THÔNG TIN CHUNG
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử có trình độ chuyên môn cao, có khả năng nghiên cứu độc lập và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày - giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo:
+Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ, 4 năm đối với nghiên cứu sinh có bằng Đại học.
+ Hệ không tập trung liên tục: Nghiên cứu sinh có văn bằng Thạc sĩ đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với ngành/chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành) hoặc gần phù hợp với ngành/chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử. Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, chỉ tuyển sinh ngành/chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành). Mức độ “phù hợp hoặc gần phù hợp“ với ngành/chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử được quy định như sau:
Ngành/chuyên ngành phù hợp (đúng):
+ Kỹ thuật điện tử
+ Kỹ thuật viễn thông
+ Kỹ thuật điện tử, truyền thông
+ Kỹ thuật điện, điện tử
+ Kỹ thuật máy tính
Ngành/chuyên ngành gần phù hợp:
+ Kỹ thuật y sinh
+ Kỹ thuật điện
+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
+ Sư phạm Kỹ thuật Điện tử
+ Công nghệ thông tin
+ Khoa học máy tính
+ Kỹ thuật Cơ điện tử
Các ngành khác có liên quan đến Kỹ thuật điện tử sẽ do hội đồng khoa học xem xét cụ thể.
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng A1:
- Thí sinh có bằng Thạc sĩ Khoa học của Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn thông, Đại học Đà Nẵng, Học viện Kỹ thuật quân sự, Thạc sĩ Khoa học các trường đại học ở nước ngoài có uy tín cấp, với ngành tốt nghiệp cao học đúng với ngành/chuyên ngành Tiến sĩ.
- Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung.
Đối tượng A2:
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy đúng, phù hợp với ngành/chuyên ngành xếp loại “Xuất sắc” hoặc loại “Giỏi”. Đối với bằng tốt nghiệp xếp loại “Giỏi” yêu cầu người dự tuyển là tác giả của ít nhất 01 bài báo đã đăng trong tạp chí/kỷ yếu hội nghị chuyên ngành có phản biện độc lập, được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước tính điểm, có trong danh mục Viện chuyên ngành quy định hoặc người dự tuyển đạt thành tích sinh viên nghiên cứu khoa học từ giải ba cấp Trường trở lên.
- Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung toàn bộ chương trình thạc sĩ khoa học.
Đối tượng A3:
- Thí sinh có bằng Thạc sĩ và không thuộc đối tượng A1.
- Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng.
- Nghiên cứu sinh đã có bằng Thạc sĩ: tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + khối lượng bổ sung (nếu có).
- Nghiên cứu sinh mới có bằng Đại học: tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + 39 tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử. Tùy thuộc vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo đại học của Nghiên cứu sinh mà Nghiên cứu sinh được miễn tối đa 22 tín chỉ trong tổng số 39 tín chỉ thuộc chương trình Thạc sĩ Khoa học.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Quy trình đào tạo được thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quyết định số 3341/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 21/8/2014 về tổ chức và quản lý đào tạo Sau đại học của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Các học phần bổ sung, học phần tiến sĩ và chuyên đề tiến sĩ phải đạt mức điểm C trở lên.
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây:
Phần | Nội dung đào tạo | A1 | A2 | A3 |
1 | HP bổ sung | 0 | Chương trình Thạc sĩ khoa học | 16TC ≥ Bổ sung ≥ 4TC |
HP TS | 8TC | |||
2 | TLTQ | 2TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) | ||
CĐTS | Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC (thực hiện trong 2 năm đầu) | |||
3 | NC khoa học và Luận án Tiến sĩ | 90 TC (thực hiện trong 3 năm đối với hệ tập trung liên tục và 04 năm đối với hệ không tập trung liên tục) |
Lưu ý:
- Số Tín chỉ quy định cho các đối tượng trong là số Tín chỉ tối thiểu Nghiên cứu sinh phải hoàn thành.
- Đối tượng A2 phải thực hiện các học phần quy định trong chương trình Thạc sĩ Khoa học của ngành tương ứng, không cần thực hiện luận văn Thạc sĩ.
- Các học phần bổ sung được lựa chọn từ chương trình đào tạo Thạc sĩ của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ.
- Việc quy định số tín chỉ của học phần bổ sung cho đối tượng A3 do Hội đồng khoa học Viện chuyên ngành và người hướng dẫn quyết định dựa trên cơ sở đối chiếu các học phần trong bảng kết quả học tập Thạc sĩ của thí sinh với chương trình Thạc sĩ hiện tại của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ nhưng phải đảm bảo số Tín chỉ tối thiểu và tối đa trong bảng.
- Các học phần Tiến sĩ được người hướng dẫn đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm trang bị kiến cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của Luận án Tiến sĩ.
HỌC PHẦN BỔ SUNG
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ (Đối tượng A2)
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận là Nghiên cứu sinh gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ ngành Kỹ thuật Điện tử theo chương trình cụ thể như sau:
NỘI DUNG | MÃ SỐ | TÊN HỌC PHẦN | TÍN CHỈ | KHỐI LƯỢNG |
Phần 1. Kiến thức chung | ||||
Kiến thức chung | SS6011 | Triết học | 3 | 3(3-0-0-6) |
FL6010 | Tiếng Anh | 6 | 6(3-6-0-12) | |
Phần 2. Kiến thức cơ sở | ||||
Kiến thức cơ sở bắt buộc chung (17 TC) | ET4290 | Hệ điều hành | 2 | 2(2-1-0-4) |
ET4340 | Thiết kế VLSI | 3 | 3(3-1-0-6) | |
ET4350 | Điện tử công nghiệp | 2 | 2(2-0-1-4) | |
ET4360 | Thiết kế hệ nhúng | 2 | 2(2-1-0-4) | |
ET4230 | Mạng máy tính | 3 | 3(3-0-1-6) | |
ET4430 | Lập trình nâng cao | 2 | 2(2-0-1-4) | |
ET4060 | Phân tích và thiết kế hướng đối tượng | 3 | 3(3-1-0-6) | |
Kiến thức cơ sở tự chọn (5 TC) | ET4380 | Thông tin vệ tinh | 2 | 2(2-1-0-4) |
ET4410 | Tổ chức và quy hoạch mạng viễn thông | 2 | 2(2-1-0-4) | |
ET4310 | Thông tin quang | 3 | 3(3-1-0-6) | |
ET4330 | Thông tin di động | 2 | 2(2-1-0-4) | |
ET4090 | Kỹ thuật siêu cao tần | 3 | 3(3-1-0-6) | |
ET4300 | Đa phương tiện nâng cao | 2 | 2(2-1-0-4) | |
ET4280 | Kỹ thuật mạng nâng cao | 2 | 2(2-1-0-4) | |
ET5260 | Định vị sử dụng vệ tinh | 3 | 3(3-1-0-6) | |
ET4150 | Mạng thông tin hàng không | 3 | 3(3-1-0-6) | |
ET5270 | Viễn thám và GIS | 3 | 3(3-1-0-6) | |
ET5290 | Dẫn đường và quản lý không lưu | 2 | 2(2-1-0-4) | |
Phần 3. Kiến thức Chuyên ngành | ||||
Chuyên ngành bắt buộc (8 TC) | ET6020 | Lọc số và mã hóa băng con | 2 | 2(2-0-0-4) |
ET6190 | Mô hình hóa hệ thống và các phương pháp mô phỏng số | 2 | 2(2-0-0-4) | |
ET6220 | Kiến trúc máy tính song song | 2 | 2(2-0-0-4) | |
ET6230 | Lập trình song song | 2 | 2(2-0-0-4) | |
Chuyên ngành tự chọn (6 TC) | ET6210 | Các hệ thống thời gian thực | 2 | 2(1,5-1-0-4) |
ET6160 | Các hệ thống phân tán | 2 | 2(1,5-1-0-4) | |
ET6280 | Mạng nơ ron và ứng dụng | 2 | 2(1,5-1-0-4) | |
ET6170 | Quang tử | 2 | 2(2-0-0-4) | |
ET6470 | Các phương pháp học máy và ứng dụng | 2 | 2(2-0-0-4) | |
ET6290 | Độ tin cậy của hệ thống số | 2 | 2(2-0-0-4) |
*Nghiên cứu sinh tốt nghiệp đại học theo chương trình đào tạo có khối lượng 155 tín chỉ trở lên và có kế hoạch học tập chuẩn đủ 5 năm học được xét miễn tối đa 22 tín chỉ thuộc khối kiến thức cơ sở. Nghiên cứu sinh tốt nghiệp theo chương trình đào tạo có khối lượng từ 140 đến 154 tín chỉ và có kế hoạch học tập chuẩn đủ 4,5 năm học được xét miễn tối đa 11 tín chỉ thuộc khối kiến thức cơ sở.
