Đối tượng A2:
Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy đúng, phù hợp với ngành/chuyên ngành xếp loại “Xuất sắc” hoặc loại “Giỏi”. Đối với bằng tốt nghiệp xếp loại “Giỏi” yêu cầu người dự tuyển là tác giả của ít nhất 01 bài báo đã đăng trong tạp chí/kỷ yếu hội nghị chuyên ngành có phản biện độc lập, được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước tính điểm, có trong danh mục Viện chuyên ngành quy định hoặc người dự tuyển đạt thành tích sinh viên nghiên cứu khoa học từ giải ba cấp Trường trở lên.
Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung toàn bộ chương trình thạc sĩ khoa học.
Đối tượng A3:
Thí sinh có bằng Thạc sĩ và không thuộc đối tượng A1.
Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
- Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng.
- Nghiên cứu sinh đã có bằng Thạc sĩ: tối thiểu 8 tín chỉ học phần Tiến sĩ + khối lượng bổ sung (nếu có).
- Nghiên cứu sinh mới có bằng Đại học: tối thiểu 8 tín chỉ học phần Tiến sĩ + 39 tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông. Tùy thuộc vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo đại học của Nghiên cứu sinh mà Nghiên cứu sinh được miễn tối đa 22 tín chỉ trong tổng số 39 tín chỉ thuộc chƣơng trình Thạc sĩ Khoa học.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Quy trình đào tạo đƣợc thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quyết định số 3341/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 21/8/2014 về tổ chức và quản lý đào tạo Sau đại học của Hiệu trưởng Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
Các học phần bổ sung, học phần tiến sĩ và chuyên đề tiến sĩ phải đạt mức điểm C trở lên.
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây:
Phần |
Nội dung đào tạo |
A1 |
A2 |
A3 |
|
|
1 |
HP bổ sung |
0 |
Chương trình Thạc sĩ khoa học |
16TC ³ Bổ sung ³ 4TC |
|
|
HP TS |
8 TC |
|
|
|
||
|
|
|
|
|||
2 |
TLTQ |
2 TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) |
|
|||
|
|
|
|
|
||
CĐTS |
Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC (thực hiện trong 2 năm đầu) |
|
||||
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NC khoa học và Luận án Tiến sĩ |
90 TC ( thực hiện trong 3 năm đối với hệ tập trung liên tục và 04 năm đối với hệ không tập trung liên tục) LuậnánTS
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Số Tín chỉ quy định cho các đối tượng trong là số Tín chỉ tối thiểu Nghiên cứu sinh phải hoàn thành.
- Đối tượng A2 phải thực hiện các học phần quy định trong chương trình Thạc sĩ Khoa học của ngành tương ứng, không cần thực hiện luận văn Thạc sĩ.
- Các học phần bổ sung được lựa chọn từ chương trình đào tạo Thạc sĩ của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ.
- Việc quy định số tín chỉ của học phần bổ sung cho đối tượng A3 do Hội đồng khoa học Viện chuyên ngành và người hướng dẫn quyết định dựa trên cơ sở đối chiếu các học phần trong bảng kết quả học tập Thạc sĩ của thí sinh với chương trình Thạc sĩ hiện tại của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ nhưng phải đảm bảo số Tín chỉ tối thiểu và tối đa trong bảng.
- Các học phần Tiến sĩ được người hướng dẫn đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm trang bị kiến cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của Luận án Tiến sĩ.
HỌC PHẦN BỔ SUNG
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ (Đối tượng A2)
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận là Nghiên cứu sinh gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ ngành Kỹ thuật Điện tử theo chương trình cụ thể như sau:
|
NỘI DUNG |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN CHỈ |
KHỐI |
||||||||
|
|
|
|
|
|
LƯỢNG |
|||||||
|
|
|
|
Phần 1. Kiến thức chung |
|
|
|||||||
|
Kiến |
thức |
SS6011 |
Triết học |
3 |
3(3-0-0-6) |
|||||||
|
chung |
|
FL6010 |
Tiếng Anh |
6 |
6(3-6-0-12) |
|||||||
|
|
|
|
Phần 2. Kiến thức cơ sở |
|
|
|||||||
|
Kiến thức cơ sở |
ET4380 |
Thông tin vệ tinh |
2 |
2(2-1-0-4) |
||||||||
|
bắt buộc chung |
ET4410 |
Tổ chức và quy hoạch mạng |
2 |
2(2-1-0-4) |
||||||||
|
(17 TC) |
|
|
viễn thông |
|
|
|||||||
|
|
|
ET4090 |
Kỹ thuật siêu cao tần |
3 |
3(3-1-0-6) |
|||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
ET4310 |
Thông tin quang |
3 |
3(3-1-0-6) |
|||||||
|
|
|
ET4230 |
Mạng máy tính |
3 |
3(3-0-1-6) |
|||||||
|
|
|
ET4330 |
Thông tin di động |
2 |
2(2-1-0-4) |
|||||||
|
|
|
ET4280 |
Kỹ thuật mạng nâng cao |
2 |
2(2-1-0-4) |
|||||||
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
Kiến thức cơ sở |
ET4430 |
Lập trình nâng cao |
2 |
2(2-0-1-4) |
||||||||
|
tự chọn (5 TC) |
ET4290 |
Hệ điều hành |
2 |
2(2-1-0-4) |
||||||||
|
|
|
ET4060 |
Phân tích và thiết kế hướng đối |
3 |
3(3-1-0-6) |
|||||||
|
|
|
tượng |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
ET4360 |
Thiết kế hệ nhúng |
2 |
2(2-1-0-4) |
|||||||
|
|
|
ET4340 |
Thiết kế VLSI |
3 |
3(3-1-0-6) |
|||||||
|
|
|
ET4350 |
Điện tử công nghiệp |
2 |
2(2-0-1-4) |
|||||||
|
|
|
ET5260 |
Định vị sử dụng vệ tinh |
3 |
3(3-0-1-6) |
|||||||
|
|
|
ET4150 |
Mạng thông tin hàng không |
3 |
3(3-1-0-6) |
|||||||
|
|
|
ET5270 |
Viễn thám và GIS |
3 |
3(3-0-1-6) |
|||||||
|
|
ET5290 |
Dẫn đường và quản lý không lưu |
|
2 |
2(2-1-0-4) |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
Phần 3. Kiến thức Chuyên ngành |
|
|
|
|||||||
Chuyên |
ngành |
ET6020 |
Lọc số và mã hóa băng con |
|
2 |
2(2-0-0-4) |
|
||||||
bắt buộc (8 TC) |
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
ET6190 |
Mô hình hóa hệ thống và các |
|
2 |
2(2-0-0-4) |
|
||||||
|
|
phương pháp mô phỏng số |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
ET6050 |
Tương thích điện từ |
|
2 |
2(1,5-1-0-4) |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
ET6060 |
Xử lý tín hiệu không gian thời |
|
2 |
2(2-0-0-4) |
|
||||||
|
|
gian |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
Chuyên |
ngành |
ET6040 |
Mạng băng rộng |
|
2 |
2(1,5-1-0-4) |
|
||||||
tự chọn (6 TC) |
ET6030 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông |
|
2 |
2(1,5-1-0-4) |
|
|||||||
|
|
tin vô tuyến |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
ET6070 |
Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng |
|
2 |
2(1,5-0,5-0,5- |
|
||||||
|
|
|
4) |
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
ET6110 |
Mạng thông tin quang thế hệ |
|
2 |
2(2-0-0-4) |
|
||||||
|
|
mới |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
ET6430 |
Tối ưu vô tuyến cho các mạng |
|
2 |
2(1,5-1-0-4) |
|
||||||
|
|
thông tin di động thế hệ mới |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
2(1,5-0,5-0,5- |
|
||||||
|
|
ET6150 |
Truyền thông băng siêu rộng |
|
2 |
4) |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
ET6140 |
Truyền thông đa phương tiện |
|
2 |
2(1,5-1-0-4) |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Nghiên cứu sinh tốt nghiệp đại học theo chương trình đào tạo có khối lượng 155 tín chỉ trở lên và có kế hoạch học tập chuẩn đủ 5 năm học được xét miễn tối đa 22 tín chỉ thuộc khối kiến thức cơ sở. Nghiên cứu sinh tốt nghiệp theo chương trình đào tạo có khối lượng từ 140 đến 154 tín chỉ và có kế hoạch học tập chuẩn đủ 4,5 năm học được xét miễn tối đa 11 tín chỉ thuộc khối kiến thức cơ sở.
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần (Đối tượng A3)
Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành/chuyên ngành đề nghị học các học phần bổ sung như sau:
|
TT |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
|
TÍN CHỈ |
KHỐI |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
LƯỢNG |
||||||||||||||||||||||
|
1 |
ET6020 |
Lọc số và mã hóa băng con |
|
2 |
2(2-0-0-4) |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
2 |
ET6190 |
Mô hình hóa hệ thống và các |
2 |
2(2-0-0-4) |
|||||||||||||||||||||||
|
|
phương pháp mô phỏng số |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
3 |
ET6050 |
Tương thích điện từ |
|
2 |
2(1,5-1-0-4) |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
4 |
ET6060 |
Xử lý tín hiệu không gian thời |
2 |
2(2-0-0-4) |
|||||||||||||||||||||||
|
|
gian |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
5 |
ET6040 |
Mạng băng rộng |
|
2 |
2(1,5-1-0-4) |
||||||||||||||||||||||
|
6 |
ET6030 |
Phân tích thiết kế hệ thống thông |
2 |
2(1,5-1-0-4) |
|||||||||||||||||||||||
|
|
tin vô tuyến |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
7 |
ET6070 |
Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng |
|
2 |
2(1,5-0,5-0,5- |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
4) |
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
8 |
ET6110 |
Mạng thông tin quang thế |
hệ |
2 |
2(2-0-0-4) |
||||||||||||||||||||||
|
|
mới |
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
9 |
ET6430 |
|
Tối ưu vô tuyến cho các mạng |
|
2 |
|
|
|
2(1,5-1-0-4) |
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
thông tin di động thế hệ mới |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2(1,5-0,5-0,5-4) |
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
ET6150 |
|
Truyền thông băng siêu rộng |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
11 |
ET6140 |
|
Truyền thông đa phương tiện |
|
2 |
|
|
|
2(1,5-1-0-4) |
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC PHẦN TIẾN SĨ
- Danh mục học phần Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT |
|
|
MÃ SỐ |
|
TÊN HỌC PHẦN |
|
|
|
GIẢNG VIÊN |
|
|
|
TÍN |
|
|
KHỐI |
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ |
|
|
LƯỢNG |
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
ET7111 |
|
Kỹ thuật truyền thông |
1. |
PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng |
2 |
|
2(2-0-0-4) |
|
|
||||||||||||
|
|
|
hình ảnh |
|
|
2. |
TS. Lê Dũng |
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Lý thuyết phi tuyến tính |
|
1.PGS.TS. Hoàng Mạnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
và ứng dụng vào truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
ET7000 |
|
|
Thắng |
|
|
2 |
|
2(2-1-0-4) |
|
|
|||||||||||
|
|
|
thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
PGS.TS. Nguyễn Thúy Anh |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
TS. Phạm Văn Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
ET7010 |
|
Mã hóa kênh |
|
|
|
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Đức |
2 |
|
2(2-1-0-4) |
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
3. |
PGS.TS. Nguyễn Hữu |
|
|
|
|
|
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
|
|
ET7041 |
|
Phương pháp viết báo cáo |
1. |
PGS. TS. Phạm Ngọc Nam |
2 |
|
2(2-1-0-4) |
|
|
||||||||||||
|
|
|
khoa học bằng tiếng Anh |
2. |
TS. Trương Thu Hương |
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
Mạch quang tích hợp kích |
1. |
PGS.TS. Đào Ngọc Chiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
