Giáo sư, Tiến sĩ chuyên ngành
2 cơ sở tại Hà Nội
Trường Đại học lớn trong khu vực và trên thế giới
Tiền thân: 1862
Hàng trăm nhà khoa học trong nước
Tiên tiến
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Công nghệ thông tin là đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin có trình độ chuyên môn cao; có khả năng nghiên cứu độc lập; khả năng xây dựng và dẫn dắt nhóm nghiên cứu, phát triển ứng dụng các lĩnh vực của chuyên ngành; có tư duy khoa học và sáng tạo; có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề mới có ý nghĩa về khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin; có khả năng trình bày các công trình khoa học; có khả năng hướng dẫn nghiên cứu khoa học; có khả năng đào tạo các bậc đại học, cao học và đào tạo trình độ cao hơn
- Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Công nghệ thông tin, các NCS sẽ thu được:
Kiến thức
- Có kiến thức chuyên sâu cho lĩnh vực phát triển các cách tiếp cận, phương pháp, kỹ thuật và hệ thống thông tin thông minh, các hệ thống đa phương tiện, cơ sở dữ liệu lớn,....
- Tiếp cận và nghiên cứu những vấn đề khoa học có tính thời sự đang được các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm.
- Tiếp thu vấn đề khoa học một cách hệ thống nhằm giả quyết tổng thể các vấn đề lý thuyết và thực tế;
- Có trình độ chuyên môn cao và chuyên sâu, có khả năng nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có phương pháp tư duy khoa học.
Kỹ năng
- Có kỹ năng về tư duy logic, khả năng sáng tạo.
- Có kỹ năng tìm kiếm và chọn lọc các tài liệu khoa học có giá trị phục vụ mục đích nghiên cứu.
- Có kỹ năng phân tích bài toán và đề xuất các phương pháp mới giải quyết bài toán.
- Có kỹ năng trình bày các vấn đề, công trình nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin dưới dạng bài báo khoa học, giáo trình giảng dạy, báo cáo kỹ thuật,...
- Có kỹ năng tốt về tiếng Anh, có thể giao tiếp, thảo luận với các nhà khoa học, các chuyên gia bằng tiếng anh trong lĩnh vực CNTT.
- Có kỹ năng viết các bài báo khoa học, báo cáo kỹ thuật, giáo trình bằng tiếng Anh.
- Có kỹ năng xây dựng nhóm nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin, tổng hợp trí tuệ tập thể để dẫn dắt nhóm một cách hiệu quả.
- Có khả năng thực hiện hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và đào tạo.
- Có khả năng đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu, tham gia và tiến hành các nghiên cứu có giá trị khoa học và thời sự trong lĩnh vực tin học hiện đại tầm quốc gia và quốc tế.
Năng lực
- Có năng lực độc lập tổ chức nghiên cứu và ứng dụng theo hướng chuyên ngành đào tạo.
- Có năng lực, nắm bắt các công nghệ mới về CNTT.
- Có năng lực sáng tạo trọng quá trình thực hiện nhiệm vụ; có năng lực tự định hướng, thích nghi với môi trường CNTT.
- Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ.
- Có khả năng phân tích, đánh giá đưa ra các kết luận về hệ thống CNTT.
- Có năng lực lập kế hoạch về hệ thống CNTT, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể.
- Có năng lực cải tiến, đánh giá các hoạt động CNTT.
- Có năng lực lãnh đạo nhóm nghiên cứu và vận dụng được các kiến thức công nghệ mới, đa lĩnh vực vào phát triển các sản phẩm và ứng dụng CNTT trong các cơ quan, tổ chức.
- Có năng lực phân tích thực tế để đưa ra các thiết kế phù hợp cho một hệ thống CNTT tích hợp.
- Có thể giảng dạy hệ Đại học, Sau Đại học ngành CNTT tại các trường Đại học
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Tập trung
Thời gian đào tạo: tổi thiểu 3 năm đối với người tốt nghiệp Thạc sĩ và 4 năm đối với người tốt nghiệp Đại học
- Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với NCS có bằng Ths, 4 năm đối với NCS có bằng ĐH.
- Hệ không tập trung liên tục: 4 năm đối với NCS có bằng Ths, trong đó tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh tốt nghiệp cao học với ngành tốt nghiệp đúng với chuyên ngành Công nghệ thông tin, phù hợp hoặc gần với chuyên ngành Công nghệ thông tin. Các thí sinh tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin. Trong đó:
- Ngành đúng với chuyên ngành Công nghệ thông tin: Ngành đào tạo về Công nghệ thông tin (mã 604802).
- Ngành phù hợp với chuyên ngành Công nghệ thông tin: các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin (mã 6048) trừ ngành Công nghệ thông tin (mã 604802).
- Ngành gần với chuyên ngành Công nghệ thông tin: các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành Toán và thống kê (mã 6046); các ngành thuộc nhóm ngành Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông (mã 605202); ngành Thông tin - Thư viện (mã 603202); chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (mã 60340405) thuộc ngành Quản trị - Quản lý (mã 603404) và các ngành liên quan gần đến nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin, và Toán và thống kê.
Lưu ý: đối tượng tuyển sinh bao gồm cả các đối tượng được đào tạo ở nước ngoài với ngành phù hợp và liên quan tới nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin; Toán và thống kê.
Cụ thể như sau:
- Các thí sinh có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ đúng với chuyên ngành đào tạo Tiến sĩ (Công nghệ thông tin) và có thời gian tốt nghiệp thạc sĩ tính đến thời điểm dự thi dưới 5 năm. Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung, gọi là đối tượng A1.
- Các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên với ngành tốt nghiệp đúng với chuyên ngành Tiến sĩ, đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi là đối tượng A2.
- Các thí sinh tốt nghiệp Thạc sĩ với chuyên ngành gần với chuyên ngành đào đào tạo Tiến sĩ hoặc thí sinh có bằng tốt nghiệp Thạc sĩ đúng với chuyên ngành đào đào tạo Tiến sĩ nhưng có thời gian tốt nghiệp thạc sĩ tính đến thời điểm dự thi trên 5 năm. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung, gọi là đối tượng A3
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Người dự tuyển đào tạo trình độ Tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đã tốt nghiệp Thạc sĩ hoặc tốt nghiệp Đại học loại giỏi về lĩnh vực phù hợp với ngành đăng kí dự tuyển.
- Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
c) Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
d) Ngoài đáp ứng các điều kiện trên các ứng viên phải có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong lĩnh vực chuyên môn.
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Xét tuyển hồ sơ
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
Hồ sơ dự tuyển bao gồm:
- Đơn xin dự tuyển
- Lý lịch khoa học
- Sơ yếu lí lịch
- Giấy khám sức khỏe
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực các văn bằng
+ Bằng và bảng điểm tốt nghiệp Đại học
+ Bằng và bảng điểm tốt nghiệp Thạc sĩ
+ Bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn
( Các văn bằng và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt)
- Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu khoa học: Photo các công trình nghiên cứu khoa học
- Đề cương nghiên cứu: Nộp 05 bản đề cương
- Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư hoặc có học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu
- Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức ( nếu người dự tuyển là công chức, viên chức)
- 4 ảnh 3x4
- Các giấy tờ ưu tiên ( nếu có)
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
Cấu trúc chương trình đào tạo gồm 3 phần như sau:
Phần |
Nội dung đào tạo |
A1 |
A2 |
A3 |
1 |
Học phần bổ sung |
0 |
30TC (Chương trình thạc sĩ ) |
4TC (Nhóm 1 và nhóm 3) 8TC (Nhóm 2) |
Học phần Tiến sĩ |
16 TC |
|||
2 |
Tiểu luận tổng quan (TLTQ) |
2TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) |
||
Chuyên đề Tiến sĩ (CĐ TS) |
6 TC (2 CĐTS ) |
|||
3 |
Nghiên cứu khoa học |
2 bài báo (trong đó có 1 bài báo quốc tế) |
||
Luận án Tiến sĩ |
70TC |
|||
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
94 TC |
Lưu ý:
- Số tín chỉ qui định cho các đối tượng là số tín chỉ tối thiểu nghiên cứu sinh phải hoàn thành.
- Đối tượng A2:
Phải thực hiện toàn bộ các học phần qui định trong chương trình Thạc sĩ Công nghệ thông tin tin, trừ môn Ngoại ngữ và không cần thực hiện Luận văn Thạc sĩ.
- Đối tượng A3 thực hiện các học phần bổ sung quy định cụ thể như sau:
Nhóm 1: Các ngành đào tạo phù hợp với chuyên ngành Công nghệ thông tin phải học bổ sung các học phần: Trí tuệ nhân tạo nâng cao (2 TC) và Thị giác máy tính (2 TC).
Nhóm 2: Các ngành đào tạo gần với chuyên ngành Công nghệ thông tin phải học bổ sung các học phần: Trí tuệ nhân tạo nâng cao (2 TC); Thị giác máy tính (2 TC); Công nghệ phần mềm nâng cao (2 TC) và Cơ sở dữ liệu nâng cao (2 TC).
Nhóm 3: Nhóm các thí sinh có bằng Thạc sĩ Công nghệ thông tin nhưng có thời gian tốt nghiệp thạc sĩ tính đến thời điểm dự thi trên 5 năm thì phải học bổ sung các học phần: Trí tuệ nhân tạo nâng cao (2 TC) và Thị giác máy tính (2 TC)
Các học phần Tiến sĩ được người hướng dẫn đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm trang bị kiến thức cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của Luận án Tiến sĩ.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
Danh mục học phần Tiến sĩ
Các học phần Tiến sĩ được chia làm hai phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn. NCS phải hoàn thành 2 học phần bắt buộc và 5 học phần tự chọn dưới đây.
- Học phần tiến sĩ bắt buộc
TT |
Mã số |
Tên học phần |
Giảng viên |
Tín chỉ |
Ghi chú |
||
1 |
IT7011 |
|
|
3 |
|
||
|
|||||||
2 |
IT7012 |
|
|
3 |
|
||
|
- Học phần tiến sĩ tự chọn
3 |
IT7013 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
4 |
IT7014 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
5 |
IT7015 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
6 |
IT7016 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
7 |
IT7017 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
8 |
IT7018 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
9 |
IT7019 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
10 |
IT7020 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
11 |
IT7021 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
12 |
IT7022 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
13 |
IT7023 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
14 |
IT7024 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
15 |
IT7025 |
|
|
2 |
|
||
|
|||||||
16 |
IT7026 |
|
|
2 |
Đươc tổ chức tùy theo năm. Đánh giá theo yêu cầu của giảng viên. |
ĐÁNH GIÁ
- Yêu cầu đánh giá
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo .... của trường ...., học viên bắt buộc phải đạt được những yêu cầu đánh giá sau:
Về kiến thức
- Có kiến thức chuyên sâu, tiên tiến, toàn diện và hệ thống về CNTT.
- Có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo, làm chủ được các giá trị cố lõi, quan trọng trong học thuật, phát triển các nguyên lý, học thuyết của chuyên ngành CNTT.
- Có kiến thức, khả năng phát hiện hoặc biết tổ chức công việc, chuyên môn, trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực CNTT. Có kiến thức trong các hệ thống CNTT tích hợp hay các hệ thống liên ngành có liên quan đến CNTT.
Về kỹ năng:
- Có kỹ năng phát hiện, phân tích các vấn đề phức tạp và đưa ra các giải pháp sáng tạo giải quyết vấn đề.
- Có kỹ năng cá nhân về tư duy logic, nghiên cứu độc lập, sáng tạo và thái độ học tập suốt đời.
- Có kỹ năng giao tiếp, hình thành nhóm ớ mức quốc gia hay quốc tế và lãnh đạo nhóm hiệu quả.
- Có khả năng cao để trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực CNTT.
- Có kỹ năng tốt về tiếng Anh, có thể giao tiếp, thảo luận với các nhà khoa học, các chuyên gia bằng tiếng anh trong lĩnh vực CNTT. Có thể viết các báo cáo khoa học, báo cáo chuyên ngành.
- Có năng lực tổng hợp trí tuệ tập thể, dẫn dắt chuyên môn, xử lý các vấn đề qui mô quốc tế
TỐT NGHIỆP:
- Điều kiện tốt nghiệp
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các tiến sĩ ngành CNTT:
- Có trình độ cao và kiến thức chuyên sâu, nắm bắt các công nghệ mới về CNTT.
- Có năng lực dẫn dắt trong lẫn vực CNTT đã được đào tạo.
- Có năng lực sáng tạo trọng quá trình thực hiện nhiệm vụ; có năng lực tự định hướng, thích nghi với môi trường CNTT.
- Có năng lực tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ.
- Có khả năng phân tích, đánh giá đưa ra các kết luận về chuyên môn và một số vấn đề phức tạp về hệ thống CNTT.
- Có năng lực lập kế hoạch về hệ thống CNTT, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể.
- Có năng lực cải tiến, đánh giá các hoạt động CNTT ở qui mô trung bình.
- Có khả năng làm trưởng nhóm nghiên cứu và vận dụng được các kiến thức công nghệ mới, đa lĩnh vực vào phát triển các sản phẩm và ứng dụng CNTT trong các doanh nghiệp, viện nghiên cứu hay cố vấn, chuyên gia cao cấp trong các tổ chức.
- Có khả năng phân tích thực tiễn để xác định các thiết kế phù hợp cho một hệ thống CNTT tích hợp.
- Có thể giảng dạy hệ Đại học, Sau Đại học ngành CNTT tại các trường Đại học.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Tiếp tục học nâng cao lên trình độ tiến sĩ
Đại học Điện lực
Địa chỉ: 235 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.