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần (Đối tượng A3)
Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành/chuyên ngành đề nghị học các học phần bổ sung như sau:
TT | MÃ SỐ | TÊN HỌC PHẦN | TÍN CHỈ | KHỐI |
1 | ET6020 | Lọc số và mã hóa băng con | 2 | 2(2-0-0-4) |
2 | ET6190 | Mô hình hóa hệ thống và các phương pháp mô phỏng số | 2 | 2(2-0-0-4) |
3 | ET6220 | Kiến trúc máy tính song song | 2 | 2(2-0-0-4) |
4 | ET6230 | Lập trình song song | 2 | 2(2-0-0-4) |
5 | ET6210 | Các hệ thống thời gian thực | 2 | 2(1,5-1-0-4) |
6 | ET6160 | Các hệ thống phân tán | 2 | 2(1,5-1-0-4) |
7 | ET6280 | Mạng nơ ron và ứng dụng | 2 | 2(1,5-1-0-4) |
8 | ET6170 | Quang tử | 2 | 2(2-0-0-4) |
9 | ET6470 | Các phương pháp học máy và ứng dụng | 2 | 2(2-0-0-4) |
10 | ET6290 | Độ tin cậy của hệ thống số | 2 | 2(2-0-0-4) |
HỌC PHẦN TIẾN SĨ
- Danh mục học phần Tiến sĩ
TT | MÃ SỐ | TÊN HỌC PHẦN | GIẢNG VIÊN | TÍN CHỈ | KHỐI LƯỢNG |
1 | ET7121 | Tính toán cấu hình lại được | 1. PGS. TS. Phạm Ngọc Nam 2. TS. Nguyễn Đức Minh |
2 | 2(2-1-0-4) |
2 | ET7020 | Xử lý tín hiệu phi tuyến | 1. PGS.TS. Hoàng Mạnh 2. TS. Nguyễn Thúy Anh |
2 | 2(2-0-0-4) |
3 | ET7030 | Kỹ thuật nhận dạng mẫu | 1. PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng 2. TS. Lê Dũng |
2 | 2(2-0-0-4) |
4 | ET7041 | Phương pháp viết báo cáo khoa học bằng tiếng Anh | 1. PGS.TS. Phạm Ngọc Nam 2. TS. Trương Thu Hương |
2 | 2(2-0-0-4) |
5 | ET7061 | Thiết kế và phát triển thiết bị y tế | 1. PGS.TS. Phạm Ngọc Nam 2. TS. Nguyễn Phan Kiên |
2 | 2(2-0-0-4) |
6 | ET7071 | Mạng cảm biến và đa chặng không dây | 1. TS. Phạm Văn Tiến 2. PGS.TS. Hoàng Mạnh Thắng |
2 | 2(2-1-0-4) |
7 | ET7101 | Thiết kế, mô phỏng các phân tử siêu cao tần | 1. PGS.TS. Vũ Văn Yêm 2. PGS.TS. Đào Ngọc Chiến |
2 | 2(2-0-0-4) |
8 | ET7111 | Kỹ thuật truyền thông hình ảnh | 1. PGS.TS. Nguyễn Tiến Dũng 2. TS. Phạm Văn Tiến |
2 | 2(2-0-0-4) |
Nghiên cứu sinh có thể chọn một học phần tự chọn liên quan đến lĩnh vực toán tối ƣu trong các học phần do khoa Toán phụ trách hoặc chọn tối đa hai học phần tự chọn trong chương trình đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông cho phù hợp với yêu cầu của đề tài nghiên cứu.
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc học phần) được thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tương ứng của từng điểm được quy định trong đề cương chi tiết học phần).
Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó được chuyển thành điểm chữ với mức như sau:
Điểm số từ |
8,5 |
– 10 |
chuyển thành |
điểm A |
(Giỏi) |
Điểm số từ |
7,0 |
– 8,4 |
chuyển thành |
điểm B |
(Khá) |
Điểm số từ |
5,5 |
– 6,9 |
chuyển thành |
điểm C |
(Trung bình) |
Điểm số từ |
4,0 |
– 5,4 |
chuyển thành |
điểm D |
(Trung bình yếu) |
Điểm số dưới |
4,0 |
|
chuyển thành |
điểm F |
(Kém) |
Yêu cầu đánh giá
Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ Tiến sĩ Kỹ thuật Điện tử :
- Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật Dệt May như: Vật liệu Dệt May, Công nghệ hóa dệt, Công nghệ Sợi Dệt, Công nghệ và Thiết kế sản phẩm May ....
- Có khả năng dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực (kỹ thuật) Dệt May.
- Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc lĩnh vực nói trên trong thực tiễn.
- Có khả năng cao để trình bầy, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Địa chỉ : 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội