




Thông tin khóa học

Chương trình
Tiến sĩ Văn học nước ngoài
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Chương trình đào tạo bậc Tiến sĩ chuyên ngành văn học nước ngoài có mục tiêu chung là đào tạo chuyên gia trình độ cao về văn học nước ngoài, trang bị những kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên sâu về các nền văn học lớn trên thế giới như Nga, Anh, Pháp, Mỹ, Trung Quốc,...cập nhật với tư duy khoa học xã hội hiện đại, có năng lực nghiên cứu độc lập và tổ chức nghiên cứu trong địa hạt chuyên môn của mình.
- Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các nền văn học nước ngoài tiêu biểu, giúp người học tiếp cận với những vấn đề khoa học mang tính cập nhật trên thế giới liên quan đến văn học nước ngoài và những phương pháp luận nghiên cứu đặc thù có thể áp dụng trong lĩnh vực nghiên cứu văn học nước ngoài
- Cung cấp nền tảng phương pháp luận và những phương pháp nghiên cứu vừa có tính chuyên sâu, vừa có tính đặc thù ở bậc cao nhằm rèn luyện nghiệp vụ nghiên cứu, đặc biệt rèn luyện khả năng độc lập nghiên cứu, phát hiện vấn đề và chủ động triển khai các đề tài nghiên cứu về hoặc có liên quan đến văn học nước ngoài
- Chương trình có mục tiêu đào tạo chuyên gia có thể công tác trong nhiều lĩnh vực nghề nghiệp liên quan đến văn học nước ngoài nói riêng, văn học nói chung, từ nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu chuyên ngành, giảng dạy văn học ( tại các cấp học và hình thức đào tạo khác nhau), tham gia công tác tại các cơ quan báo chí, xuất bản và các cơ quan quản lý văn hóa
- Nghiên cứu chuyên sâu về các hiện tượng của văn học thế giới ( bao gồm các tác giả, nhóm tác giả, khuynh hướng, trào lưu, trường phái, các vấn đề liên quan tới thế giới nghệ thuật của tác phẩm...) trong quá khứ cũng như trong hiện tại
- Vận dụng những tri thức và phương pháp hiện đại để khảo sát, lí giải những hiện tượng, vấn đề trong các nền văn học nước ngoài khác nhau
- Nghiên cứu so sánh các nền văn học của các quốc gia, dân tộc trên thế giới với văn học Việt Nam dựa trên một ( hay những) tiêu chí lý luận của quy luật vận động văn học
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội chuyên ngành Văn học nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;
- Có đủ sức khỏe để học tập;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sỹ chuyên ngành đúng, chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Tâm lý học.
- Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỷ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
- Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu, lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu, giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước, mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lý do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sỹ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
- Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự đinh nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
+ Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
+ Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tinh cấp thiết, khả thi của để tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh;
+ Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
- Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thilấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
Bảng tham chiếu chứng chỉ Ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh trình độ tiến sĩ tại Đại học Quốc gia Hà Nội
STT |
Chứng chỉ |
Trình độ |
1 |
TOEFL iBT |
72 – 94 |
2 |
IELTS |
5.5 - 6.5 |
3 |
Cambridge examination |
PET (160-170) FCE (160-179) CAE (160-179) |
4 |
Vietnamese Standardized Test of EnglishProficiency |
VSTEP.3-5 (6.0 – 8.0) |
5 |
DELF TCF |
DELF B2 TCF niveau 4 |
6 |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 Zertifikat Deutsch für den Beruf (ZDfB) |
7 |
TestDaF |
TDN4 |
8 |
DSD |
DSD B2 |
9 |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 |
10 |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 |
11 |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 |
12 |
TOPIK II |
Cấp độ 4 |
- Có bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, Nhật) do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp không phải là ngoại ngữ bằng tiếng Anh thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
- Điều kiện về kinh nghiệm công tác:
- Đã có ít nhất 2 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực liên quan (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học)
- Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong quá trình đào tạo theo quy định của đơn vị đào tạo.
- Hồ sơ tuyển sinh: Đáp ứng đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo yêu cầu của Nhà trường.
Danh mục chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp
- Văn học dân gian, Lí luận văn học, Văn học Việt Nam.