5 |
|
|
ET7051 |
thước nano: Nguyên lý và |
|
|
2 |
|
2(2-0-0-4) |
|
|
|||||||||||||
|
|
2. |
PGS.TS. Nguyễn Hoàng Hải |
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
ứng dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
TS. Phạm Văn Tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
|
|
ET7071 |
|
Mạng cảm biến và đa |
2. |
PGS. TS. Hoàng Mạnh |
|
|
2 |
|
2(2-1-0-4) |
|
|
||||||||||
|
|
|
chặng không dây |
|
Thắng |
|
|
|
|
|
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
TS. Trần Quang Vinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
|
|
ET7081 |
|
Đa phương tiện không |
1. |
TS. Phạm Văn Tiến |
|
|
2 |
|
2(2-1-0-4) |
|
|
||||||||||
|
|
|
dây |
|
|
2. |
TS. Vương Hoàng Nam |
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
Công nghệ vô tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
điều khiển bằng phần |
|
1. PGS.TS. Vũ Văn Yêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
8 |
|
|
ET7091 |
mềm SDR trong kiến |
|
|
|
2 |
|
2(2-0-0-4) |
|
|
||||||||||||
|
|
|
2. PGS.TS. Nguyễn Văn Đức |
|
|
|
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
trúc máy thu vô tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết kế, mô phỏng các |
|
1. PGS.TS. Vũ Văn Yêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
9 |
|
|
ET7101 |
|
2. |
TS. Phạm Thành Công |
|
|
2 |
|
2(2-0-0-4) |
|
|
|||||||||||
|
|
|
phần tử siêu cao tần |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
3. TS. Phan Xuân Vũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật mạng quang: |
|
1. TS. Trương Thu Hương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
10 |
|
|
ET7131 |
định tuyến và cấp phát |
|
|
|
2 |
|
2(2-0-0-4) |
|
|
||||||||||||
|
|
2. |
TS. Hoàng Phương Chi |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
tài nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
PGS.TS. Nguyễn Hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
11 |
|
|
ET7291 |
|
Lý thuyết Wavelet và |
|
Trung |
|
|
2 |
|
2(2-0-0-4) |
|
|
||||||||||
|
|
|
ứng dụng |
|
|
|
2. PGS. TS. Nguyễn Quốc |
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghiên cứu sinh có thể chọn một học phần tự chọn liên quan đến lĩnh vực toán tối ƣu trong các học phần do khoa Toán phụ trách hoặc chọn tối đa hai học phần tự chọn trong chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông cho phù hợp với yêu cầu của đề tài nghiên cứu.
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc học phần) được thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tương ứng của từng điểm được quy định trong đề cương chi tiết học phần).
Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó được chuyển thành điểm chữ với mức như sau:
Điểm số từ |
8,5 |
– 10 |
chuyển thành |
điểm A |
(Giỏi) |
Điểm số từ |
7,0 |
– 8,4 |
chuyển thành |
điểm B |
(Khá) |
Điểm số từ |
5,5 |
– 6,9 |
chuyển thành |
điểm C |
(Trung bình) |
Điểm số từ |
4,0 |
– 5,4 |
chuyển thành |
điểm D |
(Trung bình yếu) |
Điểm số dưới |
4,0 |
|
chuyển thành |
điểm F |
(Kém) |
Yêu cầu đánh giá
- Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kỹ thuật viễn thông:
- Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật viễn thông.
- Có khả năng dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực (kỹ thuật) viễn thông.
- Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc lĩnh vực nói trên trong thực tiễn.
- Có khả năng cao để trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Địa chỉ : 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội