


Thông tin khóa học

Loại hình đào tạo
Trong nước
Bậc học
Tiến sĩ
Kiểm định
Tự kiểm định
Loại hình trường
Công lập
Yêu cầu nhập học
Thi tuyển & Xét tuyển hồ sơ
Hình thức đào tạo
Chính quy
Thời gian học
Ngoài giờ hành chính
Thời lượng đào tạo
4 năm
Dự kiến khai giảng
Tháng 6, 11
Địa điểm đào tạo
TP. Hà Nội
Thành lập năm 1945
Đại học hàng đầu về Khoa học xã hội và nhân văn
Nhà giáo nhận Giải thưởng, danh hiệu cao quý
Huân chương lao động hạng Nhất (1981)
Tiên tiến
Tự kiểm định
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
- Mục tiêu chung
- Trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu về nghiên cứu văn học và văn học dân gian; hình thành cho người học khả năng nghiên cứu những vấn đề đặc thù của văn học dân gian và khả năng áp dụng những kiến thức đã được học vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra liên quan đến văn học dân gian và văn hóa dân gian.
- Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp kiến thức về nghiên cứu văn học dân gian ở bậc cao, chưa được dạy ở chương trình Cử nhân. Đồng thời, cung cấp những kiến thức mang tính bổ trợ của nhóm ngành nghiên cứu văn học về phương pháp nghiên cứu và những lĩnh vực nghiên cứu tương cận để có thể phục vụ tốt cho công tác nghiên cứu văn học dân gian;
- Cung cấp phương pháp nghiên cứu và các kĩ năng thực hành nghiên cứu văn học dân gian trên cơ sở tiếp nhận các lí luận cơ bản nhằm rèn luyện nghiệp vụ nghiên cứu khoa học để học viên có khả năng thích nghi với các công việc có liên quan đến nghiệp vụ liên quan đến di sản văn hóa và văn học dân gian trong thực tiễn, có liên quan đến những khoa học khác nhau thuộc khối xã hội nhân văn;
- Tạo cơ sở chuyên môn để học viên có thể học tiếp chương trình Tiến sĩ Văn học dân gian;
- Chương trình đào tạo có mục tiêu đào tạo để học viên có thể công tác trong nhiều lĩnh vực nghề nghiệp liên quan đến văn học và văn hóa dân gian từ nghiên cứu tại các Viện nghiên cứu chuyên ngành; giảng dạy văn học dân gian và văn hóa dân gian (tại các cấp học và hình thức đào tạo khác nhau); tham gia công tác tại các cơ quan báo chí, xuất bản và các cơ quan quản lý văn hóa có liên quan đến văn học dân gian;
Học viên tốt nghiệp cao học chuyên ngành Văn học dân gian theo khung chương trình này có thể thực hiện những nghiên cứu theo các hướng chủ yếu:
- Sưu tầm, nghiên cứu, biên khảo và bảo tồn các bộ phận khác nhau của di sản văn hóa và văn học dân gian;
- Vận dụng những tri thức và phương pháp hiện đại để khảo sát những vấn đề lý luận của văn học dân gian và văn hóa dân gian ở Việt Nam;
- Nghiên cứu so sánh văn học dân gian Việt Nam với văn học dân gian của các quốc gia, dân tộc khác để tìm ra các mối quan hệ giao lưu và ảnh hưởng cũng như tính đặc thù dân tộc.
HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo:
- Đối với người có trình độ thạc sĩ: 3 năm
- Đối với người có trình độ cử nhân: 4 năm
ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Văn học dân gian phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Có văn bằng tốt nghiệp đại học ngành Văn học, Sư phạm Ngữ văn, hoặc có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành gần với ngành Văn học, đã học bổ túc kiến thức để có trình độ tương đương với văn bằng tốt nghiệp đại học ngành Văn học.
- Danh mục các ngành đúng và ngành phù hợp: Văn học, Sư phạm ngữ văn;
- Danh mục các ngành gần: Nghệ thuật học, Văn hóa học, Ngôn ngữ học, Việt ngữ học, Việt Nam học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam, Hán Nôm, Báo chí - Truyền thông;
- Không yêu cầu về kinh nghiệm công tác;
- Danh mục các học phần bổ sung kiến thức:
TT |
Học phần |
Số tín chỉ |
1 |
|
2 |
2 |
|
2 |
3 |
|
2 |
4 |
|
3 |
5 |
|
4 |
6 |
|
4 |
7 |
|
4 |
Tổng số: |
21 |
HÌNH THỨC DỰ TUYỂN:
- Đối tượng từ thạc sĩ: Xét hồ sơ chuyên môn theo quy dịnh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Đối tượng từ cử nhân: Kết hợp thi tuyển và xét hồ sơ chuyên môn.
- Môn thi cơ bản: Văn học Việt Nam
- Môn thi cơ sở: Lí luận văn học
- Môn thi ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc
- Xét hồ sơ chuyên môn theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Phiếu đăng ký dự thi.
- Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác
- Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước.
- 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
- Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố.
- Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học Giáo sư, Phó giáo sư, hoặc học vị Tiến sĩ khoa học, Tiến sĩ cùng chuyên ngành.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO:
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 91 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 9 tín chỉ
Bắt buộc 6 tín chỉ
Tự chọn 3/6 tín chỉ
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ
+ Các chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành gần
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 103 tín chỉ, trong đó:
- Các học phần bổ sung kiến thức: 12 tín chỉ
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 9 tín chỉ
Bắt buộc 6 tín chỉ
Tự chọn 3/6 tín chỉ
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ
+ Các chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
- Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
- Đối với Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ:
Phải hoàn thành các học phần của chương trình đạo tạo thạc sĩ và các nội dung của chương trình đào tạo tiến sĩ.
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: |
128 tín chỉ, trong đó: |
|
37 tín chỉ |
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): |
07 tín chỉ |
+ Khối kiến thức nhóm chuyên ngành: |
20 tín chỉ |
Bắt buộc: |
14 tín chỉ |
Tự chọn: |
06 tín chỉ |
+ Khối kiến thức chuyên ngành: |
10 tín chỉ |
Bắt buộc: |
06 tín chỉ |
Tự chọn: |
04 tín chỉ |
- Các học phần, chuyên đề tiến sĩ và tiểu luận tổng quan: 21 tín chỉ
+ Các học phần tiến sĩ: 9 tín chỉ
Bắt buộc 6 tín chỉ
Tự chọn 3/6 tín chỉ
+ Ngoại ngữ học thuật nâng cao: 4 tín chỉ
+ Các chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Nghiên cứu khoa học (không tính số tín chỉ nhưng là yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo)
Luận án tiến sĩ: 70 tín chỉ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO:
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc phù hợp
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||
I |
PHẦN 1. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||
I.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
|||
I.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||
1 |
LIT 8028 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||
2 |
LIT 8029 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||
I.1.2 |
Tự chọn |
3/6 |
|
|
|
|
|||
3 |
LIT 8030 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||
4 |
LIT8031 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||
I.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||
5 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||
I.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/8 |
|
|
|
|
|||
6 |
LIT 8032 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||
7 |
LIT 8033 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||
8 |
LIT 8034 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||
9 |
LIT 8035 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||
I.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||
10 |
|
2 |
0 |
0 |
45 |
|
|||
II |
PHẦN 2. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||
III |
PHẦN 3. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||
11 |
|
|
70 |
|
|
|
|
||
|
|
Tổng cộng: |
91 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ ngành gần
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
||||||||||||
I.1 |
Bắt buộc |
8 |
|
|
|
|
|||||||
1 |
LIT 6008 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
2 |
LIT 6009 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
3 |
LIT 6001 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
4 |
LIT 6020 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
I.2 |
Tự chọn |
4/12 |
|
|
|
|
|||||||
5 |
LIT 6011 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
6 |
LIT 6010 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
7 |
LIT 6060 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
8 |
LIT 6025 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
9 |
LIT 6026 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
10 |
LIT 6028 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
||||||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
||||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
|||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
|||||||
11 |
LIT 8028 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||
12 |
LIT 8029 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||
II.1.2 |
Tự chọn |
|
|
|
|
|
|||||||
13 |
LIT 8030 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||
14 |
LIT 8031 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
||||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
|||||||
15 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
|
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/8 |
|
|
|
|
|||||||
16 |
LIT 8032 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||
17 |
LIT 8033 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||
18 |
LIT 8034 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||
19 |
LIT 8035 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
||||||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
|||||||
20 |
|
2 |
0 |
0 |
45 |
|
|||||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
||||||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
||||||||||||
21 |
|
|
70 |
|
|
|
|
||||||
|
|
Tổng cộng: |
103 |
|
|
|
|
- Khung chương trình dành cho Nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ
STT |
Mã số học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số các học phần tiên quyết |
|||||||||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
||||||||||||||
I |
PHẦN 1. KHỐI KIẾN THỨC BỔ SUNG (các môn học của chương trình đào tạo thạc sĩ) |
|||||||||||||||
I.1 |
Khối kiến thức chung |
7 |
|
|
|
|
||||||||||
1 |
PHI 5001 |
|
3 |
45 |
0 |
0 |
|
|||||||||
2 |
ENG 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
|||||||||
RUS 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||||
FRE 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||||
WES 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||||
CHI 5001 |
|
4 |
|
|
|
|
||||||||||
I.2 |
Khối kiến thức nhóm chuyên ngành |
20 |
|
|
|
|
||||||||||
I.2.1 |
Bắt buộc |
14 |
|
|
|
|
||||||||||
3 |
ENG 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
|||||||||
RUS 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||||
FRE 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||||
WES 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||||
CHI 6001 |
|
3 |
|
|
|
|
||||||||||
4 |
LIT 6004 |
|
3 |
40 |
5 |
|
|
|||||||||
5 |
LIT 6001 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
6 |
LIT 6058 |
|
4 |
50 |
10 |
|
|
|||||||||
7 |
LIT 6021 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
I.2.2 |
Tự chọn |
6/14 |
|
|
|
|
||||||||||
8 |
LIT 6012 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
9 |
LIT 6061 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
10 |
LIT 6008 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
11 |
LIT 6063 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
12 |
LIT 6064 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
13 |
LIT 6011 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
14 |
LIT 6010 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
I.3 |
Khối kiến thức chuyên ngành |
10 |
|
|
|
|
||||||||||
I.3.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||||||
11 |
LIT 6022 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
12 |
LIT 6025 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
13 |
LIT 6027 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
I.3.2 |
Tự chọn |
4/8 |
|
|
|
|
||||||||||
14 |
LIT 6059 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
15 |
LIT 6010 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
16 |
LIT 6068 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
17 |
LIT 6020 |
|
2 |
25 |
5 |
|
|
|||||||||
II |
PHẦN 2. CÁC HỌC PHẦN, CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ VÀ TIỂU LUẬN TỔNG QUAN |
|||||||||||||||
II.1 |
Các học phần tiến sĩ |
9 |
|
|
|
|
||||||||||
II.1.1 |
Bắt buộc |
6 |
|
|
|
|
||||||||||
18 |
LIT 8028 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||||||
19 |
LIT 8029 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||||||
II.1.2 |
Tự chọn |
|
|
|
|
|
||||||||||
20 |
LIT 8030 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||||||
21 |
LIT 8031 |
|
3 |
33 |
6 |
6 |
|
|||||||||
II.2 |
Ngoại ngữ học thuật nâng cao (chọn 1 trong các thứ tiếng sau): |
4 |
|
|
|
|
||||||||||
22 |
ENG 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
|||||||||
RUS 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
FRE 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
WES 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
CHI 8001 |
|
4 |
0 |
0 |
60 |
|
||||||||||
II.3 |
Các chuyên đề tiến sĩ |
6/8 |
|
|
|
|
||||||||||
23 |
LIT 8032 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||||||
24 |
LIT 8033 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||||||
25 |
LIT 8034 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||||||
26 |
LIT 8035 |
|
2 |
22 |
4 |
4 |
|
|||||||||
II.4 |
Tiểu luận tổng quan |
2 |
|
|
|
|
||||||||||
32 |
|
2 |
0 |
0 |
45 |
|
||||||||||
III |
PHẦN 3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (Nghiên cứu sinh xây dựng kế hoạch nghiên cứu, tổ chức triển khai và công bố các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án trên các tạp chí chuyên ngành dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn) |
|||||||||||||||
IV |
PHẦN 4. LUẬN ÁN TIẾN SĨ |
|||||||||||||||
33 |
|
|
70 |
|
|
|
|
|||||||||
|
|
Tổng cộng: |
128 |
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ:
- Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần được tính theo thang điểm 10, lẻ đến 0,5. Điểm học phần là điểm trung bình của điểm đánh giá bộ phận và điểm đánh giá kết thúc học phần nhân với trọng số tương ứng, làm tròn đến một chữ số thập phân và được chuyển thành điểm chữ/điểm tín chỉ với các mức như sau:
- 9,0-10 tương ứng với A+/4,0
- 8,5-8,9 tương ứng với A/3,7
- 8,0-8,4 tương ứng với B+/3,5
- 7,0-7,9 tương ứng với B/3,0
- 6,5-6,9 tương ứng với C+/2,5
- 5,5-6,4 tương ứng với C/2,0
- 5,0-5,4 tương ứng với D+/1,5
- 4,0-4,9 tương ứng với D/1,0
- Dưới 4,0 tương ứng với F/0
Nghiên cứu sinh không dự kiểm tra, không dự thi kết thúc học phần mà không có lý do chính đáng sẽ nhận điểm 0. Học phần ở trình độ tiến sĩ đạt yêu cầu (học phần tích lũy) phải đạt từ điểm C trở lên. Nếu học phần đạt dưới điểm C thì nghiên cứu sinh phải học lại học phần đó có hoặc có thể đổi sang học phần khác tương đương(nếu là học phần tự chọn). Điểm được công nhận sau khi học lại là điểm học phần cao nhất trong những lần học.
- Yêu cầu đánh giá
- Về kiến thức
Kiến thức chung của Đại học Quốc gia Hà Nội (Đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Người học nắm vững thế giới quan, nhân sinh quan, các hệ thống vấn đề cơ bản và những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; có thể sử dụng thành thạo một ngoại ngữ (một trong năm thứ tiếng Nga, Anh, Pháp, Trung, Đức) trong thực tiễn đời sống và áp dụng vào phục vụ lĩnh vực chuyên môn nghề nghiệp của mình.
Kiến thức nhóm chuyên ngành (Đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Người học nắm vững các kiến thức lí luận chung về nghiên cứu văn học, về một số phương pháp nghiên cứu văn học cơ bản cũng như những vấn đề chung về văn học Trung đại, Văn học Hiện đại và Văn học dân gian Việt Nam có khả năng áp dụng vào giải quyết các vấn đề cụ thể của văn học Việt Nam.
Kiến thức chuyên ngành (Đối với Nghiên cứu sinh từ cử nhân)
- Người học cần nắm vững các kiến thức mang tính chuyên sâu về một số phương pháp nghiên cứu có tính đặc thù trong nghiên cứu văn học dân gian ở Việt Nam, những nghiên cứu chuyên sâu về một số bộ phận thể loại, hiện tượng có tính đặc trưng của văn học dâ ngian Việt Nam và có thể áp dụng vào những nghiên cứu cụ thể về văn học dân gian Việt Nam.
Kiến thức học phần và chuyên đề tiến sĩ
- Trang bị cho nghiên cứu sinh những kiến thức chuyên sâu về Văn học Dân gian; cập nhật những khuynh hướng mới về lí thuyết nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu văn học dân gian trên thế giới và tại Việt Nam; cập nhật những khuynh hướng mới và những kết quả mới trong nghiên cứu văn học dân gian.
- Yêu cầu đối với luận án
- Luận án phải là công trình nghiên cứu khoa học độc lập, có đóng góp mới cho việc giải quyết vấn đề khoa học, lí luận hoặc thực tiễn đang đặt ra,góp phần xây dựng, hình thành khung lí thuyết mới, hệ tư tưởng mới phù hợp với chuyên ngành Văn học dân gian;
- Đề tài luận án phải được tiểu ban chuyên môn thông qua trong quy trình xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ, được thủ trưởng đơn vịđào tạo ra quyết định giao đề tài và người hướng dẫn. Nghiên cứu sinh phải trình bày nội dung, kế hoạch nghiên cứu trước đơn vị chuyên môn chậm nhất 3 tháng sau khi nhận đề tài luận án và báo cáo kết quả nghiên cứu 6 tháng 1 lần trong thời gian thực hiện luận án. Kết quảđánh giá báo cáo là điều kiện để xem xét việc đề nghị cho bảo vệ luận án;
- Kết quả nghiên cứu trong luận án phải là kết quả lao động của chính tác giả thu được chủ yếu trong thời gian đào tạo. Nếu sử dụng kết quả, tài liệu của người khác (bảng, biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) thì phải được tác giảđồng ý và trích dẫn tường minh. Nếu luận án là công trình khoa học hoặc một phần công trình khoa học của một tập thể trong đó tác giảđóng góp phần chính thì phải xuất trình các văn bản thể hiện sự nhất trí của các thành viên trong tập thểđó cho tác giả sửdụng kết quả chung của tập thểđể viết luận án;
- Luận án phải là một công trình nghiên cứu khoa học sáng tạo của chính nghiên cứu sinh, có đóng góp về mặt lí luận và thực tiễn trong lĩnh vực nghiên cứu hoặc giải pháp mới có giá trị trong việc phát triển, gia tăng tri thức khoa học của lĩnh vực Văn học dân gian, giải quyết sáng tạo các vấn đề của ngành Văn học hay thực tiễn kinh tế - xã hội;
- Luận án có khối lượng không quá 150 trang A4, không kể phụ lục, trong đó có ít nhất 50% số trang trình bày kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh theo cấu trúc: Phần mởđầu, Tổng quan về vấn đề nghiên cứu, nội dung, kết quả nghiên cứu, kết luận và khuyến nghị, danh mục các công trình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài, luận án, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục (nếu có). Bản tóm tắt luận án có khối lượng không quá 24 trang A5 phản ánh trung thực kết cấu, bố cục và nội dung của luận án, phải ghi đầy đủ toàn văn kết luận của luận án. Bản thông tin luận án khoảng 3 đến 5 trang (300 đến 500 chữ) bằng tiếng Việt và tiếng Anh tr.nh bày những nội dung cơ bản, những nội dung mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận án;
- Thể hiện được hiểu biết sâu sắc về kiến thức và phương pháp nghiên cứu chuyên ngành trong việc giải quyết đề tài nghiên cứu cụ thể;
- Kết quả luận án có giá trịđối với lĩnh vực Văn học dân gian, về lí thuyết khoa học cũng như thực tiễn quản lí, tạo dựng các giá trị bền vững thông qua hoạt động của người học.
- Về kỹ năng
Kỹ năng cứng
- Nghiên cứu độc lập và giảng dạy văn học dân gian và văn học Việt Nam;
- Am hiểu lí thuyết và làm chủ phương pháp nghiên cứu các hiện tượng và vấn đề của văn học dân gian;
- Có khả năng tham gia, tác nghiệp các hoạt động nghề nghiệp liên quan đến văn học dân gian (quản lí văn hóa và văn học, xuất bản, báo chí xúc tiến các dự án liên quan đến văn học dân gian), đặc biệt có khả năng tư duy và giải quyết các vấn đềở tầm vĩ mô, khái quát liên quan đến văn học Việt Nam.
Kỹ năng mềm
- Kỹ năng cá nhân: Thể hiện khả năng nhận dạng và ứng dụng hiểu biết lí luận và phương pháp trong xây dựng và quản trị thực hiện đề tài nghiên cứu và công bố kết quả nghiên cứu.
- Kỹ năng làm việc theo nhóm: có khả năng tổ chức, chủ trì xây dựng đề tài và thực hiện nghiên cứu.
- Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ: sử dụng được ít nhất một ngoại ngữ tương đương Chuẩn B2 khung tham chiếu Châu Âu.
- Về phẩm chất đạo đức
Về phẩm chất đạo đức cá nhân
- Nhận thức và ứng xử đúng theo các nguyên tắc và chuẩn mực đạo đức, hiểu biết và tuân thủ hiến pháp, pháp luật, các quy định, quy chế hữu quan và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
Về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
- Có tinh thần khách quan khoa học, có đạo đức khoa học, trung thực trong khoa học. Độc lập, tự tin, có óc phê phán và tinh thần duy lí trong nhận thức, cởi mở, có cái nhìn khách quan và chấp nhận cái mới. Biết chấp nhận cái mới và tính đa dạng của các giá trị thẩm mỹ;
- Có trách nhiệm với công việc và đảm bảo uy tín trong công việc, dám chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình tạo ra.
Về phẩm chất đạo đức xã hội
- Nhận thức đúng vai trò của người lao động trí óc trong xã hội, có trách nhiệm trước các vấn đề xã hội, từ những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực văn học nghệ thuật đến các vấn đề của đời sống nhân sinh, có ý thức trong việc sử dụng kiến thức đểđóng góp vào sự phát triển chung của xã hội.
TỐT NGHIỆP
- Điều kiện tốt nghiệp
Nghiên cứu sinh được xét công nhận học vị và cấp bằng tiến sĩ nếu có đủ các điều kiện sau:
- Đáp ứng các điều kiện chuẩn đầu ra về chất lượng luận án, nội dung kiến thức, kĩ năng, phẩm chất, năng lực của nghiên cứu sinh và các yêu cầu đặc thù đối với từng chuyên ngành đào tạo
- Luận án của nghiên cứu sinh đã được Hội đồng đánh giá luận án thông qua và tối thiểu sau 3 tháng (90 ngày) kể từ ngày nghiên cứu sinh hoàn thành việc sửa chữa, bổ sung luận án, tóm tắt luận án theo quyết nghị của Hội đồng đánh giá luận án trong thời hạn quy định và được người hướng dẫn, Chủ tich Hội đồng và đơn vị đào tạo xác nhận (nếu có);
- Đã nộp cho Thư viện Quốc gia Việt nam và Trung tâm thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Nội toàn văn luận án và tóm tắt luận án hoàn chỉnh cùng bản cứng có chữ ký của nghiên cứu sinh, chữ ký của người hướng dẫn và xác nhyaanj của thử trưởng đơn vị đào tạo (gồm cả trang bìa) và file mềm (kể cả luận án được bảo vệ theo chế độ mật), kèm theo phần mềm để đọc các nội dung đó (nếu cần);
- Đã công bố toàn văn luận án và tóm tắt luận án trên website của đơn vị và của Trung tâm Thông tin – Thư viện của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Với những nghiên cứu sinh có hồ sơ/luận án thuộc diện thẩm định thì phải đạt yêu cầu thẩm định được quy định.
- Có minh chứng đã cập nhật đầy đủ toàn bộ thông tin về nghiên cứu sinh trên phần mềm quản lý đào tạo tiến sĩ tại đơn vị đào tạo.
- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, nghiên cứu sinh không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
- Triển vọng nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp Tiến sĩ chuyên ngành, người tốt nghiệp phải có khả năng và trình độ nghiên cứu khoa học độc lập, có thể nghiên cứu ở các Viện, có thể trở thành giảng viên ở các trường Đại học/ Cao đẳng, giáo viên các trường chuyên bậc phổ thông trung học, hoạt động trong các lĩnh vực báo chí, xuất bản, khoa học xã hội và nhân văn.
Người tốt nghiệp Tiến sĩ chuyên ngành Văn học dân gian phải có năng lực tham gia và trở thành nghiên cứu viên chính trong các định hướng chủ yếu:
- Nghiên cứu chuyên sâu về các hiện tượng văn học và văn hóa dân gian;
- Chủ trì được việc khảo sát một trong những vấn đề lí luận trong lịch sử văn học dân gian Việt Nam;
- Nghiên cứu so sánh văn học dân gian Việt Nam với văn học dân gian của các quốc gia, dân tộc khác.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN
Địa chỉ: số 336 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội.
Đánh giá bởi học viên đã theo học
Đánh giá trung bình
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
-
0%
Tiến sĩ triết học
Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn - Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Tự kiểm định
- 10-12 Đinh Tiên Hoàng, P.Bến Nghé, Q1, TP.HCM
- 3 năm
- Tháng 5 - 10
- 50.250.000 đ 0.00
Tiến sĩ Văn học Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- TP. Hà Nội
- 4 năm
- Tháng 11
- 60.660.000 đ 0.00
Tiến sĩ Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- TP. Hà Nội
- 4 năm
- Tháng 11
- 60.660.000 đ 0.00
Tiến sĩ Ngôn ngữ Việt Nam
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Tự kiểm định
- TP. Hà Nội
- 4 năm
- Tháng 11
- 60.660.000 đ 0.00
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Văn học dân gian
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
Khóa học không được phép thanh toán online, vui lòng gửi đăng ký trực tuyến cho chúng tôi
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-
THÔNG TIN CHƯƠNG TRÌNH

Tiến sĩ Văn học dân gian
- Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN
- Thời gian học: 4 năm
- Yêu cầu nhập học: 3
- Địa điểm học tập: TP. Hà Nội
- Khai giảng: Tháng 5
Để nộp học phí trực tuyến, bạn cần có thẻ ATM/Debit/Credit của ngân hàng và vui lòng thực hiên các bước bên dưới.
Chi tiết khoản Học phí
- Học phí: 97.200.000 ₫
- Học phí ưu đãi: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- Chi tiết
- Số tiền
- Phí ghi danh(nộp đăng ký) Miễn phí
- Sách giáo khoa: Miễn phí
- Kỳ I: Miễn phí
- Kỳ II: Miễn phí
- Tổng cộng: 97.200.000 ₫
- © 2017 Edunet.All rights reserved.
-