Thành lập
61 năm
20.000+ Giản viên
30.600+ học viên
HCERES, CTI, AUN-QA
Đứng đầu Việt Nam
730.000 đầu sách các loại
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Máy tính có trình độ chuyên môn sâu cao, có khả năng nghiên cứu và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo:
+ Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với Nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ, 4 năm đối với Nghiên cứu sinh có bằng Đại học.
+ Hệ không tập trung liên tục: Nghiên cứu sinh có văn bằng Thạc sĩ đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành) hoặc gần phù hợp với chuyên ngành Khoa học Máy tính. Đối với các đối tượng mới có bằng Đại học chỉ tuyển các thí sinh có chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp. Mức độ “phù hợp hoặc gần phù hợp” với chuyên ngành Khoa học Máy tính.
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG
- Có bằng Thạc sĩ Khoa học của Đại học Bách Khoa Hà Nội với ngành tốt nghiệp cao học đúng với chuyên ngành Tiến sĩ. Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A1.
- Có bằng tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc với ngành tốt nghiệp đúng với chuyên ngành Tiến sĩ. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A2.
- Có bằng Thạc sĩ đúng ngành, nhưng không phải là Thạc sĩ Khoa học của Đại học Bách Khoa Hà Nội hoặc có bằng Thạc sĩ tốt nghiệp ngành gần phù hợp. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi tắt là đối tượng A3.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng.
- Nghiên cứu sinh đã có bằng Thạc sĩ: tối thiểu 8 tín chỉ + khối lượng bổ sung (nếu có).
- Nghiên cứu sinh mới có bằng Đại học: tối thiểu 8 tín chỉ + 26 tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học ngành Công nghệ thông tin, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đối với Nghiên cứu sinh có bằng Đại học của các hệ 4 hoặc 4,5 năm (theo quy định) sẽ phải thêm các học phần bổ sung của Chương trình Thạc sĩ Khoa học ngành Công nghệ Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Quy trình đào tạo được thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quy định 1035/2011 về tổ chức và quản lý đào tạo sau đại học của ĐH Bách Khoa Hà Nội.
- Các học phần bổ sung, học phần chuyển đổi phải đạt mức điểm C trở lên
- Các học phần Tiến sĩ phải đạt mức điểm B trở lên.
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây:
Phần |
Nội dung đào tạo |
A1 |
A2 |
A3 |
1 |
HP bổ sung |
0 |
CT Ths KH (26TC) |
4TC |
HP TS |
8 TC |
|||
2 |
TLTQ |
Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên |
||
CĐTS |
Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC |
|||
3 |
NC |
|
|
|
Luận án TS |
|
|
|
Lưu ý:
- Số Tín chỉ qui định cho các đối tượng trong là số Tín chỉ tối thiểu Nghiên cứu sinh phải hoàn thành.
- Đối tượng A2 phải thực hiện toàn bộ các học phần qui định trong chương trình Thạc sĩ Khoa học của ngành tương ứng, không cần thực hiện luận văn Thạc sĩ.
- Các Học phần bổ sung được lựa chọn từ chương trình đào tạo Thạc sĩ của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ.
- Việc quy định số Tín chỉ của Học phần bổ sung cho đối tượng A3 do người hướng dẫn quyết định dựa trên cơ sở đối chiếu các học phần trong bảng kết quả học tập Thạc sĩ của thí sinh với chương trình Thạc sĩ hiện tại của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ nhưng phải đảm bảo số Tín chỉ tối thiểu trong bảng.
- Các Học phần Tiến sĩ được người hướng dẫn đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm trang bị kiến cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của Luận án Tiến sĩ.
HỌC PHẦN TIẾN SĨ
TT |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
GIẢNG VIÊN |
TÍN CHỈ |
KHỐI LƯỢNG |
1 |
T7110 |
Tối ưu hóa tổ hợp Combinatorial Optimization |
|
3 |
3(2-2-0-6) |
2 |
T7121 |
Lập trình song song cho các hệ thống đa lõi Parallel programming for multicore systems |
|
3 |
3(2-2-0-6) |
3 |
T7131 |
Các chủ đề nâng cao trong lý thuyết hệ điều hành Advenced Topic in Opereating Systems |
|
3 |
3(2-2-0-6) |
4 |
T7141 |
Tìm kiếm địa phương dựa trên ràng buộc Contraint – Based Local Search |
|
3 |
3(2-2-0-6) |
5 |
T7151 |
Mô hình hình thức của các hệ thống truyền thông Formal Models of Communicating Systems |
|
3 |
(2-2-0-6) |
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc học phần) được thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tương ứng của từng điểm được quy định trong đề cương chi tiết học phần).
Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó được chuyển thành điểm chữ với mức như sau:
Điểm số từ |
8,5 |
– 10 |
chuyển thành |
điểm A |
(Giỏi) |
Điểm số từ |
7,0 |
– 8,4 |
chuyển thành |
điểm B |
(Khá) |
Điểm số từ |
5,5 |
– 6,9 |
chuyển thành |
điểm C |
(Trung bình) |
Điểm số từ |
4,0 |
– 5,4 |
chuyển thành |
điểm D |
(Trung bình yếu) |
Điểm số dưới |
4,0 |
|
chuyển thành |
điểm F |
(Kém) |
Yêu cầu đánh giá
Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học Máy tính:
- Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực Khoa học Máy tính.
- Có khả năng dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Khoa học Máy tính.
- Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc lĩnh vực Khoa học máy tính trong thực tiễn.
- Có khả năng cao để trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị).
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Địa chỉ : 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội