MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo Tiến sĩ ngành/chuyên ngành Công nghệ dệt, may có trình độ chuyên môn cao, có khả năng nghiên cứu độc lập và lãnh đạo nhóm nghiên cứu các lĩnh vực của chuyên ngành, có tư duy khoa học, có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề khoa học chuyên ngành, có khả năng trình bày - giới thiệu các nội dung khoa học, đồng thời có khả năng đào tạo các bậc Đại học và Cao học.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo:
+Hệ tập trung liên tục: 3 năm liên tục đối với nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ, 4 năm đối với nghiên cứu sinh có bằng Đại học.
+ Hệ không tập trung liên tục: Nghiên cứu sinh có văn bằng Thạc sĩ đăng ký thực hiện trong vòng 4 năm đảm bảo tổng thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường là 3 năm và 12 tháng đầu tiên tập trung liên tục tại Trường.
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với ngành/chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành) hoặc gần phù hợp với ngành/chuyên ngành Công nghệ Dệt, may. Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, chỉ tuyển sinh ngành/chuyên ngành tốt nghiệp phù hợp (đúng ngành/chuyên ngành). Mức độ “phù hợp hoặc gần phù hợp“ với ngành/chuyên ngành Công nghệ Dệt, may được quy định như sau:
Ngành phù hợp (đúng):
+ Là các thí sinh có bằng Thạc sĩ ngành "Công nghệ Vật liệu dệt may”.
+ Các thí sinh có bằng Đại học ngành: Công nghệ hoặc kỹ thuật dệt, Công nghệ hoặc kỹ thuật may, Công nghệ hoặc kỹ thuật nhuộm và hoàn tất, Công nghệ hóa dệt, Công nghệ sợi dệt, Vật liệu dệt may, Công nghệ da giầy.
Ngành/chuyên ngành gần phù hợp:
Là các thí sinh có bằng Thạc sĩ:
+Chuyên ngành thiết kế thời trang của các trường Đại học kỹ thuật.
+ Ngành Công nghệ Hóa học
+ Ngành Khoa học và Công nghệ Vật liệu
+ Ngành Cơ khí.
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG
Đối tượng A1:
Thí sinh có bằng Thạc sĩ Khoa học của Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, Học viện Công nghệ Bưu Chính Viễn thông, Đại học Đà Nẵng, Học viện Kỹ thuật quân sự, Thạc sĩ Khoa học các trường đại học ở nước ngoài có uy tín cấp, với ngành tốt nghiệp cao học đúng với ngành/chuyên ngành Tiến sĩ.
Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung.
Đối tượng A2:
Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy đúng, phù hợp với ngành/chuyên ngành xếp loại “Xuất sắc” hoặc loại “Giỏi”. Đối với bằng tốt nghiệp xếp loại “Giỏi” yêu cầu người dự tuyển là tác giả của ít nhất 01 bài báo đã đăng trong tạp chí/kỷ yếu hội nghị chuyên ngành có phản biện độc lập, được Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước tính điểm, có trong danh mục Viện chuyên ngành quy định hoặc người dự tuyển đạt thành tích sinh viên nghiên cứu khoa học từ giải ba cấp Trường trở lên.
Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung toàn bộ chương trình thạc sĩ khoa học.
Đối tượng A3:
Thí sinh có bằng Thạc sĩ và không thuộc đối tượng A1.
Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA
- Khối lượng kiến thức bao gồm khối lượng của các học phần Tiến sĩ và khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng.
- Nghiên cứu sinh đã có bằng Thạc sĩ: Tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + khối lượng bổ sung (nếu có).
- Nghiên cứu sinh mới có bằng Đại học: Tối thiểu 8 tín chỉ học phần tiến sĩ + số tín chỉ (không kể luận văn) của Chương trình Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May.
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO
Quy trình đào tạo đƣợc thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quyết định số 3341/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 21/8/2014 về tổ chức và quản lý đào tạo Sau đại học của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
Các học phần bổ sung, học phần tiến sĩ và chuyên đề tiến sĩ phải đạt mức điểm C trở lên.
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây:
Phần |
Nội dung đào tạo |
A1 |
A2 |
A3 |
|
|
1 |
HP bổ sung |
0 |
Chương trình Thạc sĩ khoa học |
16TC ³ Bổ sung ³ 4TC |
|
|
HP TS |
8 TC |
|
|
|
||
|
|
|
|
|||
2 |
TLTQ |
2 TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên) |
|
|||
|
|
|
|
|
||
CĐTS |
Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC (thực hiện trong 2 năm đầu) |
|
||||
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
3 |
NC khoa học và Luận án Tiến sĩ |
90 TC ( thực hiện trong 3 năm đối với hệ tập trung liên tục và 04 năm đối với hệ không tập trung liên tục) LuậnánTS
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Số Tín chỉ quy định cho các đối tượng trong là số Tín chỉ tối thiểu Nghiên cứu sinh phải hoàn thành.
- Đối tượng A2 phải thực hiện các học phần quy định trong chương trình Thạc sĩ Khoa học của ngành tương ứng, không cần thực hiện luận văn Thạc sĩ.
- Các học phần bổ sung được lựa chọn từ chương trình đào tạo Thạc sĩ của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ.
- Việc quy định số tín chỉ của học phần bổ sung cho đối tượng A3 do Hội đồng khoa học Viện chuyên ngành và người hướng dẫn quyết định dựa trên cơ sở đối chiếu các học phần trong bảng kết quả học tập Thạc sĩ của thí sinh với chương trình Thạc sĩ hiện tại của ngành đúng chuyên ngành Tiến sĩ nhưng phải đảm bảo số Tín chỉ tối thiểu và tối đa trong bảng.
- Các học phần Tiến sĩ được người hướng dẫn đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm trang bị kiến cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của Luận án Tiến sĩ.
HỌC PHẦN BỔ SUNG
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ (Đối tượng A2)
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận là Nghiên cứu sinh gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ Khoa học ngành Công nghệ Vật liệu Dệt May: Toàn bộ 25 TC + các học phần bổ sung cho hệ 4 - 4,5 năm của chương trình đào tạo Thạc sĩ Khoa học chuyên ngành “Công nghệ Vật liệu Dệt May” (không kể 15 TC của luận văn tốt nghiệp).
NỘI DUNG |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN |
KHỐI |
|
CHỈ |
LƯỢNG |
|
|||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
Kiến thức |
SS6011 |
Triết học |
3 |
|
|
chung |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến thức cơ |
TEX5031 |
Thiết kế vải dệt thoi |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
sở bắt buộc |
|
|
|
|
|
TEX5123 |
Phân tích hóa học sản phẩm dệt may |
2 |
2(2-0-1-4) |
|
|
chung (16TC) |
|
||||
TEX6010 |
Xơ dệt mới |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
TEX6020 |
Tiến bộ kỹ thuật trong công nghệ sợi |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6030 |
Tiến bộ kỹ thuật trong công nghệ dệt |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6040 |
Kỹ thuật mới trong công nghệ hoàn tất |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
Dệt May |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6050 |
Kỹ thuật mới trong thiết kế |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
trang phục |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6060 |
Kỹ thuật may hiện đại |
2 |
2(2-0-0-6) |
|
|
|
|
|
|
|
Kiến thức |
TEX5062 |
Nhân trắc học may mặc |
2 |
2(2-0-1-4) |
|
chuyên ngành |
|
|
|
|
|
TEX5023 |
Động học nhuộm |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
bắt buộc |
|
||||
|
|
|
|
|
|
TEX6070 |
Cơ học vật liệu Dệt May |
2 |
2(2-0-0-6) |
|
|
(8TC) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
TEX6080 |
Phương pháp phân tích vi cấu trúc xơ |
2 |
2(1.7-0.6-0- |
|
|
dệt |
4) |
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
Kiến thức cơ |
TEX5032 |
Đo lường may |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
sở tự chọn |
|
|
|
|
|
TEX5161 |
Đo lường dệt |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
(chọn 6TC) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
TEX5132 |
CN may sản phẩm từ VL đặc biệt |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
TEX5041 |
Cấu trúc vải dệt kim phức tạp |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX5021 |
Cấu trúc sợi |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX5133 |
Xử lý hoàn tất SP may |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
Kiến thức |
TEX6110 |
Vật liệu polyme dệt |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
chuyên ngành |
|
|
|
|
|
TEX6120 |
Hóa học và hóa lý vật liệu dệt |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
tự chọn (chọn |
|
||||
|
|
|
|
|
|
TEX6130 |
Hình học vải dệt thoi |
2 |
2(2-1-0-4) |
|
|
6TC) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
TEX6140 |
Tiện nghi trang phục |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6150 |
Vật liệu dệt trong compozit polyme |
2 |
2(1.5-1-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6160 |
Khoa học màu sắc |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6170 |
Xử lý số liệu thực nghiệm trong Dệt |
2 |
2(2-0-0-6) |
|
|
May |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6200 |
Vật liệu dệt cho quần áo bảo vệ |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6220 |
Sản phẩm dệt may ứng dụng y sinh học |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
|
|
|
Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần (Đối tượng A3)
Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ kỹ thuật đúng (phù hợp) học các học phần bổ sung 4 TC như sau:
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN CHỈ |
KHỐI LƯỢNG |
|
|
|
|
TEX6070 |
Cơ học vật liệu Dệt May |
2 |
2(2-0-0-6) |
|
|
|
|
TEX6080 |
Phương pháp phân tích vi cấu trúc xơ dệt |
2 |
2(1.7-0.6-0-4) |
|
|
|
|
Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành/chuyên ngành học 16 TC các học phần bổ sung như sau:
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN |
KHỐI LƯỢNG |
CHỈ |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
TEX6070 |
Cơ học vật liệu Dệt May |
2 |
2(2-0-0-6) |
|
|
|
|
TEX6080 |
Phương pháp phân tích vi cấu trúc xơ dệt |
2 |
2(1.7-0.6-0-4) |
|
|
|
|
TEX6060 |
Kỹ thuật may hiện đại |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
TEX6010 |
Xơ dệt mới |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
TEX6020 |
Tiến bộ kỹ thuật trong công nghệ sợi |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
TEX6030 |
Tiến bộ kỹ thuật trong công nghệ dệt |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
TEX6040 |
Kỹ thuật mới trong công nghệ hoàn tất Dệt May |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
TEX6050 |
Kỹ thuật mới trong thiết kế trang phục |
2 |
2(2-0-0-4) |
|
|
|
|
HỌC PHẦN TIẾN SĨ
- Danh mục học phần Tiến sĩ
Các học phần Tiến sĩ nhằm giúp Nghiên cứu sinh cập nhật các kiến thức mới nhất của lĩnh vực chuyên môn, nâng cao trình độ lý thuyết, phương pháp luận Nghiên cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp Nghiên cứu khoa học quan trọng, thiết yếu của lĩnh vực Nghiên cứu. Mỗi học phần Tiến sĩ được thiết kế với khối lượng từ 2 đến 3 tín chỉ. Mỗi Nghiên cứu sinh phải hoàn thành tối thiểu 8 Tín chỉ tương ứng với 3 học phần trở lên.
|
TT |
|
|
MÃ SỐ |
|
|
TÊN HỌC PHẦN |
|
|
|
GIẢNG VIÊN |
|
TÍN |
KHỐI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ |
LƯỢNG |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
TEX7010 |
|
Khoa học vật liệu Dệt |
1. |
PGS. TS.Vũ Thị Hồng Khanh |
3 |
3(3-0-0-6) |
|||||
|
|
|
May |
|
2. TS. Chu Diệu Hương |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
|
|
TEX7021 |
|
Khoa học tạo sợi dệt |
|
1. TS. Nguyễn Minh Tuấn |
2 |
2(2-0-0-6) |
|||||
|
|
|
2. |
TS. Hoàng Thanh Thảo |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
|
|
TEX7031 |
|
Lý thuyết dệt thoi |
|
1. PGS.TS Trần Minh Nam |
2 |
2(2-0-0-6) |
|||||
|
|
|
2. |
TS. Lê Phúc Bình |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
|
|
TEX7041 |
|
Lý thuyết Dệt kim |
|
1. TS. Chu Diệu Hương |
2 |
2(2-0-0-6) |
|||||
|
|
|
2. |
TS. Lê Phúc Bình |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật thiết kế và mô |
1. |
PGS.TS. Ngô Chí Trung |
|
|
|||
5 |
|
|
TEX7051 |
|
phỏng trang phục 3 |
2. |
PGS.TS. Bùi Văn Huấn |
2 |
2(2-0-0-6) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
chiều |
3. |
TS. Nguyễn Thị Thúy Ngọc |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
6 |
|
|
TEX7061 |
|
Lý thuyết quá trình |
1. |
PGS. TS Phan Thanh Thảo |
2 |
2(2-0-0-6) |
|||||
|
|
|
công nghệ may |
|
2. PGS. TS Trần Bích Hoàn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ
Thang điểm
Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc học phần) được thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tương ứng của từng điểm được quy định trong đề cương chi tiết học phần).
Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó được chuyển thành điểm chữ với mức như sau:
Điểm số từ |
8,5 |
– 10 |
chuyển thành |
điểm A |
(Giỏi) |
Điểm số từ |
7,0 |
– 8,4 |
chuyển thành |
điểm B |
(Khá) |
Điểm số từ |
5,5 |
– 6,9 |
chuyển thành |
điểm C |
(Trung bình) |
Điểm số từ |
4,0 |
– 5,4 |
chuyển thành |
điểm D |
(Trung bình yếu) |
Điểm số dưới |
4,0 |
|
chuyển thành |
điểm F |
(Kém) |
Yêu cầu đánh giá
Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ chuyên ngành Công nghệ Dệt, May:
- Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật Dệt May như: Vật liệu Dệt May, Công nghệ hóa dệt, Công nghệ Sợi Dệt, Công nghệ và Thiết kế sản phẩm May ....
- Có khả năng dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực (kỹ thuật) Dệt May.
- Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và áp dụng các giải pháp công nghệ thuộc lĩnh vực nói trên trong thực tiễn.
- Có khả năng cao để trình bầy, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên.
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Địa chỉ : 1 Đại Cồ Việt, Bách Khoa, Hai Bà Trưng, Hà Nội