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu truyền thông
- Môn thi cơ sở: Lý luận báo chí truyền thông
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng Thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ phải tích lũy là 91 tín chỉ, trong đó:
Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ
+ Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ
Bắt buộc |
6 tín chỉ |
Tự chọn | 3/6 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao | 4 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ | 6/15 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan | 2 tín chỉ |
Nghiên cứu khoa học ( không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 101 tín chỉ, trong đó:
Các học phần bổ sung: 10 tín chỉ
Bắt buộc: 6 tín chỉ
Tự chọn: 4 tín chỉ
Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ
Bắt buộc |
6 tín chỉ |
Tự chọn | 3/6 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao | 4 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ | 6/15 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan | 2 tín chỉ |
Nghiên cứu khoa học ( không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
phải hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ
Tổng số tín chỉ phải tích lũy là 128 tín chỉ, trong đó:
Các học phần bổ sung kiến thức: 37 tín chỉ
+ Khối kiến thức chung ( bắt buộc): 7 tín chỉ
+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: 20 tín chỉ
Bắt buộc: 14 tín chỉ
Tự chọn: 6/14 tín chỉ
+ Khối kiến thức chuyên ngành: 10 tín chỉ
Bắt buộc: 6 tín chỉ
Tự chọn: 4/12 tín chỉ
Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 20 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ:
Bắt buộc |
6 tín chỉ |
Tự chọn | 3/6 tín chỉ |
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao | 4 tín chỉ |
+ Các chuyên đề tiến sĩ | 6/15 tín chỉ |
+ Tiểu luận tổng quan | 2 tín chỉ |
Nghiên cứu khoa học ( không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
|||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||||||
I |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||||
I.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
||||||||
I.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||||
1 |
LIT 8002 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||||
2 |
LIT 8004 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||||
I.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
||||||||
3 |
LIT 8003 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||||
4 |
LIT 8005 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||||
I.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
||||||||
5 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
I.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/15 |
|
|
|
|
||||||||
6 |
LIT 8006 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||||
7 |
LIT 8007 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||||
8 |
LIT8008 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||||
9 |
LIT8009 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||||
10 |
LIT 8010 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
||||||||
15 |
|
2 |
0 |
0 |
45 |
|
||||||||
II |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|||||||||||||
III |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||||||
16 |
|
|
70 |
|
|
|
|
|||||||
|
|
Tổng cộng |
91 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
||||||||||||||
I.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||||||||
1 |
LIT6007 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
2 |
LIT6060 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
3 |
LIT6069 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
I.2 |
Tự chọn |
4/12 |
|
|
|
|
|||||||||
4 |
LIT6005 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
5 |
LIT6006 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
6 |
LIT6062 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
7 |
LIT6067 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
8 |
LIT6066 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
9 |
LIT6002 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
||||||||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
|||||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||||||||
10 |
LIT 8002 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
||||||||
11 |
LIT 8004 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
||||||||
II.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||||||||
12 |
LIT 8003 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
||||||||
13 |
LIT 8005 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
||||||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||||||||
14 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/15 |
|
|
|
|
|||||||||
15 |
LIT 8006 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
||||||||
16 |
LIT 8007 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
||||||||
17 |
LIT8008 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
||||||||
18 |
LIT8009 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
||||||||
19 |
LIT 8010 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
||||||||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||||||||
20 |
|
2 |
0 |
0 |
45 |
|
|||||||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||||||||
21 |
|
|
70 |
|
|
|
|
||||||||
|
|
Tổng cộng |
101 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
|||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
|||||||||||
I.1 |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
||||||
1 |
PHI5001 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||
2 |
ENG 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||
RUS 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||
FRE 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||
|
WES 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||
|
CHI 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||
I.2 |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
20 |
|
|
|
|
||||||
I.2.1 |
Bắt buộc |
14 |
|
|
|
|
||||||
3 |
ENG 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||
RUS 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||
FRE 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||
WES 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||
CHI 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||
4 |
LIT6004 |
|
3 |
35 |
10 |
0 |
|
|||||
5 |
LIT6001 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
6 |
LIT6058 |
|
4 |
45 |
15 |
0 |
|
|||||
7 |
LIT6021 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
I.2.2 |
Tự chọn |
6/14 |
|
|
|
|
||||||
8 |
LIT6008 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
9 |
LIT6012 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
10 |
LIT6010 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
11 |
LIT6011 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
12 |
LIT6064 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
13 |
LIT6061 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
14 |
LIT6063 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
I.3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
10 |
|
|
|
|
||||||
I.3.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||
15 |
LIT6007 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
16 |
LIT6060 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
17 |
LIT6069 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
I.3.2 |
Tự chọn |
4/12 |
|
|
|
|
||||||
18 |
LIT6005 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
19 |
LIT6006 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
20 |
LIT6062 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
21 |
LIT6067 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
22 |
LIT6066 |
|
2 |
25 |
5 |
0 |
|
|||||
23 |
LIT6002 |
|
2
|
25 |
5 |
0 |
|
|||||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||
24 |
LIT 8002 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||
25 |
LIT 8004 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||
II.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
||||||
26 |
LIT 8003 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||
27 |
LIT 8005 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
||||||
28 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/15 |
|
|
|
|
||||||
29 |
LIT 8006 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||
30 |
LIT 8007 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||
31 |
LIT8008 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||
32 |
LIT8009 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||
33 |
LIT 8010 |
|
3 |
0 |
45 |
0 |
|
|||||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
||||||
34 |
|
2 |
0 |
30 |
0 |
|
||||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|||||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||||
33 |
|
|
70 |
|
|
|
|
|||||
|
|
Tổng cộng |
128 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
- Về kiến thức
Kiến thức chung
- Người học nắm vững thế giới quan, nhân sinh quan, các hệ thống vấn đề cơ bản và những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Kiến thức cơ sở và chuyên ngành
- Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lý thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Người học nắm vững các kiến thức lý luận chung về nghiên cứu văn học, về một số phương pháp nghiên cứu văn học cơ bản cũng như những vấn đề chung về văn học Trung đại, Văn học Hiện đại và Văn học dân gian Việt Nam;
- Người học nắm vững các kiến thức chuyên sâu về một số hiện tượng văn học có tính đặc thù trong quá khứ cũng như trong hiện tại ở các nền văn học phương Đông, phương Tây tiêu biểu; nắm vững những kiến thức cơ bản và nâng cao về triết học văn hóa, xã hội, lịch sử văn học cũng như lịch sử phê bình văn học, lí thuyết nghiên cứu văn học ...có liên quan đến các nền văn học nước ngoài.
- Về kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
- Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
- Am hiểu lý thuyết và phương pháp nghiên cứu để phân tích, giải thích được các hiện tượng cụ thể trong quá khứ và trong hiện tại của văn học nước ngoài;
- Có khả năng nhận diện vấn đề, định vị đối tượng nghiên cứu, đồng thời, có cái nhìn khái quát, hệ thống về phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu từ đó tìm ra phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu phù hợp để giải quyết vấn đề;
- Có khả năng nghiên cứu, phổ biến, thuyết trình và giảng dạy, thực hành nghiên cứu văn học nước ngoài;
- Có khả năng áp dụng hiểu biết về văn học nước ngoài, kĩ năng nghiên cứu văn học vào những lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể như: giảng dạy văn học ở các cấp học; biên tập, xuất bản sách văn học; hoạt động trong các cơ quan quản lý văn hóa, báo chí, xuất bản;
- Góp phần vào việc thúc đẩy sự phát triển và đổi mới các hoạt động nghiên cứu liên quan đến văn học so sánh, giữa các nền văn học nước ngoài với văn học Việt Nam.
Kĩ năng bổ trợ
- Kỹ năng cá nhân: thể hiện khả năng chủ động phát hiện vấn đề, đề xuất đề tài nghiên cứu liên quan đến văn học nước ngoài; có khả năng vận dụng kiến thức về văn học nước ngoài và phương pháp nghiên cứu văn học, lý thuyết nghiên cứu văn học để thực hiện đề tài nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu dưới các hình thức khác nhau từ bài thuyết trình cho đến bài báo nghiên cứu khoa học.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm: có khả năng tham gia xây dựng hóm làm việc, vận hành, phát triển nhóm, lãnh đạo hóm và thay đổi nhóm để thích nghi với hoàn cảnh.
- Kỹ năng giao tiếp: có khả năng xây dựng ý tưởng, lập luân, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp qua các phương tiện công nghệ, giao tiếp liên cá nhân trực tiếp, thuyết trình.
- Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kỹ thuật bằng ngoại ngữ.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
- Nghiên cứu và giảng dạy Văn học nước ngoài trong các cao đẳng, đại học, hay giảng dạy văn học trong các trường phổ thông;
- Chuyên viên, nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu liên quan đến văn học nước ngoài;
- Cán bộ, chuyên viên trong các cơ quan quản lí và hoạt động văn học, văn hóa, nghệ thuật;
- Biên tập viên trong các nhà xuất bản;
- Phóng viên, biên tập viên trong các cơ quan báo chí, truyền thông;
- Nhân viên dự án trong các dự án hoạt động trong lĩnh vực văn học, văn hóa, nghệ thuật.
- Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
- Sau khi tốt nghiệp, Tiến sĩ chuyên ngành Văn học nước ngoài có khả năng trực tiếp tham gia các hoạt động nghiên cứu và giảng dạy, tham gia các lĩnh vực nghề nghiệp liên quan đến văn học nước ngoài;
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
- 22 Bình luận
-
Ngan Hongcách đánh gia tốt nghiệp của trường ra sao vậy ad
-
CSKH Edunetđể mình liên hệ với bạn tư vấn cho tiện
-
-
Võ Đài Trangmục tiêu đào tạo ra sao ad
-
CSKH EdunetChương trình đào tạo bậc Tiến sĩ chuyên ngành văn học nước ngoài có mục tiêu chung là đào tạo chuyên gia trình độ cao về văn học nước ngoài, trang bị những kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên sâu về các nền văn học lớn trên thế giới như Nga, Anh, Pháp, Mỹ, Trung Quốc,...cập nhật với tư duy khoa học xã hội hiện đại, có năng lực nghiên cứu độc lập và tổ chức nghiên cứu trong địa hạt chuyên môn của mình.
-
-
Kha KhaChương trình học cụ thể ra sao ad
-
Kha KhaĐể mình kiểm tra cảm ơn ad
-
CSKH EdunetMình gửi cho bạn rồi á bạn kiểm tra lại nhé
-
Tiến sĩ Công tác xã hội
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- ĐH Quốc gia Hà Nội
- Hà Nội
- 3 năm
- Linh động
- Liên hệ 5.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Văn học nước ngoài
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Văn học nước ngoài
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-